Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 2 * 2015<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
SO SÁNH HIỆU QUẢ ỨC CHẾ CỦA CÁC DẪN XUẤT AXIT CHLOROKOJIC<br />
TRÊN CHỦNG PHÂN LẬP CỦA 3 DÒNG NẤM TRICHOPHYTON<br />
MENTAGROPHYTES, EPIDERMOPHYTON FLOCCOSUM,<br />
MICROSPORUM GYSEUM BẰNG QSAR<br />
Nguyễn Trương Công Minh*, Lê Xuân Trường*, Lê Thị Xuân Thảo*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Điều trị các ca bệnh có liên quan nấm da thường gặp những trở ngại lớn về tác dụng phụ, tỷ lệ tái<br />
nhiễm, điều trị kéo dài và hơn hết là tình trạng kháng thuốc do bệnh nhân lạm dụng thuốc. Việc so sánh hiệu quả<br />
ức chế trên 3 dòng nấm gây bệnh nấm da phổ biến gồm Trichophyton Mentagrophytes, Epidermophyton<br />
Floccosum và Microsporum Gyseum, của các hợp chất acid Chlorokojic có nguồn gốc tự nhiên sẽ đánh giá được<br />
khả năng kháng nấm của một trong những loại dược liệu mới đang được quan tâm nghiên cứu.<br />
Mục tiêu: So sánh hiệu quả ức chế của các hợp chất acid Chlorokojic bằng các mô hình biểu diễn sự liên hệ<br />
chặt chẽ giữa cấu trúc hóa học và hoạt tính kháng 3 chủng nấm Trichophyton Mentagrophytes, Epidermophyton<br />
Floccosum và Microsporum Gyseum .<br />
Phương pháp nghiên cứu: khảo sát cấu trúc của 30 dẫn xuất acid Chlorokojic kèm theo dữ liệu sẵn có về<br />
hoạt tính kháng nấm (MIC – Nồng độ ức chế tối thiểu (g/ml)). Sau đó thực hiện tính toán và xử lý dữ liệu thống<br />
kê bằng các phần mềm bao gồm: Hyperchem 8.0.10, PaDel-Descriptor 2.17 và MathLab R2012a.<br />
Kết quả: phương pháp FL và ANN 4-2-1 xác định được mối liên hệ chặt chẽ (R2 = 87,80%) giữa hoạt tính<br />
kháng nấm với 3 thông số cấu trúc ảnh hưởng gồm ETA_Epsilon_2, MLogP và maxsCl tương ứng cho chủng<br />
nấm Trichophyton Mentagrophytes; 3 thông số cấu trúc ảnh hưởng gồm SsCl, SC-5 và gmin tương ứng cho<br />
chủng nấm Epidermophyton Floccosum; 4 thông số cấu trúc ảnh hưởng gồm nH, ETA_dEpsilon_B,<br />
ETA_EtaP_L và MLogP tương ứng cho chủng nấm Microsporum Gyseum.<br />
Kết luận: Hoạt tính kháng 3 chủng nấm của các hợp chất Acid Chlorokojic khảo sát có tương quan mật thiết<br />
với các thông số cấu trúc bao gồm ETA_Epsilon_2, ETA_dEpsilon_B, ETA_EtaP_L, MLogP, maxsCl, SsCl, SC5, nH và gmin, được sàng lọc bằng phương pháp thống kê cổ điển. Kết hợp với mô phỏng ANN – FL cho thấy mô<br />
hình phi tuyến FL và ANN 4-2-1 giải thích được 87,80% các yếu tố cấu trúc giữ vai trò quan trọng quyết định<br />
đến hoạt tính kháng nấm của các hợp chất này.<br />
Từ khóa: Mạng nơron nhân tạo, logic mờ, hoạt tính kháng nấm, Axit Chlorokojic.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
USING QSAR TO COMPARE INHIBITORY EFFECTIVENESS ON THREE ISOLATED STRAINS<br />
INCLUDING TRICHOPHYTON MENTAGROPHYTES, EPIDERMOPHYTON FLOCCOSUM<br />
AND MICROSPORUM GYSEUM OF ACID CHLOROKOJIC DERIVATIVES<br />
Nguyen Truong Cong Minh, Le Xuan Truong, Le Thi Xuan Thao<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 2 - 2015: 345 - 353<br />
Background: Treating fungal skin diseases has been often associated with major obstacles for side effects,<br />
relapse rate, prolonged treatment and most of all, drug resistance due to drug abuse causing the fact that patients<br />
have economic loss and physical loss. However, comparing the inhibitory effect on the three isolated strains fungal<br />
* Bộ môn Hoá Sinh, Khoa Y, Đại học Y Dược TPHCM<br />
Tác giả liên lạc: ThS Nguyễn Trương Công Minh ĐT: 01269635368<br />
<br />
Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br />
<br />
Email: congminh.ngtruong@gmail.com<br />
<br />
345<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 2 * 2015<br />
<br />
including Trichophyton Mentagrophytes, Epidermophyton Floccosum and Microsporum Gyseum of Acid<br />
Chlorokojic compounds synthesizing from some yeast strains in nature, will evaluate the antifungal ability of one<br />
of the new pharmaceuticals which are interested in research.<br />
Objects: Comparison of the inhibitory effect of Acid Chlorokojic compounds by setting the QSAR model<br />
showing the close relationship between chemical structure and activity against the three fungal strains through<br />
the combination of methodologies in classical statistics and data processing methods with modern artificial<br />
intelligence technology relating to Artificial Neural Networks – ANN and Fuzzy Logic – FL.<br />
Methods: structuring 30 Acid Chlorokojic derivatives, together with available data on the activity against<br />
the three isolated fungal strains (MIC – Minimum Inhibitory Concentration g/ml). The next step is the<br />
calculation and processing statistical data by the software include: Hyperchem 8.0.10, PaDel-Descriptor 2.17 and<br />
Matlab R2012a.<br />
Results: FL and ANN 4-2-1 determined close relationship (R2 = 87.80%) between antifungal activity and 3<br />
structural parameters include ETA_Epsilon_2, MLogP and maxsCl corresponding to Trichophyton<br />
Mentagrophytes ; 3 structural parameters include SsCl, SC-5 and gmin corresponding to Epidermophyton<br />
floccosum; 4 structural parameters include nH, ETA_dEpsilon_B, ETA_EtaP_L and MLogP corresponding to<br />
Microsporum Gyseum.<br />
Conclusion: Activity against the three fungal strains of Acid Chlorkojic compounds closely correlated with<br />
the structural parameters including ETA_Epsilon_2, ETA_dEpsilon_B, ETA_EtaP_L, MLogP, maxsCl, SsCl,<br />
SC-5, nH and gmin, screening by using classical statistical methods. Combining with ANN - FL simulation<br />
showed nonlinear FL and ANN 4-2-1 models explaining 87.80% relating to the important role of structural<br />
elements in determining the antifungal activity of these compounds.<br />
Key words: QSAR, ANN, Fuzzy Logic, antifungal activity, Acid Chlorokjic.<br />
Mục tiêu đặt ra cho nghiên cứu này là so sánh<br />
MỞ ĐẦU<br />
hiệu quả ức chế của các dẫn xuất axit Chlorokojic<br />
Việt Nam là một quốc gia với đặc trưng của<br />
trên chủng phân lập của 3 dòng nấm dựa trên cơ<br />
khí hậu nhiệt đới ẩm và nền nông nghiệp “lúa<br />
sở thiết lập mô hình tương quan giữa hoạt tính<br />
nước” chiếm vai trò quan trọng. Vì vậy, các bệnh<br />
kháng nấm với cấu trúc(10) của các dẫn xuất axit<br />
nhiễm nấm ở da có cơ hội phát triển mạnh đặc<br />
này.<br />
biệt vào mùa hè và mùa mưa. Các chủng nấm<br />
Nghiên cứu giúp định hướng cho các nhà<br />
gây bệnh nấm da phổ biến hiện nay gồm<br />
khoa học và y học triển khai tổng hợp các thành<br />
Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton<br />
phần chất kháng nấm mới an toàn, có hoạt tính<br />
floccosum và Microsporum gyseum(6). Thông<br />
cao hơn nhằm giảm tỷ lệ tái phát, đồng thời<br />
thường, điều trị các ca bệnh có liên quan nấm da<br />
giảm thiểu chi phí cho sản xuất.<br />
thường gặp những trở ngại lớn về tác dụng phụ,<br />
ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br />
tỷ lệ tái nhiễm, điều trị kéo dài và hơn hết là tình<br />
trạng kháng thuốc do bệnh nhân lạm dụng<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
thuốc gây nên tổn thất về kinh tế, thể chất cho<br />
Gồm 30 dẫn xuất của axit Chlorokojic kèm<br />
bệnh nhân.<br />
theo hoạt tính kháng nấm dòng phân lập<br />
Từ kết quả nghiên cứu và tổng hợp mới nhất<br />
Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton<br />
trong năm 2013 của các nhà khoa học Thổ Nhĩ<br />
floccosum và Microsporum gyseum, được xác định<br />
Kỳ về hoạt tính kháng 3 chủng nấm dòng phân<br />
bằng nồng độ ức chế tối thiểu (MIC, g/mL).<br />
lập kể trên của 30 dẫn xuất axit Chlorokojic(6) với<br />
chất nền là axit Kojic có nguồn gốc tự nhiên(6).<br />
<br />
346<br />
<br />
Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 2 * 2015<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Xây dựng mô hình và tối ưu hóa cấu trúc của<br />
30 dẫn xuất axit Chlorokojic bằng phần mềm<br />
Hyperchem 8.0.10(3) theo phương pháp bán kinh<br />
nghiệm semi-emprical PM3(2,4).<br />
Tính toán 17 thông số lượng tử bằng<br />
Hyperchem 8.0.10 và 1745 thông số cấu trúc bằng<br />
phần mềm PaDel Descriptor 2.17(1) dựa trên 30 cấu<br />
trúc dẫn xuất axit Chlorokojic đã tối ưu.<br />
Sử dụng phần mềm thống kê Statgraphics<br />
Centurion XVI 16.1.18(9) để phân tích hồi quy sự<br />
tương quan giữa các thông số cấu trúc đã tính<br />
toán với hoạt tính kháng nấm (MIC) tương ứng<br />
với từng chủng nấm riêng biệt, từ đó sàng lọc ra<br />
các thông số cấu trúc đặc trưng có ảnh hưởng<br />
quan trọng nhất đến hoạt tính MIC của 30 dẫn<br />
xuất axit này.<br />
Sử dụng phần mềm Math-Lab R2012a<br />
(7.14.0.739)(5) xây dựng mô hình mối liên hệ định<br />
lượng cấu trúc – hoạt tính (QSAR)(10) bằng<br />
phương pháp Logic Mờ (FL) và Mạng Nơron<br />
Nhân Tạo (ANN)(5), đồng thời trên cơ sở đó đưa<br />
ra dự đoán cấu trúc thành phần chất kháng nấm<br />
có hoạt tính cao hơn.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
PaDel Descriptor 2.17, các mô hình hồi quy với<br />
hệ số tương quan R và sai số bình phương<br />
trung bình MSE tương ứng cho mỗi chủng<br />
nấm dòng phân lập được liệt kê bằng phần<br />
mềm Statgraphics Centurion XVI 16.1.18 dựa<br />
trên cơ sở các biến cấu trúc đã lựa chọn theo<br />
phương pháp phân tích tương quan đa biến (p<br />
< 0,05), gồm:<br />
Nấm Trichophyton mentagrophytes<br />
Mô hình<br />
Biến cấu trúc<br />
MSE<br />
EF<br />
E = -maxsCl; F = -ETA_Epsilon_2<br />
0,052<br />
EFG E = -maxsCl; F = -ETA_Epsilon_2; G = MLogP 0,054<br />
<br />
Nấm Epidermophyton floccosum<br />
Mô hình<br />
AE<br />
AGH<br />
AEGH<br />
<br />
Biến cấu trúc<br />
A = SC_5; E = -SsCl<br />
A = SC_5; G = -maxsssN; H = -gmin<br />
A = SC_5; E = -SsCl;<br />
G = -maxsssN; H = -gmin<br />
<br />
MSE<br />
0,067<br />
0,063<br />
0,059<br />
<br />
Nấm Microsporum gyseum<br />
Mô hình<br />
IK<br />
CIK<br />
AIKL<br />
ADJKL<br />
<br />
Biến cấu trúc<br />
I = -ETA_dEpsilon_B; K = ETA_EtaP_L<br />
C = -BCUTw_1l; I = -ETA_dEpsilon_B;<br />
K = ETA_EtaP_L<br />
A = nH; I = -ETA_dEpsilon_B;<br />
K = ETA_EtaP_L; L = MLogP<br />
A = nH; D = -ETA_Epsilon_1;<br />
J = ETA_dEpsilon_C;<br />
K = ETA_EtaP_L; L = MLogP<br />
<br />
MSE<br />
0,056<br />
0,051<br />
0,042<br />
0,034<br />
<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
Sàng lọc thông số cấu trúc<br />
Statgraphics Centurion XVI 16.1.18<br />
<br />
bằng<br />
<br />
Sau khi đã tối ưu hóa cấu trúc 30 dẫn xuất<br />
axit Chlorokojic và tính toán các thông số cấu<br />
trúc bằng phần mềm Hyperchem 8.0.10 và<br />
Bảng 1: Giá trị MIC và LOG(MIC) của 30 dẫn xuất axit chlorokojic ứng với 3 chủng nấm dòng phân lập<br />
Trichophyton<br />
mentagrophytes<br />
<br />
STT<br />
R<br />
<br />
Epidermophyton floccosum<br />
<br />
Microsporum gyseum<br />
<br />
MIC (g/mL)<br />
<br />
LOG(MIC)<br />
<br />
MIC (g/mL)<br />
<br />
LOG(MIC)<br />
<br />
MIC (g/mL)<br />
<br />
LOG(MIC)<br />
<br />
1<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
2<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
3<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
4<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
5<br />
<br />
64<br />
<br />
1,81<br />
<br />
64<br />
<br />
1,81<br />
<br />
64<br />
<br />
1,81<br />
<br />
Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br />
<br />
347<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 2 * 2015<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Trichophyton<br />
mentagrophytes<br />
<br />
STT<br />
R<br />
<br />
Epidermophyton floccosum<br />
<br />
Microsporum gyseum<br />
<br />
MIC (g/mL)<br />
<br />
LOG(MIC)<br />
<br />
MIC (g/mL)<br />
<br />
LOG(MIC)<br />
<br />
MIC (g/mL)<br />
<br />
LOG(MIC)<br />
<br />
6<br />
<br />
64<br />
<br />
1,81<br />
<br />
64<br />
<br />
1,81<br />
<br />
64<br />
<br />
1,81<br />
<br />
7<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
8<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
9<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
10<br />
<br />
32<br />
<br />
1,50<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
11<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
12<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
13<br />
<br />
32<br />
<br />
1,50<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
14<br />
<br />
32<br />
<br />
1,50<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
15<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
16<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
17<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
18<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
19<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
20<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
21<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
22<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
23<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
24<br />
<br />
32<br />
<br />
1,50<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
25<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
26<br />
<br />
32<br />
<br />
1,50<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
32<br />
<br />
1,51<br />
<br />
27<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
28<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
29<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
348<br />
<br />
Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 2 * 2015<br />
Trichophyton<br />
mentagrophytes<br />
<br />
STT<br />
R<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Epidermophyton floccosum<br />
<br />
Microsporum gyseum<br />
<br />
MIC (g/mL)<br />
<br />
LOG(MIC)<br />
<br />
MIC (g/mL)<br />
<br />
LOG(MIC)<br />
<br />
MIC (g/mL)<br />
<br />
LOG(MIC)<br />
<br />
8<br />
<br />
0,90<br />
<br />
16<br />
<br />
1,20<br />
<br />
4<br />
<br />
0,60<br />
<br />
30<br />
<br />
Kết quả cho thấy mô hình thông số cấu trúc<br />
EFG thể hiện tương quan với hoạt tính kháng<br />
nấm Trichophyton mentagrophytes ứng với<br />
phương pháp FL như sau:<br />
<br />
Mô hình QSAR theo FL và ANN<br />
Nấm Trichophyton mentagrophytes<br />
<br />
Bảng 2: Giá trị LOG(MIC) thực nghiệm và LOG(MIC) tính toán bằng FL<br />
LOG(MIC) THUCNGHIEM<br />
1,20<br />
1,20<br />
1,81<br />
1,20<br />
1,20<br />
1,20<br />
1,50<br />
1,50<br />
1,20<br />
0,90<br />
0,90<br />
0,90<br />
0,90<br />
0,90<br />
0,90<br />
0,90<br />
1,50<br />
1,20<br />
0,90<br />
1,20<br />
0,90<br />
0,90*<br />
0,90*<br />
1,81*<br />
0,90*<br />
1,20*<br />
1,50*<br />
1,20*<br />
1,50*<br />
0,90*<br />
<br />
(-maxsCl)<br />
-0,75<br />
-0,75<br />
-0,68<br />
-0,72<br />
-0,73<br />
-0,77<br />
-0,76<br />
-0,75<br />
-0,75<br />
-0,68<br />
-0,69<br />
-0,70<br />
-0,92<br />
-0,94<br />
-0,91<br />
-0,77<br />
-0,72<br />
-0,75<br />
-0,90<br />
-0,72<br />
-0,80<br />
-0,75<br />
-0,75<br />
-0,67<br />
-0,72<br />
-0,76<br />
-0,71<br />
-0,73<br />
-0,72<br />
-0,70<br />
<br />
(-ETA_Epsilon_2)<br />
-0,86<br />
-0,86<br />
-0,96<br />
-0,90<br />
-0,88<br />
-0,86<br />
-0,86<br />
-0,85<br />
-0,85<br />
-0,95<br />
-0,95<br />
-0,93<br />
-0,88<br />
-0,90<br />
-0,90<br />
-0,86<br />
-0,85<br />
-0,85<br />
-0,87<br />
-0,89<br />
-1,00<br />
-0,86<br />
-0,85<br />
-0,96<br />
-0,90<br />
-0,85<br />
-0,92<br />
-0,88<br />
-0,94<br />
-0,90<br />
MSE 0,00035<br />
<br />
MLogP<br />
2,67<br />
2,78<br />
2,45<br />
2,56<br />
2,78<br />
2,67<br />
2,78<br />
2,89<br />
2,89<br />
2,56<br />
2,56<br />
2,56<br />
2,67<br />
2,56<br />
2,56<br />
2,78<br />
2,89<br />
2,89<br />
2,78<br />
2,78<br />
1,68<br />
2,78<br />
2,89<br />
2,45<br />
2,56<br />
2,56<br />
2,34<br />
2,67<br />
2,12<br />
2,67<br />
<br />
LOG(MIC) TINHTOAN<br />
1,14<br />
1,14<br />
1,69<br />
1,09<br />
1,22<br />
1,05<br />
1,12<br />
1,13<br />
1,13<br />
0,85<br />
0,85<br />
0,88<br />
0,94<br />
0,94<br />
0,95<br />
1,03<br />
1,38<br />
1,16<br />
0,85<br />
1,10<br />
0,96<br />
1,14<br />
1,16<br />
1,69<br />
1,07<br />
1,25<br />
1,55<br />
1,18<br />
1,60<br />
0,85<br />
<br />
SAI SỐ<br />
0,06<br />
0,06<br />
0,12<br />
0,11<br />
-0,02<br />
0,15<br />
0,38<br />
0,38<br />
0,07<br />
0,05<br />
0,05<br />
0,02<br />
-0,04<br />
-0,04<br />
-0,04<br />
-0,13<br />
0,12<br />
0,04<br />
0,05<br />
0,10<br />
-0,05<br />
-0,24<br />
-0,26<br />
0,12<br />
-0,17<br />
-0,04<br />
-0,04<br />
0,02<br />
-0,09<br />
0,05<br />
<br />
Log(MIC)*: hoạt tính dữ liệu kiểm tra<br />
<br />
Phân tích tương quan LOG(MIC) thực<br />
nghiệm – LOG(MIC) tính toán của dữ liệu 30<br />
dẫn xuất:<br />
R = 0,8675 ; R2 = 75,3%<br />
Phân tích tương quan LOG(MIC) thực<br />
<br />
Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br />
<br />
nghiệm – LOG(MIC) tính toán của dữ liệu kiểm<br />
tra (9 dẫn xuất):<br />
R = 0,9291 ; R2 = 86,3%<br />
<br />
Nấm Epidermophyton floccosum<br />
Kết quả cho thấy mô hình ANN 4-2-1 biểu<br />
<br />
349<br />
<br />