Sự thay đổi kiến thức, thực hành tự chăm sóc bàn chân của người bệnh cao tuổi đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương năm 2023
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày đánh giá sự thay đổi kiến thức, thực hành tự chăm sóc bàn chân của người bệnh cao tuổi đái tháo đường týp 2 (ĐTĐ2) tại Bệnh viện Lão khoa Trung Ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can thiệp so sánh trước-sau (không có nhóm chứng) trên 233 người bệnh ĐTĐ2 đang điều trị ngoại trú có tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên, được chẩn đoán và điều trị đái tháo đường týp 2 tối thiểu 6 tháng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sự thay đổi kiến thức, thực hành tự chăm sóc bàn chân của người bệnh cao tuổi đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương năm 2023
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 2024 (12,7%). Bệnh nhân thuộc thể âm dương lưỡng 3. Trần Thị Thanh Huyền (2011). Nhân xét tình hư có độ tuổi trung bình cao nhất. Thời gian mắc hình kiểm soát đường huyết và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều bệnh trung bình trên 10 năm thuộc các thể âm trị ngoại trú tại bệnh viện Lão khoa Trung ương, tinh hư tổn, khí âm lưỡng hư, âm dương lưỡng hư. Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội 4. Vũ Thị Thanh Huyền, Nguyễn Ngọc Tâm và VI. LỜI CẢM ƠN cộng sự (2015). Một số đặc điểm dịch tễ học Nhóm tác giả xin được bày tỏ sự cảm ơn chân bệnh đái tháo đường tại thành phố Hà Nội năm thành tới Ban Giám đốc Bệnh viện YHCT Bộ Công 2014. Tạp chí Y học Việt Nam. 1: 68-71. 5. Nguyễn Nhược Kim & Hà Nguyễn Thị Thu an và phòng Kế hoạch tổng hợp đã giúp đỡ, tạo (2018). Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền. Nhà điều kiện cho chúng tôi trong nghiên cứu này. xuất bản Y học Hà Nội. Hà Nội. 6. Nguyễn Thu Thủy (2015). Nhận xét tỷ lệ rối TÀI LIỆU THAM KHẢO loạn lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 1. Bộ Y tế (2020). Hướng Dẫn Chẩn Đoán và Điều có tăng huyết áp tại khoa khám bệnh Bv Bạch Mai, Trị Bệnh Đái Tháo Đường Type 2. Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, 2. Lưu Thị Hợp (2020). Khảo sát đặc điểm và chất 7. Ling Lim Lee & Eric S.H.Lau Amy W.C.Fu, et al lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường (2021). Effects of a Technology-Assisted Integrated type 2 điều trị tại bệnh viện Y học cổ truyền Bộ Diabetes Care Program on Cardiometabolic Risk Công An, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Y dược học Factors Among Patients With Type 2 Diabetes in the cổ truyền Việt Nam. Asia-Pacific Region. JAMA Netw Open. 4(4) SỰ THAY ĐỔI KIẾN THỨC, THỰC HÀNH TỰ CHĂM SÓC BÀN CHÂN CỦA NGƯỜI BỆNH CAO TUỔI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 TẠI BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 Ngô Thị Thu Phương1, Nguyễn Ngọc Tâm2, Đỗ Thị Khánh Hỷ3 TÓM TẮT 75 PATIENTS WITH TYPE 2 DIABETES AT Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi kiến thức, thực NATIONAL GERIATRIC HOSPITAL IN 2023 hành tự chăm sóc bàn chân của người bệnh cao tuổi Objective: Evaluate changes in knowledge and đái tháo đường týp 2 (ĐTĐ2) tại Bệnh viện Lão khoa foot self-care practices of elderly patients with type 2 Trung Ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên diabetes at the National Geriatric Hospital. Subjects cứu can thiệp so sánh trước-sau (không có nhóm and methods: Before-after comparative intervention chứng) trên 233 người bệnh ĐTĐ2 đang điều trị ngoại study (no control group) on 233 people with type 2 trú có tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên, được chẩn đoán và diabetes undergoing outpatient treatment, aged 60 điều trị đái tháo đường týp 2 tối thiểu 6 tháng. Kết years or older, diagnosed and treated for type 2 quả: Có sự cải thiện rõ rệt về kiến thức với tỉ lệ người diabetes minimum 6 months. Results: There was a bệnh có kiến thức tốt sau can thiệp 1 tháng tăng lên clear improvement in knowledge with the proportion 83,3% so với 21,5% trước can thiệp. Tỉ lệ người bệnh of patients with good knowledge 1 month after thực hành tự chăm sóc bàn chân tốt cũng tăng có ý intervention increasing to 83.3% compared to 21.5% nghĩa thống kê sau 1 tháng đạt 39,9% so với 5% before intervention. The proportion of patients trước can thiệp. Kết luận: Can thiệp giáo dục sức practicing good foot care also increased statistically khoẻ bước đầu cho thấy đã cải thiện rõ rệt kiến thức, significantly after 1 month, reaching 39.9% compared thực hành tự chăm sóc bàn chân của người bệnh cao to 5% before intervention. Conclusion: Initial health tuổi ĐTĐ2. Từ khoá: tự chăm sóc bàn chân, người education interventions have shown to significantly bệnh cao tuổi đái tháo đường týp 2 improve the knowledge and practice of self-care for the feet of elderly patients with type 2 diabetes. SUMMARY Keywords: foot self-care, elderly patients with CHANGES IN KNOWLEDGE AND PRACTICE type 2 diabetes OF SELF-CARE OF THE FEET OF ELDERLY I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1Bệnh viện Lão khoa Trung Ương Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc 2Trường Đại học Y Hà Nội độ phát triển bệnh đái tháo đường nhanh. Tại 3Trường Đại học Thăng Long thời điểm năm 2021, Việt Nam có gần 4 triệu Chịu trách nhiệm chính: Ngô Thị Thu Phương người trưởng thành mắc đái tháo đường, tương Email: ngothuphuong123@gmail.com đường 6,1 % dân số và dự kiến đến năm 2045 Ngày nhận bài: 5.12.2023 có 6 triệu người trưởng thành có thể mắc đái Ngày phản biện khoa học: 22.01.2024 tháo đường [4]. Ở người cao tuổi, đái tháo Ngày duyệt bài: 6.2.2024 313
- vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024 đường gây nhiều biến chứng nguy hiểm hơn so cụ thể như sau: với người trẻ. Đái tháo đường là nguyên nhân + Trước can thiệp (T1): Tiến hành phỏng hàng đầu gây bệnh tim mạch, mù loà, suy thận vấn lần 1, đánh giá kiến thức, thực hành tự và cắt cụt chi. Trong đó, biến chứng bàn chân chăm sóc bàn chân của người bệnh đái tháo ảnh hưởng đến gần 6% những người mắc bệnh đường týp 2. đái tháo đường bao gồm nhiễm trùng, loét hoặc + Sau can thiệp 1 tháng (T2): Đánh giá lại phá huỷ mô bàn chân. Nó làm giảm chất lượng kiến thức, thực hành tự chăm sóc bàn chân của cuộc sống của người bệnh và ảnh hưởng tiêu cực người bệnh đến sự phát triển kinh tế và đời sống xã hội [5]. Thu thập thông tin từ người bệnh theo bộ Phần lớn các trường hợp cắt cụt chi dưới đều câu hỏi có sẵn (dựa trên bộ câu hỏi đánh giá về khởi đầu bằng vết loét nhỏ và có thể ngăn ngừa kiến thức, thực hành tự chăm sóc bàn chân của được thông qua các biện pháp như: kiểm soát Lê Thị Hoa và hướng dẫn chăm sóc bàn chân của tốt đường huyết, thường xuyên kiểm tra bàn Hiệp hội đái tháo đường thế giới và Hướng dẫn chân, hướng dẫn người bệnh phát hiện sớm tổn phòng ngừa và quản lý bàn chân đía tháo đường thương ở bàn chân… để điều trị và chăm sóc kịp của IWGDF) thời trước khi vết loét lớn hình thành [5]. Do vậy, Sau khi thu thập thông tin lần đầu, chúng tôi nếu người bệnh có kiến thức, thực hành đúng về thực hiện tư vấn, giáo dục sức khỏe cho người tự chăm sóc bàn chân thì sẽ làm giảm thiểu bệnh, hẹn người bệnh kiểm tra lại sau 1 tháng. những hệ luỵ do loét bàn chân gây ra. Bệnh viện 2.6. Can thiệp giáo dục sức khỏe. Nội dung Lão khoa Trung Ương có chương trình quản lý tư vấn giáo dục sức khỏe cho người bệnh về: người bệnh cao tuổi đái tháo đường ngoại trú. - Bệnh đái tháo đường và các vấn đề về bàn Bệnh viện đã có một số nghiên cứu về bàn chân chân của người bệnh đái tháo đường. Tuy nhiên chưa - Các dấu hiệu và triệu chứng thường gặp có nghiên cứu nào đánh giá sự thay đổi kiến khi có biến chứng bàn chân thức, thực hành tự chăm sóc bàn chân của người - Các bước chăm sóc bàn chân hàng ngày bệnh cao tuổi đái tháo đường týp 2 sau can thiệp bao gồm: Kiểm tra chân hàng ngày, chăm sóc giáo dục sức khỏe. Chúng tôi tiến hành nghiên bàn chân hàng ngày, cách bảo vệ chân, các dấu cứu này với mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi kiến hiệu cần đi khám khi gặp vấn đề ở chân. thức, thực hành tự chăm sóc bàn chân của người 2.7. Bộ công cụ và tiêu chuẩn đánh giá bệnh cao tuổi đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Bộ công cụ gồm 3 phần: Lão khoa Trung Ương năm 2023. Phần A: Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phần B: Đánh giá kiến thức tự chăm sóc bàn 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu chân của người bệnh (gồm 26 câu hỏi, mỗi câu thực hiện trên 200 người bệnh cao tuổi đái tháo trả lời đúng được tính 1 điểm) đường týp 2 đang điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Phần C: Đánh giá về thực hành tự chăm sóc Lão khoa Trung Ương với tiêu chuẩn lựa chọn: bàn chân của người bệnh (gồm 19 câu hỏi, mỗi (1) Người bệnh từ đủ 60 tuổi trở lên; (2) Được câu trả lời đúng được tính 1 điểm) chẩn đoán và điều trị bệnh đái tháo đường týp 2 Tiêu chuẩn đánh giá: Mỗi câu trả lời đúng ít nhất 6 tháng. Tiêu chuẩn loại trừ: (1) Người phần kiến thức, thực hành được 1 điểm. bệnh có diễn biến nặng phải vào điều trị nội trú; Kiến thức của người bệnh được đánh giá là (2) Đã bị cắt cụt cả 2 chân; (3) sa sút trí tuệ, tốt khi trả lời đúng ≥ 75% câu hỏi tương đương không hợp tác, không thể nghe, trả lời phỏng >19 điểm. vấn, không tham gia đủ vào các hoạt động của Thực hành của người bệnh được đánh giá là nghiên cứu. tốt khi trả lời đúng ≥ 75% câu hỏi tương đương 2.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu: Từ >14 điểm. tháng 01/01/2023 đến tháng 9 năm 2023. 2.8. Xử lý số liệu. Nhập liệu bằng exel và 2.3. Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 23.0 thực hiện tại Bệnh viện Lão khoa Trung Ương. 2.4. Phương pháp nghiên cứu: III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp Bảng 3.1: Đặc điểm chung của đối so sánh trước - sau (không có nhóm chứng). tượng nghiên cứu 2.5. Phương pháp thu thập số liệu. Việc Số lượng Tỷ lệ thu thập số liệu được thực hiện tại 3 thời điểm, (n=233) (%) 314
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 2024
- vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024 Nhận xét: Sau can thiệp, hầu hết các nội dung phần kiến thức của người bệnh đã được cải thiện một cách có ý nghĩa thống kê. Tỷ lệ người bệnh có kiến thức tốt tăng từ 21,5% lên 83,26%, với sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 2024 chúng tôi đã được cải thiện một cách có ý nghĩa ngày tăng từ 50% lên 54%; rửa chân hàng ngày thống kê. Tỷ lệ người bệnh có kiến thức tốt tăng bằng nước ấm tăng từ 79% lên 82,5%; không đi từ 21,5% lên 83,3%, với sự khác biệt có ý nghĩa bộ chân trần tăng từ 98,5% lên 99,5%. Hiệu quả thống kê p
- vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024 được kiến thức tốt tăng từ 21,5% lên 83,3%, với bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2019", Tạp p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thay đổi kiến thức, thực hành dự phòng, xử trí co giật do sốt cho các bà mẹ có con điều trị tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng
8 p | 104 | 6
-
Thay đổi kiến thức của người cha về nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu – Phát hiện từ chương trình can thiệp cộng đồng hướng tới người cha tại khu vực nông thôn Việt Nam
7 p | 98 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Đánh giá tác động của mô hình tăng cường phát hiện sớm khuyết tật đối với các bà mẹ có con dưới 6 tuổi tại huyện Hoài Đức – Thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2016
27 p | 90 | 6
-
Can thiệp giáo dục sức khỏe làm thay đổi kiến thức thực hành phòng bệnh ung thư cổ tử cung cho phụ nữ đến khám tại Bệnh viện Phụ sản Nam Định
5 p | 8 | 5
-
Thay đổi kiến thức, thực hành về tư thế, vận động sau phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng của người bệnh điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định, năm 2018
5 p | 49 | 4
-
Hiệu quả một số biện pháp can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành trong dự phòng ngã cho người cao tuổi tại huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình năm 2022
5 p | 10 | 4
-
Khảo sát sự thay đổi kiến thức, thái độ và thực hành tự chăm sóc của người bệnh ung thư biểu mô tế bào gan trước và sau điều trị bằng phương pháp sử dụng hóa chất tại chỗ và tắc mạch nuôi khối u (TACE)
9 p | 6 | 3
-
Sự thay đổi kiến thức và thực hành sau can thiệp dinh dưỡng cho người bệnh bệnh thận mạn chưa điều trị thay thế thận tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
5 p | 10 | 3
-
Thay đổi kiến thức phòng bệnh tiêu chảy cấp của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại Nam Phong, Nam Định
4 p | 13 | 3
-
Đánh giá sự thay đổi kiến thức tự chăm sóc của người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính sau can thiệp giáo dục sức khỏe tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh năm 2023
8 p | 3 | 3
-
Nhận xét sự thay đổi kiến thức về bệnh bằng giáo dục sức khỏe cho người bệnh tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Vinh năm 2021
6 p | 18 | 3
-
Sự thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành của nhân viên y tế về rối loạn tự kỷ ở trẻ sau một năm can thiệp tại hai tỉnh Hòa Bình và Thái Bình
9 p | 37 | 3
-
Thay đổi kiến thức tự chăm sóc của người bệnh đái tháo đường týp 2 ngoại trú tại bệnh viện nội tiết tỉnh Yên Bái năm 2018 sau giáo dục sức khỏe
7 p | 67 | 3
-
Sự thay đổi kiến thức, thực hành phòng chống bệnh không lây nhiễm của người cao tuổi khi triển khai mô hình phòng khám bác sĩ gia đình tại phường Trần Phú, quận Hoàng Mai, Hà Nội, năm 2017
4 p | 49 | 2
-
Một số yếu tố liên quan tới thay đổi kiến thức phát hiện sớm khuyết tật của cán bộ y tế tuyến xã tại huyện Hoài Đức, Hà Nội sau 1 năm can thiệp
6 p | 61 | 2
-
Đánh giá sự thay đổi kiến thức của sinh viên điều dưỡng năm thứ 3 trường Đại học Yersin Đà Lạt về phòng ngừa té ngã cho người bệnh năm 2020
10 p | 23 | 1
-
Thay đối kiến thức về phát hiện sớm khuyết tật ở trẻ dưới 6 tuổi của cán bộ y tế tuyến xã tại huyện Hoài Đức, Hà Nội sau 1 năm can thiệp
6 p | 48 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn