intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tác nhân gây nhiễm trùng tiểu và tình hình đề kháng kháng sinh tại Bệnh viện Chợ Rẫy 2013

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

79
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng về nhiễm trùng tiểu ở những bệnh nhân nằm viện tại các khoa lâm sàng về khía cạnh vi khuẩn học và sự đề kháng kháng sinh với các kháng sinh đang dùng trong điều trị hiện nay tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Mời các bạn cùng tham khảo đề tài qua bài viết này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tác nhân gây nhiễm trùng tiểu và tình hình đề kháng kháng sinh tại Bệnh viện Chợ Rẫy 2013

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TÁC NHÂN GÂY NHIỄM TRÙNG TIỂU VÀ TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG<br /> KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY 2013<br /> Trần Thị Thanh Nga*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Nhằm đánh giá thực trạng về nhiễm trùng tiểu ở những bệnh nhân nằm viện tại các khoa lâm<br /> sàng về khía cạnh vi khuẩn học và sự đề kháng kháng sinh với các kháng sinh đang dùng trong điều trị hiện nay<br /> tại Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Phương pháp: Qua hồi cứu kết quả cấy dương tính của 708 mẫu nước tiểu trong năm 2013.<br /> Kết quả: Các vi khuẩn chiếm tỉ lệ cao là E. coli, Enterococcus faecalis, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella<br /> sp, và Acinetobacter baumanii, Enterococcus faecium.<br /> Kết luận: Mức độ đề kháng kháng sinh của các tác nhân gây nhiễm trùng tiểu ngày càng gia tăng với các<br /> kháng sinh đang sử dụng.Việc sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng tiểu cần thận trọng và theo hướng<br /> dẫn điều trị để tránh tình trạng làm tăng mức độ đề kháng kháng sinh và duy trì tuổi thọ của các kháng sinh hiện<br /> có trong khi chờ đợi các kháng sinh mới thay thế.<br /> Từ khóa: nhiễm trùng tiểu, đề kháng kháng sinh<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE PATHOGENS URINARY TRACT INFECTION AND ANTIMICROBIAL RESISTANCE AT<br /> CHORAY HOSPITAL IN 2013<br /> Tran Thi Thanh Nga * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 4- 2014: 119 - 122<br /> Objective: To evaluate the situation of UTI of clinical wards in microbiological aspect as well as the<br /> resistance to available antimicrobials which current used at Choray hospital.<br /> Methods: Through retrospective from culture positive results of urine samples 708 in 2013.<br /> Results: The high percentage of bacteria is E. coli, Enterococcus faecalis, Pseudomonas aeruginosa,<br /> Klebsiella sp, và Acinetobacter baumanii, Enterococcus faecium.<br /> Conclutions:The resistance to available antimicrobials of these uropathogens increased day by day.The<br /> antimicrobials in the treatment of UTI should be used prudently and followed the treatment guideline to avoid the<br /> increasing the level of antimicrobial resistance and preserve the life of available antimicrobials while waiting for<br /> the replacing of the new ones.<br /> Key words: Urinary tract infection (UTI), Antimicrobial resistance.<br /> ngược bàng quang niệu quản, đặt sonde tiểu lưu<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> hoặc có tiến hành những thủ thuật ở đường tiểu,<br /> Nhiễm trùng tiểu (NTT) là một bệnh lý<br /> có thai, tiểu đường, Bệnh Lupus đỏ hệ thống,<br /> thường gặp ở bệnh viện cũng như trong cộng<br /> nghiện rượu, điều trị corticosteroid, sỏi niệu,<br /> đồng, NTT được định nghĩa là nước tiểu có vi<br /> bệnh lý thần kinh có tổn thương bàng quang(7,1).<br /> khuẩn (bacteriuria) với sự hiện diện của các triệu<br /> Về xuất độ của nhiễm trùng tiểu thay đổi tùy<br /> chứng lâm sàng. Có nhiều yếu tố nguy cơ liên<br /> theo tuổi và giới tính. Trong môi trường bệnh<br /> quan đến NTT: nghẽn tắc đường tiểu, trào<br /> *Khoa Vi Sinh BV Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: BS. CKI. Trần Thị Thanh Nga<br /> <br /> Chuyên Đề Thận Niệu<br /> <br /> ĐT: 0908185491<br /> <br /> Email : ngatrancrh@gmail.com<br /> <br /> 119<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014<br /> <br /> viện nhiễm trùng tiểu gặp trên bệnh nhân nội và<br /> ngoại khoa, kể cả bệnh nhân nội trú và ngoại trú,<br /> những bệnh nhân nằm viện dài ngày, đặc biệt là<br /> những bệnh nhân được đặt sonde tiểu lưu rất dễ<br /> bị nhiễm trùng. Chúng tôi trong nghiên cứu này<br /> với mục đích đánh giá thực trạng về nhiễm<br /> trùng tiểu ở những bệnh nhân nằm viện tại các<br /> khoa lâm sàng về khía cạnh vi khuẩn học và sự<br /> đề kháng kháng sinh với các kháng sinh đang<br /> dùng trong điều trị hiện nay để nhằm xây dựng<br /> một phác đồ điều trị thích hợp cho nhiễm trùng<br /> tiểu tại bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Mục tiêu nghiên cứu: khảo sát tỉ lệ các<br /> mẫu cấy nước tiểu dương tính của các khoa<br /> lâm sàng tại Bệnh viện Chợ Rẫy với chẩn đoán<br /> nhiễm trùng tiểu và tỉ lệ của các loại vi khuẩn<br /> là tác nhân gây bệnh, đồng thời đánh giá mức<br /> độ đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn này<br /> theo từng năm. Phương pháp hồi cứu<br /> (retrospective study): thu thập số liệu của các<br /> mẫu nước tiểu của các khoa lâm sàng gửi đến<br /> khoa vi sinh có kết quả cấy dương tính và<br /> được làm kháng sinh đồ kết hợp với các dữ<br /> liệu có được từ lâm sàng. Thời gian thực hiện<br /> 01/2013 – 12/2013 tại khoa Vi Sinh bệnh viện<br /> Chợ Rẫy. Số liệu thu thập được trình bày dưới<br /> dạng các bảng biểu và tỉ lệ phần trăm.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Trong thời gian năm 2013 có tất cả 3.540 mẫu<br /> nước tiểu được gửi đến khoa vi sinh, kết quả cấy<br /> dương tính 708 mẫu với tỉ lệ trung bình 20%.<br /> Kết quả khảo sát về các tác nhân gây nhiễm<br /> trùng tiểu và mức độ đề kháng với các kháng<br /> sinh đang dùng như sau:<br /> Bảng 1: Các tác nhân gây bệnh chủ yếu trong nhiễm<br /> trùng tiểu 2013<br /> <br /> STT<br /> <br /> Vi Khuẩn<br /> <br /> n = 708<br /> <br /> %<br /> <br /> 5<br /> <br /> Acinetobacter baumannii<br /> <br /> 35<br /> <br /> 4,95<br /> <br /> 6<br /> <br /> Enterococcus faecium<br /> <br /> 29<br /> <br /> 4,10<br /> <br /> Các vi khuẩn khác < 4%: Klebsiella<br /> pneumoniae, Proteus vulgaris, Pseudomonas sp<br /> Providencia, S. saprophyticus, S. epidermidis, S.<br /> coagulase negative, S. aureus, Stenotrophomonas<br /> maltophilia, nấm Candida sp. …<br /> Bảng 2: Đề kháng kháng sinh của E. coli và Klebsiella<br /> sp<br /> E coli<br /> <br /> %R<br /> <br /> Amikacin<br /> <br /> %R<br /> <br /> 7,1<br /> <br /> Amikacin<br /> <br /> 27,9<br /> <br /> Ampicillin<br /> <br /> 97,3<br /> <br /> Ampicillin<br /> <br /> 100,0<br /> <br /> Cefepime<br /> <br /> 33,4<br /> <br /> Cefepime<br /> <br /> 48,9<br /> <br /> Cefpodoxime<br /> <br /> 79,1<br /> <br /> Cefpodoxime<br /> <br /> 71,1<br /> <br /> Ceftazidime<br /> <br /> 54,0<br /> <br /> Ceftazidime<br /> <br /> 64,4<br /> <br /> Ceftriaxone<br /> <br /> 74,9<br /> <br /> Ceftriaxone<br /> <br /> 68,9<br /> <br /> Ciprofloxacin<br /> <br /> 79,8<br /> <br /> Ciprofloxacin<br /> <br /> 73,3<br /> <br /> Ertapenem<br /> <br /> 8,0<br /> <br /> Ertapenem<br /> <br /> 37,8<br /> <br /> Gentamicin<br /> <br /> 57,1<br /> <br /> Gentamicin<br /> <br /> 60,0<br /> <br /> Imipenem<br /> <br /> 6,7<br /> <br /> Imipenem<br /> <br /> 31,1<br /> <br /> Levofloxacin<br /> <br /> 31,6<br /> <br /> Meropenem<br /> <br /> 37,8<br /> <br /> Meropenem<br /> <br /> 7,2<br /> <br /> Netilmicin<br /> <br /> 35,6<br /> <br /> Netilmicin<br /> <br /> 11,2<br /> <br /> Nitrofurantoin<br /> <br /> 28,9<br /> <br /> Nitrofurantoin<br /> <br /> 4,0<br /> <br /> Ticarcillin<br /> <br /> 71,1<br /> <br /> 61,4<br /> <br /> Trimethoprim /<br /> sulfamethoxazole<br /> <br /> 72,7<br /> <br /> Ticarcillin<br /> Trimethoprim /<br /> sulfamethoxazole<br /> <br /> 73,6<br /> <br /> E. coli đề kháng cao với Quinolone và các<br /> cephalosporin thế hệ 3, 4. Vi khuẩn này còn nhạy<br /> cảm tốt với nhóm Carbapenem, nitrofurantoine,<br /> Piperacilline/Tazobactam,<br /> amikacine,<br /> netilmycine. Klebsiella sp. đề kháng cao với tất cả<br /> các loại kháng sinh đang dùng, chỉ còn nhạy cảm<br /> với nhóm Carbapenem ở mức độ 30 %.<br /> <br /> Bảng 3: Đề kháng kháng sinh của Enterococcus<br /> faecalis và Enterococcus faecium<br /> <br /> STT<br /> <br /> Vi Khuẩn<br /> <br /> n = 708<br /> <br /> %<br /> <br /> 1<br /> <br /> Escherichia coli<br /> <br /> 375<br /> <br /> 52,96<br /> <br /> Enterococcus<br /> faecalis<br /> Azithromycin<br /> <br /> 2<br /> <br /> Enterococcus faecalis<br /> <br /> 49<br /> <br /> 6,93<br /> <br /> Doxycycline<br /> <br /> 3<br /> <br /> Pseudomonas aeruginosa<br /> <br /> 47<br /> <br /> 6,65<br /> <br /> Fosfomycin<br /> <br /> 4<br /> <br /> Klebsiella sp<br /> <br /> 45<br /> <br /> 6,36<br /> <br /> Gentamicin<br /> <br /> 120<br /> <br /> Klebsiella sp<br /> <br /> 91,8<br /> <br /> Enterococcus<br /> faecium<br /> Azithromycin<br /> <br /> 100,0<br /> <br /> 22,4<br /> <br /> Doxycycline<br /> <br /> 51,7<br /> <br /> 8,2<br /> <br /> Fosfomycin<br /> <br /> 65,5<br /> <br /> 46,9<br /> <br /> Gentamicin<br /> <br /> 86,2<br /> <br /> %R<br /> <br /> %R<br /> <br /> Chuyên Đề Thận Niệu<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014<br /> Enterococcus<br /> faecalis<br /> Levofloxacin<br /> <br /> 63,3<br /> <br /> Enterococcus<br /> faecium<br /> Levofloxacin<br /> <br /> Nitrofurantoin<br /> <br /> 8,9<br /> <br /> Nitrofurantoin<br /> <br /> 30,8<br /> <br /> Vancomycin<br /> <br /> 4,1<br /> <br /> Vancomycin<br /> <br /> 24,1<br /> <br /> %R<br /> <br /> %R<br /> 100,0<br /> <br /> Enterococcus faecalis và Enterococcus faecium đề<br /> kháng cao với tất cả các loại kháng sinh đang<br /> dùng, chỉ còn nhạy cảm duy nhất với<br /> Vancomycin, Nitrofurantoin, Fosfomycin.<br /> Bảng 4: Đề kháng kháng sinh của Pseudomonas<br /> aeruginosa và Acinetobacter baumanii<br /> Pseudomonas<br /> aeruginosa<br /> Amikacin<br /> <br /> %R<br /> <br /> Acinetobacter<br /> baumanii<br /> <br /> %R<br /> <br /> 60,0<br /> <br /> Amikacin<br /> <br /> 62,9<br /> <br /> Cefepime<br /> <br /> 70,2<br /> <br /> Cefepime<br /> <br /> 88,6<br /> <br /> Ceftazidime<br /> <br /> 68,1<br /> <br /> Ceftazidime<br /> <br /> 85,7<br /> <br /> Ciprofloxacin<br /> <br /> 72,3<br /> <br /> Ciprofloxacin<br /> <br /> 82,9<br /> <br /> Colistin<br /> <br /> 0,0<br /> <br /> Colistin<br /> <br /> 2,9<br /> <br /> Fosfomycin<br /> <br /> 81,0<br /> <br /> Doxycycline<br /> <br /> 30,3<br /> <br /> Gentamicin<br /> <br /> 69,6<br /> <br /> Gentamicin<br /> <br /> 80,0<br /> <br /> Imipenem<br /> <br /> 53,2<br /> <br /> Imipenem<br /> <br /> 65,7<br /> <br /> Meropenem<br /> <br /> 69,6<br /> <br /> Meropenem<br /> <br /> 65,7<br /> <br /> Netilmicin<br /> <br /> 61,7<br /> <br /> Netilmicin<br /> <br /> 60,0<br /> <br /> Ticarcillin<br /> <br /> 85,1<br /> <br /> Ticarcillin<br /> <br /> 80,0<br /> <br /> Trimethoprim /<br /> sulfamethoxazole<br /> <br /> 76,5<br /> <br /> Pseudomonas aeruginosa và Acinetobacter<br /> baumanii đề kháng cao với tất cả các loại kháng<br /> sinh đang dùng chỉ còn nhạy cảm với Colistin.<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Kết quả của nghiên cứu hồi cứu tại Bệnh<br /> viện Chợ Rẫy cho thấy tỉ lệ cấy dương tính của<br /> nước tiểu khoảng 20% trong số bệnh nhân<br /> nhập viện với chẩn đoán là nhiễm trùng tiểu.<br /> Kết quả của nghiên cứu năm 2013 với kết quả<br /> cấy nước tiểu dương tính cho thấy các tác<br /> nhân gây bệnh thường gặp nhất là: Escherichia<br /> coli,<br /> Enterococcus<br /> faecalis,<br /> Pseudomonas<br /> aeruginosa, Klebsiella sp, và Acinetobacter<br /> baumanii, Enterococcus faecium theo thứ tự.<br /> Klebsiella<br /> pneumoniae,<br /> Proteus<br /> vulgaris,<br /> Pseudomonas sp Providencia, S. saprophyticus, S.<br /> epidermidis, S. coagulase negative, S. aureus,<br /> Stenotrophomonas maltophilia, nấm Candida sp..<br /> <br /> Chuyên Đề Thận Niệu<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> chiếm tỉ lệ thấp khoảng 4% - 1% cho mỗi loại<br /> vi khuẩn.<br /> Tình hình đề kháng kháng sinh của các vi<br /> khuẩn Gram âm, đặc biệt là các vi khuẩn Gram<br /> âm tiết men beta lactamase phổ rộng (ESBL) như<br /> E. coli hoặc Klebsiella hoặc các vi khuẩn không lên<br /> men kháng với các kháng sinh đang dùng hiện<br /> nay làm kho dự trữ kháng sinh để điều trị ngày<br /> càng giảm trong nhiễm trùng nói chung và<br /> nhiễm trùng niệu nói riêng. Theo kết quả một số<br /> nghiên cứu trong nước, và kết quả theo dõi giám<br /> sát vi khuẩn trong nhiều năm qua của khoa vi<br /> sinh bệnh viện Chợ Rẫy, tỉ lệ các vi khuẩn Gram<br /> âm tiết ESBL khá cao từ 40-60%, tỉ lệ này cũng<br /> phù hợp với nghiên cứu SMART tại vùng châu<br /> Á Thái Bình Dương.<br /> Về tác nhân gây bệnh trong nhiễm trùng tiểu<br /> chủ yếu là vi khuẩn Gram âm(1;1), trong nghiên<br /> cứu của chúng tôi E. coli đứng hàng đầu chiếm tỉ<br /> lệ > 50%, tỉ lệ này cũng phù hợp với báo cáo của<br /> Hsueh PR. tại Hội nghị về nhiễm trùng tiểu có<br /> biến chứng của Vùng Châu Á Thái Bình Dương<br /> tổ chức tại thái Lan năm 2011(4) trong đó ghi<br /> nhận E. coli chiếm tỉ lệ cao ở các nước Việt nam,<br /> Trung Quốc và Ấn Độ, một đặc điểm quan trọng<br /> đối với E. coli trong nhiễm trùng tiểu là có sự đề<br /> kháng cao với Fluoroquinolone. Trong nghiên<br /> cứu của chúng tôi tỉ lệ đề kháng với<br /> Ciprofloxacin 79.8%<br /> Với các vi khuẩn khác thuộc nhóm<br /> Enterobacteriaceae như Klebsiella cũng đề kháng<br /> cao với các thuốc kháng sinh hiện có, chỉ có<br /> colistine và các kháng sinh thuộc nhóm<br /> Carbapenem còn nhạy cảm cao với các vi khuẩn<br /> thuộc nhóm này.<br /> Báo cáo tại Hội nghị nhiễm trùng niệu vùng<br /> Châu Á Thái bình Dương cũng cho thấy với các<br /> vi khuẩn không lên men như Pseudomonas<br /> aeruginosa và Acinetobacter baumanii không có<br /> thuốc nào thuộc nhóm Carbapenem như<br /> Imipenem, Meropenem có hiệu lực trên 80% và<br /> trên 31% với Acinetobacter baumanii.(4) Trong<br /> nghiên cứu của chúng tôi cho thấy với<br /> <br /> 121<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014<br /> <br /> Pseudomonas aeruginosa nhóm Carbapenem chỉ<br /> còn hiệu lực từ 50% đến 50%, các vi khuẩn khác ít<br /> gặp hơn chiếm tỉ lệ thấp hơn khoảng 1%. Các vi<br /> khuẩn đường ruột họ Enterobacteriacea (E. coli,<br /> Klebsiella, Proteus mirabilis…) tiết men Beta<br /> Lactamase phổ rộng (ESBL) và các vi khuẩn<br /> không lên men như Pseudomonas sp.;<br /> Acinetobacter baumanii hiện tại là những vi khuẩn<br /> đa kháng, đề kháng cao với các kháng sinh đang<br /> dùng , nhất là các kháng sinh họ Quinolone, họ<br /> Beta lactams, họ Carbapenem cũng có khuynh<br /> hướng bị tăng đề kháng trong những năm gần<br /> đây. Đặc biệt với Pseudomonas aeruginosa,<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 122<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> Burke A (2010). Cunha Urosepsis in critical care. Infectious<br /> diseases in Critical care p.288-294<br /> Burke JP, Yeo TW (2004). Nosocomial urinary tract infections<br /> In: Mayhall CG, ed. Hospital Epidemiology and Infection<br /> Control. 3rd ed. Philadelphia, PA: Lippincott Williams &<br /> Wilkins,:267–286<br /> Clarkson MR, Brenner BM (2005), Urinary tract infection,<br /> pyelonephritis, and reflux nephropathy. The Kidney 7th<br /> edition Elsevier. P253-272.<br /> Concensus review of the epidemiology and appropriate<br /> antimicrobial therapy of complicated urinary tract infections<br /> inAsia-Pacific region (2011). Journal of Infection; 63(2) p. 114123<br /> Curcio D (2008). Treatment of recurrent urosepsis with<br /> tigecycline: a pharmacological perspective. J Clin Microbiol;<br /> 46:1892–1893.<br /> Koomanachai P, Tiengrim S, Kiratisin P, Thamlikitkul V.<br /> (2007). Efficacy and safety of colistin (colistimethate sodium)<br /> for therapy of infections caused by multidrug-resistant<br /> Pseudomonas aeruginosa and Acinetobacter baumannii in<br /> Siriraj Hospital, Bangkok, Thailand. Int J Infect Dis; 11:402–406<br /> Trần Quang Bính, Trần Thị Thanh Nga. (2013) Nhiễm trùng<br /> tiểu: Vi sinh học và tình hình đề kháng kháng sinh tại bệnh<br /> viện Chợ rẫy từ 2007 – 2011; Tạp chí Y HọcTP. Hồ Chí Minh,<br /> tập 17 phụ bản, số 2-2013<br /> <br /> Ngày nhận bài báo:<br /> <br /> 13/5/2014<br /> <br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo:<br /> <br /> 01/6/2014<br /> <br /> Ngày bài báo được đăng:<br /> <br /> 10/7/2014<br /> <br /> Chuyên Đề Thận Niệu<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2