intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tác dụng chống viêm, chống oxy hóa của viên tiền liệt HV trên chuột cống trắng gây tăng sản lành tính tuyến tiền liệt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu tác dụng chống viêm của viên Tiền liệt HV trên chuột cống trắng gây tăng sản lành tính tuyến tiền liệt; Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa của viên Tiền liệt HV trên chuột cống trắng gây tăng sản lành tính tuyến tiền liệt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tác dụng chống viêm, chống oxy hóa của viên tiền liệt HV trên chuột cống trắng gây tăng sản lành tính tuyến tiền liệt

  1. TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM, CHỐNG OXY HÓA CỦA VIÊN TIỀN LIỆT HV TRÊN CHUỘT CỐNG TRẮNG GÂY TĂNG SẢN LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT Lê Thị Thanh Nhạn1; Nguyễn Đức Thiện1, Lê Ngọc Bích Sơn1, Nguyễn Văn Hùng1 TÓM TẮT dần theo lứa tuổi [3]. Mục tiêu: Nghiên cứu tác dụng chống viêm của Hiện nay có nhiều phương pháp khác nhau để điều viên Tiền liệt HV trên chuột cống trắng gây tăng sản lành trị bệnh tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bao gồm cả tính tuyến tiền liệt; Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa điều trị ngoại khoa và nội khoa. Tuy nhiên các phương của viên Tiền liệt HV trên chuột cống trắng gây tăng sản pháp trên cũng còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Vì lành tính tuyến tiền liệt. vậy, việc tìm ra các chế phẩm thuốc có nguồn gốc thảo Phương pháp nghiên cứu: phương pháp nghiên mộc có tác dụng làm giảm triệu chứng mà lại hạn chế cứu thực nghiệm trên chuột cống trắng gây tăng sản lành được các tác dụng không mong muốn luôn là mục tiêu tính tuyến tiền liệt. của các nhà nghiên cứu. Kết luận: Viên nang tiền liệt HV liều 700 mg/kg/ Trong y học cổ truyền, bệnh được xếp vào phạm ngày và liều 1400 mg/kg/ngày có tác dụng chống viêm vi các chứng “Long bế”, “Lâm chứng” và “Di niệu”. và chống ô xy hóa tốt trên mô hình gây tăng sinh lành Phương pháp điều trị chủ yếu là kiện tỳ ích khí bổ thận, tính tuyến tiền liệt ở chuột cống trắng; lợi niệu, hoạt huyết, thông lâm, nhuyễn kiên, tán kết. Khoa thận- tiết niệu - Bệnh Viện Tuệ Tĩnh, đã SUMMARY nghiên cứu sản xuất thành công viên nang “Tiền liệt EVALUATION OF THE ANTI-INFLAMMA- HV”, được xây dựng dựa trên bài thuốc “Tỳ giải phân TORY AND ANTIOXIDANT EFFECTS OF TIEN thanh ẩm”. Thuốc có tác dụng tốt trong việc điều trị LIET HV CAPSULES ON BENIGN PROSTATIC bệnh tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt nhưng chưa được HYPERPLASIA WHITE RAT MODELS nghiên cứu rõ về cơ chế tác dụng. Vì vậy, chúng tôi tiến Objectives: Evaluate the anti-inflammatory effect hành đề tài “Nghiên cứu tác dụng chống viêm, chống oxy of Tien liet HV Capsules in benign prostatic hyperplasia hóa của viên tiền liệt Hv trên chuột cống trắng gây tăng (BPH) white rat models; Evaluate the antioxidant effect sản lành tính tuyến tiền liệt” với 2 mục tiêu: of Tien liet HV Capsules on BPH white rat models. - Đánh giá tác dụng chống viêm của viên Tiền liệt Research methods: experimental methods on BPH HV trên chuột cống trắng gây tăng sản lành tính tuyến white rat models. tiền liệt. Conclusions: Tien liet HV Capsules with dose of - Đánh giá tác dụng chống oxy hóa của viên Tiền 700 mg / kg / day and 1400 mg / kg / day has good anti- liệt HV trên chuột cống trắng gây tăng sản lành tính inflammatory and antioxidant effects on BPH white rat tuyến tiền liệt. models; II. PHƯƠNG PHÁP, CHẤT LIỆU NGHIÊN CỨU I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Thuốc nghiên cứu: Viên nang Tiền liệt HV có Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt tuy là một bệnh hàm lượng 500mg lành tính, ít gây nguy hiểm đến tính mạng, nhưng là bệnh Bảng 2.1: thành phần Viên nang Tiền liệt HV thường gặp ở nam giới trung niên, tăng dần theo tuổi, ảnh hàm lượng 500mg/ 1 viên hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Tỳ giải Rhizoma Dioscoreae 50mg Tỷ lệ mắc bệnh tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt có Ô dược Radix Linderae 35mg xu hướng ngày một gia tăng trên toàn thế giới [1], chiếm Ích trí Fructus Alpiniae oxyphyllae 35mg tỉ lệ 20% nam giới ở độ tuổi 41 - 50, 50% ở độ tuổi 51 - nhân 60 và trên 90% khi > 80 tuổi [2]. Ở Việt Nam, tỉ lệ mắc bệnh tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt là 61,2% và tăng 1. Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam – Vietnam University of Traditional Medicine Chịu trách nhiệm chính: Lê Thị Thanh Nhạn 0913031374 tinhtam102@gmail.com Số chuyên đề 2021 Website: tapchiyhcd.vn 113
  2. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021 Tỳ giải Rhizoma Dioscoreae 50mg + Lô 4 (thuốc thử liều 1): Tiêm testosterone propi- Thạch onate, uống thuốc thử, liều 700mg/kg/24h. Rhizoma Acori gaminei 35mg xương bồ + Lô 5 (thuốc thử liều 2): Tiêm testosterone propi- macrospadici onate, uống thuốc thử, liều 1400mg/kg/24h Phục linh Poria 50mg Sau 4 tuần uống thuốc, tất cả các chuột được mổ lấy Cam thảo Radix Glycyrrhizae 10mg tuyến tiền liệt. Sau đó đem cân tươi, và một phần đem đi Hoàng kỳ Radix Astragali membranacei 70mg làm mô bệnh học. Bán hạ N Rhizoma Typhonii trilobati 25mg Mức độ ức chế sự tăng trọng lượng tuyệt đối và chế trọng lượng tương đối của tiền liệt tuyến (trọng lượng Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 10mg tiền liệt tuyến trên 100g trọng lượng cơ thể) được sử perenne dụng để đánh giá tác dụng của thuốc nghiên cứu. Hoài sơn Tuber Dioscoreae persimilis 45mg Phần trăm ức chế sự tăng trọng lượng tiền liệt tuyến (hay phần trăm ức chế tăng sinh) được tính theo công Kim anh Fructus Rosae laevigatae 45mg thức sau: Khiếm Semen Euryales 35mg thực B-T I (%) = x 100 % Viễn trí Radix Polygalae 15mg B-S Tiểu hồi Fructus Foeniculi 25mg hương Trong đó: - I (%) là tỷ lệ phần trăm ức chế sự tăng trọng lượng Công dụng: Kiện tỳ ích khí bổ thận, hóa ứ thông tiền liệt tuyến. lạc. - B là trọng lượng tiền liệt tuyến trung bình của lô Đối tượng sử dụng: Người mắc bệnh tăng sinh lành chứng bệnh lý. tính tuyến tiền liệt, viêm tuyến tiền liệt, đái ra dưỡng - T là trọng lượng tiền liệt tuyến trung bình của lô chấp, đái đục, tiểu đêm, tiểu nhiều lần, nhiễm khuẩn tiết dùng thuốc. niệu. - S là trọng lượng tiền liệt tuyến trung bình của lô Liều dùng: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 5 viên, uống chứng sinh lý. sau ăn hoặc lúc no, sáng chiều. Tiền liệt tuyến của các chuột nghiên cứu sau đó 2. Đối tượng nghiên cứu được đúc paraffin, cắt tiêu bản dày 4μm và nhuộm He- Chuột cống trắng đực 12 tuần tuổi, dòng Wistar, matoxylin-Eosin (HE) để đánh giá mô bệnh học tuyến đạt tiêu chuẩn thí nghiệm, do ban cung cấp động vật thí tiền liệt. nghiệm, Học viện Quân y cung cấp. 3.2. Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa của viên 3. Phương pháp nghiên cứu Tiền liệt HV trên chuột cống trắng gây tăng sản lành 3.1. Nghiên cứu tác dụng chống viêm của viên tính tuyến tiền liệt. Tiền liệt HV trên chuột cống trắng gây tăng sản lành Chuột cống trắng đực 12 tuần tuổi, dòng Wistar, đạt tính tuyến tiền liệt được mô tả bởi Sik Shin và cs (2012) tiêu chuẩn thí nghiệm, được chia ngẫu nhiên thành 5 lô [4]. (mỗi lô 10 con) gồm 4 lô gây tăng sản tiền liệt tuyến bằng 50 chuột cống trắng chia đều ngẫu nhiên thành 5 lô, cách tiêm dưới da testosterone propionate (TP) liều 3mg/ 4 lô gây tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng cách tiêm kg/24h trong 28 ngày liên tục và một lô chứng sinh lý dưới da testosterone propionate (TP) liều 3mg/kg/24h (tiêm dầu thực vật thay cho TP). Các lô chuột được cho trong 28 ngày liên tục và một lô chứng sinh lý (tiêm dầu uống (thuốc nghiên cứu, thuốc tham chiếu, nước muối thực vật thay cho testosterone propionate). Các lô chuột sinh lý) với cùng thể tích 5mL/kg/24h và tiêm dưới da được cho uống (thuốc nghiên cứu, thuốc tham chiếu, (testosterone propionate, dầu thực vật) với cùng thể tích nước muối sinh lý) với cùng thể tích 5mL/kg/24h và tiêm 1mL/kg/24h liên tục trong 28 ngày, cụ thể: dưới da (testosterone propionate, dầu thực vật) với cùng + Lô 1 (lô chứng): Tiêm dầu thực vật, uống nước thể tích 1mL/kg/24h liên tục trong 28 ngày, cụ thể: muối sinh lý. + Lô 1 (chứng sinh lý): Tiêm dầu thực vật, uống + Lô 2 (mô hình): Tiêm testosterone propionate, nước muối sinh lý. uống nước muối sinh lý. + Lô 2 (chứng bệnh): Tiêm testosterone propionate, + Lô 3 (Finasteride): Tiêm testosterone propionate, uống nước muối sinh lý. uống Finasteride liều 10mg/kg/24h. + Lô 3 (thuốc tham chiếu): Tiêm testosterone propi- + Lô 4 (trị 1): Tiêm testosterone propionate, uống onate, uống Dutasteride liều 25µg/kg/24h. thuốc thử, liều 700mg/kg/24h. 114 Số chuyên đề 2021 Website: tapchiyhcd.vn
  3. + Lô 5 (trị 2): Tiêm testosterone propionate, uống 5. Thời gian và địa điểm nghiên cứu dự kiến thuốc thử, liều 1400mg/kg/24h - Thời gian tiến hành: từ tháng 3 đến tháng 7 năm Tác dụng chống oxy hóa được đánh giá trên các chỉ 2020. tiêu: - Địa điểm: Tại Bộ môn Dược Lý - Học viện Quân - Hoạt độ SOD (Superoxide Dismutase) trong máu y. và trong tiền liệt tuyến. – Nồng độ Malondialdehyde (MDA) trong máu và III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU trong tiền liệt tuyến. 1. Kết quả nghiên cứu tác dụng chống viêm của 4. Phương pháp xử lý số liệu  viên Tiền liệt HV trên chuột cống trắng gây tăng sản Các số liệu được xử lý thống kê theo thuật toán lành tính tuyến tiền liệt thống kê T-test Student bằng phần mềm Microsoft Excel. 1.1. Kết quả xét nghiệm Interleukin- (IL-) 8 Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. Bảng 3.1. Ảnh hưởng của viên Tiền liệt HV lên hàm lượng IL-8 trong huyết thanh và mô tuyến tiền liệt chuột (Mean ± SD, n = 10) Hàm lượng IL-8 Hàm lượng IL-8 Lô thí nghiệm trong huyết thanh chuột trong mô tuyến tiền liệt chuột Hàm lượng (ng/ml) Hàm lượng (ng/ml) Lô chứng (1) 6,38 ± 0,62 58,62 ± 5,94 Lô mô hình (2) 15,47 ± 1,56 165,86 ± 14,82 Lô Dutasteride (3) 8,96 ± 0,91 118,54 ± 11,69 Lô trị 1 (4) 7,62 ± 0,75 96,85 ± 10,16 Lô trị 2 (5) 7,39 ± 0,73 91,83 ± 9,68 p2-1 < 0,01; p3,4,5-2 < 0,01; p3-1 < 0,01; p2-1 < 0,01; p3,4,5-2 < 0,01; p3-1 < 0,01; p4,5-1 p p4,5-1 < 0,05; p3,4-5 < 0,05; p3-4 > 0,05 < 0,05; p3,4-5 < 0,05; p3-4 > 0,05 Bảng 3.1 cho thấy, chuột các lô dùng thuốc (lô 3, So sánh giữa hai lô dùng tiền liệt HV, hàm lượng 4, 5) có hàm lượng IL-8 trong huyết thanh và trong mô IL-8 trong huyết thanh và trong trong mô tuyến tiền liệt tuyến tiền liệt giảm so với ở lô mô hình, sự khác biệt có ý chuột ở lô dùng liều cao nhỏ hơn so với ở lô dùng liều nghĩa thống kê với p < 0,01. Hàm lượng IL-8 trong huyết thấp, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p thanh và trong mô tuyến tiền liệt chuột ở hai lô dùng tiền > 0,05). liệt HV thấp hơn so với ở lô dùng Dutasteride, có ý nghĩa 1.2. Kết quả xét nghiệm TNFα thống kê với p < 0,05. Bảng 3.2. Ảnh hưởng của viên Tiền liệt HV lên hàm lượng TNFα trong huyết thanh và trong mô tuyến tiền liệt chuột (Mean ± SD, n = 10) Hàm lượng TNFα Hàm lượng TNFα Lô thí nghiệm trong huyết thanh chuột trong mô tuyến tiền liệt chuột Hàm lượng (ng/ml) Hàm lượng (ng/ml) Lô chứng (1) 0,574 ± 0,053 6,28 ± 0,59 Lô mô hình (2) 1,625 ± 0,146 18,46 ± 1,94 Lô (3) 1,136 ± 0,113 11,37 ± 1,26 Dutasteride Lô trị 1 (4) 0,924 ± 0,105 10,12 ± 1,07 Lô trị 2 (5) 0,908 ± 0,092 9,91 ± 0,98 p2-1 < 0,01; p3,4,5-2 < 0,01; p3-1 < 0,01; p2-1 < 0,01; p3,4,5-2 < 0,01; p3-1 < 0,01; p p4,5-1 < 0,05; p3,4-5 < 0,05; p3-4 > 0,05 p4,5-1 < 0,05; p3,4-5 < 0,05; p3-4 > 0,05 Bảng 3.2 cho thấy, chuột các lô dùng thuốc (lô 3, 4, có ý nghĩa thống kê với p < 0,01. 5) có hàm lượng TNFα trong huyết thanh và trong trong Hàm lượng TNFα trong huyết thanh và trong mô mô tuyến tiền liệt giảm so với ở lô mô hình, sự khác biệt tuyến tiền liệt chuột ở các lô dùng thuốc (lô 3, 4, 5) giảm Số chuyên đề 2021 Website: tapchiyhcd.vn 115
  4. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021 nhưng còn cao hơn so với ở lô chứng (p < 0,01 và p < liệt chuột ở hai lô dùng tiền liệt HV thấp hơn so với ở lô 0,05). dùng Dutasteride, có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Hàm lượng TNFα trong huyết thanh và trong mô tuyến tiền 1.3. Kết quả trọng lượng tuyến tiền liệt Bảng 3.3. Ảnh hưởng viên Tiền liệt HV lên trọng lượng tuyến tiền liệt chuột nghiên cứu. (Mean ± SD, n = 10) Trọng lượng tuyệt đối Trọng lượng tương đối Lô nghiên cứu Trọng lượng % ức chế Trọng lượng % ức chế (mg) tăng sinh (mg/100g TLCT) tăng sinh Lô chứng (1) 322,63 ± 42,11 - 129,31 ± 17,13 - Lô mô hình (2) 464,62 ± 51,74 - 189,17 ± 22,89 - Lô Dutasteride (3) 343,98 ± 46,01 84,97 % 139,68 ± 15,88 82,67% Lô trị 1 (4) 353,64 ± 39,79 78,17% 144,51 ± 19,86 74,60% Lô trị 2 (5) 345,57 ± 34,08 83,85% 141,03 ± 16,23 80,42% p2-1 < 0,01; p3,4,5-2 < 0,01; p p5,4-3 > 0,05; p5-4 > 0,05  Bảng 3.3 cho thấy, so với lô mô hình, trọng lượng tuyệt đối và trọng lượng tương đối tuyến tiền liệt chuột ở lô dùng Dutasteride 25µg/kg/24h và 2 lô dùng tiền liệt HV có giảm (p < 0,01). 1.4. Kết quả đánh giá mô bệnh học tuyến tiền liệt a - Lô chứng; b - lô mô hình; c - lô Dutasteride; d - lô tiềnliệt HV liều thấp; e - lô tiền liệt HV liều cao. Có thể thấy, ở lô uống Dutasteride 25µg/kg/24h với lô chứng sinh lý. có ảnh vi thể tuyến tiền liệt giảm tăng sinh rõ so với lô Ở lô uống tiền liệt HV liều 2 có hình ảnh vi thể tuyến chứng bệnh lý, không khác biệt nhiều so với lô chứng tiền liệt giảm tăng sinh rõ so với lô chứng bệnh lý, không sinh lý. khác biệt nhiều so với lô uống Dutasteride cũng như so Ở lô uống tiền liệt HV liều 1 có hình ảnh vi thể tuyến với lô chứng sinh lý. tiền liệt giảm tăng sinh rõ so với lô chứng bệnh lý, không khác biệt nhiều so với lô uống Dutasteride cũng như so 116 Số chuyên đề 2021 Website: tapchiyhcd.vn
  5. Bảng 3.4. Ảnh hưởng của viên Tiền liệt HV lên hoạt độ SOD trong huyết thanh và trong mô tuyến tiền liệt chuột (Mean ± SD, n = 10) Hoạt độ SOD trong huyết thanh chuột Hoạt độ SOD trong mô tuyến tiền liệt chuột Lô thí nghiệm Hoạt độ SOD (U/g Hoạt độ SOD (U/g % so với (2) % so với (2) protein) protein) Lô chứng (1) 256,19 ± 24,62 213,96 2,048 ± 0,212 213,33 Lô mô hình (2) 119,74 ± 11,91 - 0,96 ± 0,094 - Lô Dutasteride (3) 210,63 ± 21,06 175,91 1,452 ± 0,145 151,25 Lô trị 1 (4) 226,45 ± 19,84 189,12 1,684 ± 0,139 175,42 Lô trị 2 (5) 231,05 ± 22,15 192,96 1,696 ± 0,153 176,67 p2-1 < 0,01; p3,4,5-2 < 0,01; p3-1 < 0,01; p2-1 < 0,01; p3,4,5-2 < 0,01; p3-1 < 0,01; p p4,5-1 < 0,05; p3,4-5 < 0,05; p3-4 > 0,05 p4,5-1 < 0,05; p3,4-5 < 0,05; p3-4 > 0,05 Bảng 3.4 cho thấy, chuột các lô dùng thuốc (lô 3, SOD trong huyết thanh và trong mô tuyến tiền liệt chuột 4, 5) có hoạt độ SOD trong huyết thanh và trong mô tuyến ở lô dùng liều cao lớn hơn so với ở lô dùng liều thấp, tuy tiền liệt tăng so với ở lô mô hình, sự khác biệt có ý nghĩa nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). thống kê với p < 0,01. So sánh giữa hai lô dùng tiền liệt HV, hàm lượng Bảng 3.5. Ảnh hưởng của viên Tiền liệt HV lên hàm lượng MDA trong huyết thanh và trong mô tuyến tiền liệt chuột (Mean ± SD, n = 10) Hàm lượng MDA trong mô tuyến tiền liệt Hàm lượng MDA trong huyết thanh chuột Lô thí nghiệm chuột Hàm lượng MDA (nmol/l) Hàm lượng MDA (pmol/g protein) Lô chứng (1) 6,93 ± 0,65 108,64 ± 10,42 Lô mô hình (2) 21,49 ± 2,12 221,16 ± 22,08 Lô Dutasteride (3) 14,56 ± 1,54 136,82 ± 12,65 Lô trị 1 (4) 12,45 ± 1,41 121,13 ± 12,16 Lô trị 2 (5) 12,18 ± 1,35 115,45 ± 11,37 p2-1 < 0,01; p3,4,5-2 < 0,01; p3-1 < 0,01; p2-1 < 0,01; p3,4,5-2 < 0,01; p3-1 < 0,01; p p4,5-1 < 0,05; p3,4-5 < 0,05; p3-4 > 0,05 p4,5-1 < 0,05; p3,4-5 < 0,05; p3-4 > 0,05 Bảng 3.5 cho thấy, chuột các lô dùng thuốc (lô 3, 4, - Làm giảm trọng lượng tuyệt đối và trọng lượng 5) có hàm lượng MDA trong huyết thanh và trong mô tuyến tương đối của tiền leiẹt tuyến (p < 0,01 so với lô mô tiền liệt giảm, so với ở lô mô hình, sự khác biệt có ý nghĩa hình). thống kê với p < 0,01. - Cải thiện hình ảnh mô bệnh học tuyến tiền liệt. 2. Về tác dụng chống oxy hóa của viên Tiền liệt IV. KẾT LUẬN HV trên chuột cống trắng gây TSLTTLT 1. Về tác dụng tác dụng chống viêm của viên Viên nang tiền liệt HV liều 700 mg/kg/ngày và liều Tiền liệt HV trên chuột cống trắng gây tăng sản lành 1400 mg/kg/ngày có tác dụng chống oxy hoá tốt trên mô tính tuyến tiền liệt. hình gây tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt ở chuột cống Viên nang tiền liệt HV liều 700 mg/kg/ngày và liều trắng, thể hiện: 1400 mg/kg/ngày có tác dụng chống viêm tốt trên mô - Làm tăng hoạt tính SOD trong huyếtt thanh và hình gây tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt ở chuột cống trong mô tuyến tiền liệt (p < 0,01 so với lô mô hình). trắng, thể hiện: - Làm giảm hàm lượng MDA trong huyếtt thanh và - Làm giảm các cytokine viêm Interleukin- (IL-) trong mô tuyến tiền liệt (p < 0,01 so với lô mô hình). 8, Tumor Necrosis Factor (TNFα) trong huyết thanh và trong mô tuyến tiền liệt (p < 0,01 so với lô mô hình). Số chuyên đề 2021 Website: tapchiyhcd.vn 117
  6. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Tú Anh (2003), “Đánh giá tác dụng của bài thuốc thận khí hoàn gia giảm trong điều trị u PĐLTTTL”, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội. 2. Trần Quán Anh (2002), “Bệnh học giới tính nam”, Nhà xuất bản Y học, tr. 104 3. Trần Quán Anh (2000), “Thăm khám lâm sàng tiết niệu”, Bệnh học tiết niệu, Nhà xuất bản y học, tr. 75- 83. 4. Shin IS, Lee MY, Jung DY, Seo CS, Ha HK, Shin HK (2012) Ursolic acid reduces prostate size and dihydrotes- tosterone level in a rat model of benign prostatic hyperplasia. Food Chem Toxicol. 2012 Mar;50(3-4):884-8. 118 Số chuyên đề 2021 Website: tapchiyhcd.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2