intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NỘI part 6

Chia sẻ: Ashfjshd Askfaj | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

67
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

3. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá Sinh viên đọc bài lý thuyết trước khi học lâm sàng bài này. Sau khi nghe giảng lâm sàng trên bệnh nhân hoặc bình bệnh án thiếu máu, sinh viên sử dụng bảng kiểm lượng giá để tự lượng giá quá trình học bằng cách đối chiếu những điểm đã làm được với yêu cầu phải đạt của từng phần và cho điểm theo hướng dẫn. Tương tự, sinh viên có thể sử dụng để lượng giá kỹ năng của sinh viên khác. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NỘI part 6

  1. Tiêu chuẩn: - 0: Không ra được quyết định. - l: Ra quyết định chưa chính xác, thiếu. - 2: Quyết định đúng, đủ yêu cầu. Đánh giá kết quả: Tổng số điểm: 42
  2. Khi gặp bệnh nhân thiếu máu phải cố gắng phát hiện được nguyên nhân thiếu máu, trong điều trị phải chú ý điều trị nguyên nhân và các biến chứng của thiếu máu cũng như các biến chứng của điều trị như tăng gánh tuần hoàn (với bệnh nhân thiếu máu mạn tính), nhiễm sắt do truyền máu nhiều lần. 3. Tài liệu tham khảo 1. Hóa nghiệm sử dụng trong lâm sàng, Phạm Tử Dương (2004), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 2. Những nguyên lý y học nội khoa, tập 2, Harison’s (2000), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 3. Bài giảng nhi khoa (2000), tập 2, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 4. Bài giảng triệu chứng nội cơ sở, Đại học Y Hà Nội. 6. Cẩm nang điều trị nội khoa (1995), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 7. Bệnh học nội khoa (2003), tập 2, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 8. Huyết học lâm sàng (2003), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 75
  3. VIÊM KHỚP DẠNG THẤP MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng: 1. Chẩn đoán được viêm khớp dạng thấp 2. Điều trị, tư vấn cho bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Để thực hành lâm sàng viêm khớp dạng thấp với 2 mục tiêu trên, yêu cầu sinh viên nắm vững bài học lý thuyết viêm khớp dạng thấp, cách khám cơ quan vận động. Phải biết cách tổng hợp, phân tích, lập luận, đề xuất các thăm dò cận lâm sàng phù hợp với tuyến tỉnh giúp chẩn đoán viêm khớp dạng thấp và cuối cùng biết điều trị, tư vấn được cho bệnh nhân cụ thể bị viêm khớp dạng thấp. 1. Khai thác bệnh sử, tiền sử Bảng kiểm kỹ năng khai thác bệnh sử, tiền sử STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt Kỹ năng giao tiếp 1 Tác phong Giúp người bệnh có lòng SV mặc áo, mũ blu gọn gàng, đi, tin, thiện cảm ngay từ đầu đứng nói chững chạc 2 Chào bệnh nhân Phép lịch sự khi giao tiếp Đúng, phù hợp với độ tuổi bệnh nhân 3 Tự giới thiệu và giải Bệnh nhân biết được đối Giới thiệu đầy đủ, nói lý do rõ ràng thích lý do thăm khám tượng, mục đích của người đến khám họ 4 Động viên khuyến Người bệnh phối hợp tốt Bệnh nhân yên tâm phối hợp khích bệnh nhân trong quá trình thăm khám 5 Đặt câu hỏi phù hợp Thể hiện sinh viên có Các câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu với bài học kiến thức 6 Lắng nghe khi người Bệnh nhân cảm thấy Lắng nghe nhưng có thể sử dụng bệnh nói được tôn trọng ánh mắt cử chỉ đe thể hiện đang nghe 7 Ghi chú thông tin Lưu lại thông tin Ghi đầy đủ thông tin cần thiết 8 Thái độ đồng cảm Bệnh nhân bày tỏ hết các Thể hiện sự gần gũi đồng thời tôn vấn đề liên quan đến sức trọng người bệnh khoẻ bản thân Kỹ năng hỏi bệnh sử 9 Vị trí khớp đau Xác định vị trí, số lượng Có hỏi được vị trí khớp đau 10 Thời gian, hoàn cảnh Giúp tìm yếu tố đặc trưng Hỏi đầy đủ bằng câu hỏi mở (Đau thuận lợi về thời gian đau (Buổi nhiều nhất khi nào trong ngày) sáng) Tìm yếu tố nguy cơ 11 Cứng khớp buổi sáng Tìm triệu chứng điển Dùng câu hỏi đóng: Buổi sáng có hình của VKDT bị cứng khớp không? 12 Khả năng vận động Đánh giá mức độ bệnh Xác định mức độ hạn chế vận động 76
  4. 13 Diễn biến Khi bệnh nhân đã được Đánh giá được diễn biến điều trị để đánh giá hiệu quả điều trị 14 Các dấu hiệu toàn thân Tìm các triệu chứng khác Phát hiện các dấu hiệu kèm theo khác (Sốt, ăn, mệt) của bệnh 15 Hỏi tính chất di Phân biệt với thấp khớp Cần hỏi ở bệnh nhân trẻ chuyển của đau khớp, viêm họng 16 Đau ở khớp đốt ngón Phân biệt với thoái hoá Cần hỏi ở bệnh nhân nhiều tuổi xa khớp 17 Hỏi sốt kéo dài, mất Phân biệt với đau khớp Cần hỏi ở bệnh nhân nữ, trẻ kinh. đau cơ do bệnh Lupus 18 Hỏi có cơn đau dữ dội Phân biệt với bệnh Goưte Cần hỏi ở bệnh nhân nam giới, ở khớp nhỡ hay trung niên không? 19 Sự hiểu biết của bệnh Giúp cho việc tư vấn sau Đánh giá được nhận thức bệnh của nhân về bệnh này bệnh nhân Khai thác tiền sử 20 Tiền sử bệnh VKDT, Giúp chẩn đoán dễ hơn Cần hỏi tiền sử bệnh tật và đánh cách điều trị giá ảnh hưởng của tiền sử và bệnh. 21 Tiền sử các bệnh khác Giúp chẩn đoán và điều trị phù hợp 22 Điều kiện sinh hoạt vật Giúp điều trị phù hợp Cần hỏi về tình trạng nhà ở, ẩm chất, nhà ở? thấp 23 Gia đình có người bị Tìm yếu tố di truyền Cần hỏi tiền sử gia tỉnh VKDT? 2. Kỹ năng khám bệnh nhân viêm khớp dạng thấp Bảng kiểm kỹ năng khám bệnh nhân viêm khớp dạng thấp STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt Khám khớp 1 Tính chất đối So sánh với bên không đau, đánh giá Tất cả các động tác thăm khám xứng triệu chứng bên đau khớp đều phải đối xứng 2 Làm động tác Đánh giá khách quan khả năng thực Giữ cố định gốc của khớp định của khớp hiện các động tác của khớp, đau khi khám, di động phần ngọn khớp thăm khám 3 Sờ Đánh giá khớp nóng Sờ bằng mu bàn tay 4 Nhìn - Đánh giá khớp sưng - Để tay bệnh nhân ở tư thế dễ - Biến dạng (Ngón tay hình thoi, cổ quan sát, đánh giá tay có hình lưng lạc đà) - Có ghi chép nhận xét đủ khi - Lệch trục (Bàn tay gió thổi) khám khớp - Teo cơ lân cận (Cơ liên đốt) 5 Đo - Đánh giá khớp sưng to, biến dạng Đo ở cùng vị trí thăm khám đối Phân biệt teo cơ trong các bệnh lý thần xứng khi có teo cơ cẳng chân kinh 6 Khám các cơ Theo nguyên tắc khám bệnh Khám đủ quan khác 7 Tóm tắt các - Thể hiện kết quả thăm khám. Ngắn gọn, đầy đủ triệu chứng đã Nhận được các phản hồi từ người khác khám được 77
  5. 3. Kỹ năng tư vấn bệnh nhân viêm khớp dạng thấp Bảng kiểm kỹ năng tư vấn bệnh nhân viêm khớp dạng thấp STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt Giao tiếp khi tư vấn 1 Thái độ thông cảm với Tạo sự tin cậy của bệnh Bệnh nhân tin cậy, có thể hỏi thêm bệnh nhân nhân ý kiến 2 Cách dùng ngôn từ Bệnh nhân dễ hiểu Dễ hiểu, không dùng từ chuyên môn 3 Nghe Biết được các khó khăn Lắng nghe bệnh nhân nói, có cử chỉ của BN, để có tư vấn đe BN nhận thấy là SV có nghe phù hợp 4 Động viên, khuyến BN cho phản hồi, tư vấn Có động viên BN, có được phản hồi khích bệnh nhân phù hợp cho BN Bệnh của BN nhân thực hiện nội dung tư vấn 5 Hỏi lại bệnh nhân Xác định lại sự hiểu biết Có hỏi lại (Câu hỏi đóng) những vấn đề đã tư vấn của bệnh nhân sau khi được tư vấn Nội dung tư vấn 6 Cho bệnh nhân và BN hiểu được tình trạng Nói rõ chẩn đoán bệnh, diễn biến, người nhà bệnh nhân bệnh biến chứng có thể, yếu tố nguy cơ biết đặc điểm bệnh tái phát. 7 Hường dẫn bệnh nhân Hạn chế xuất hiện đợt Nói rõ cần tránh ẩm thấp, tránh vận cách phòng đợt cấp tính cấp tính của bệnh động quá mạnh. xảy ra 8 Tư vấn cách phát hiện Hạn chế tai biến do dùng BN đau thượng vị hoặc nôn ra máu, tai biến do dùng thuốc, thuốc đi ngoài phân đen là biểu hiện tai đặc biệt khi dùng thuốc biến do thuốc chống viêm chống viêm. 9 Tư vấn cách tập luyện Tránh tàn phế Đi lại tập vận động khi ổn định tại nhà 10 Tư vấn chế độ ăn: kiêng Đủ dinh dưỡng, tránh Ăn tăng cường dinh dưỡng, tránh rượu, thuốc lá... yếu tố làm nặng thêm rượu, thuốc lá bệnh TỰ LƯỢNG GIÁ 1. Bài tập tình huống Tình huống 1: Bệnh nhân nữ 52 tuổi, thể trạng béo phì, đến trạm y tế khám vì đau ở khớp gối 2 bên, đau 1 bên cổ chân, thường đau sau khi bệnh nhân chơi cầu lông, tình trạng bệnh đã diễn biến 3 tháng, thỉnh thoảng đau nhưng mức độ vừa phải, lần này đau nhiều nên bệnh nhân đến khám. Tại trạm y tế phường được cán bộ y tế khám thấy các khớp bệnh nhân đau, không sưng, không teo cơ, không cứng khớp, đau tăng lên khi vận động, được chẩn đoán viêm khớp dạng thấp và được cho thuốc: Ampicilin, Paracetamol, 78
  6. Aspinn. Sau 5 ngày bệnh không có biến chuyển tốt nên bệnh nhân đến viện khám. Câu hỏi: 1. Theo bạn bệnh nhân này được chẩn đoán viêm khớp dạng thấp có phù hợp không? Tại sao? 2. Khi bệnh nhân có chẩn đoán viêm khớp dạng thấp thì việc cho thuốc có gì chưa phù hợp? Tại sao? Tình huống 2: Bệnh nhân nữ 46 tuổi, có triệu chứng đau các khớp đốt gần ở các ngón 1, ngón 2 của 2 tay. Có cứng khớp buổi sáng, không sưng nóng, không đỏ. Có tiền sử đau dạ dày. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì? Cần cho xét nghiệm gì tại tuyến tỉnh? Thuốc phù hợp? Tình huống 3: Bệnh nhân nữ 48 tuổi đến khám ở trạm y tế xã vì đau khớp bàn ngón tay, được bác sĩ khám thấy có sưng nóng ở cổ tay 2 bên. Câu hỏi: Chọn một câu trả lời đúng nhất cho các câu 1 và 2 bằng cách đánh dấu X vào ô có chữ cái tương đương với chữ cái đầu câu trả lời mà bạn chọn: Câu hỏi A B C D 1. Cần hỏi vấn đề đầu tiên khi có hướng nghĩ tới VKDT là: A. Sốt B. Cứng khớp buổi sáng C. Hạn chế vận động. D. Tê bì 2. Khi khám ngón tay, nếu có dấu hiệu sau thì hướng tới chẩn đoán VKDT: A. Khớp đốt gần sưng to phía lòng bàn tay B. Khớp đốt ngón xa sưng to C. Ngón tay hình dùi trống D. Ngón tay hình thoi 3. Bệnh nhân này sau khi hỏi thấy có cứng khớp buổi sáng, các triệu chứng này đã diễn biến được 2 tháng. Theo bạn bệnh nhân được chẩn đoán bệnh gì? Tại sao? Chọn một câu trả lời đúng nhất cho câu 4 bằng cách đánh dấu X vào ô có chữ cái tương đương với chữ cái đầu câu trả lời mà bạn chọn: 79
  7. Câu hỏi A B C D 4. Bệnh nhân chụp X quang thấy có hình ảnh mất vôi đầu xương, khe khớp hẹp, theo bạn chẩn đoán viêm khớp dạng thấp giai đoạn: A. Giai đoạn 1 B. Giai đoạn 2 C. Giai đoạn 3 D. Giai đoạn 4 Tình huống 4: Giai đoạn 1 : Bệnh nhân nữ 32 tuổi, đến khám bệnh vì đã đau 2 tuần nay ở khớp gối bên phải, kèm theo đau ở khớp bàn ngón chân bên phải làm bệnh nhân đi lại tập tễnh, không có hiện tượng cứng khớp buổi sáng. Khám thấy khớp gối sưng đỏ ít, không teo cơ. Câu hỏi: Chọn một câu trả lời đúng nhất cho câu 5 bằng cách đánh dấu X vào ô có chữ cái tương đương với chữ cái đầu câu trả lời mà bạn chọn: Câu hỏi A B C D 5. Triệu chứng cơ năng nào cần khai thác: A. Nóng khớp B. Đỡ đau sau khi xoa bóp C. Có tính di chuyển D. Mỏi hay đau là chính Giai đoạn 2: Bệnh nhân nữ 32 tuổi, đến khám bệnh vì đã 2 tuần nay tự nhiên thấy đau ở khớp gối bên phải, kèm theo đau ở khớp bàn ngón chân bên phải làm bệnh nhân đi lại tập tễnh, không có hiện tượng cứng khớp buổi sáng. Khám thấy khớp gối sưng đỏ ít, không teo cơ. Sau khi hỏi thêm thấy bệnh nhân trước khi đau khớp gối bên phải có đau khớp bên trái nhưng đã tự đỡ Câu hỏi: Chọn một câu trả lời đúng nhất cho câu 6 bằng cách đánh dấu X vào ô có chữ cái tương đương với chữ cái đầu câu trả lời mà bạn chọn: Câu hỏi A B C D 6. Chẩn đoán phù hợp nhất là: A. Viêm khớp dạng thấp B. Thấp tim C. Thấp khớp nhiễm khuẩn D. Bệnh gút Tình huống 5. Giai đoạn 1: Bệnh nhân nam 52 tuổi, béo phì, đến khám vì có đau khớp gối và 80
  8. khớp cổ chân 2 bên, đau làm đi lại khó khăn. Câu hỏi: 7. Cần hỏi thêm 2 vấn đề gì trước tiên nếu nghĩ đến VKDT A……………….. B……………….. Giai đoạn 2: Sau khi hỏi thêm thấy bệnh nhân mới xuất hiện đau khớp 3 ngày, không có dấu hiệu cứng khớp buổi sáng, khám thấy khớp sưng nóng đỏ, có rải rác cục tròn ở quanh khớp gối. Câu hỏi : Chọn một câu trả lời đúng nhất cho câu 8 bằng cách đánh dấu X vào ô có chữ cái tương đương với chữ cái đầu câu trả lời mà bạn chọn: Câu hỏi A B C D 8. Chẩn đoán phù hợp nhất là: A. Viêm khớp dạng thấp B. Thấp tim C. Viêm cột sống dính khớp D. Bệnh gút Tình huống 6. Bệnh nhân nữ, 56 tuổi có tiền sử viêm khớp dạng thấp đã 5 năm nay, đợt này vào viện vì đau khớp gối, cổ chân và bàn ngón chân 2 bên, không đi lại được. Khi vào viện được chụp X quang thấy có hình ảnh dính một phần khớp gối, diện khớp có chỗ bị khuyết xương. Câu hỏi: 9. Bệnh nhân được chẩn đoán viêm khớp dạng thấp giai đoạn nào? 2. Công cụ lượng giá Thang điểm đánh giá kỹ năng khai thác bệnh sử, tiền sử bệnh viêm khớp dạng thấp Điểm STT Nội dung Hệ số 2 1 0 Kỹ năng giao tiếp 1 Tác phong 1 2 Chào hỏi bệnh nhân 1 3 Tự giới thiệu và giải thích lý do thăm khám 1 4 Động viên khuyến khích bệnh nhân phối hợp 1 5 Đặt câu hỏi phù hợp với bài học 2 6 Lắng nghe khi bệnh nhân nói 1 7 Ghi chú thông tin 2 8 Thái độ đồng cảm 1 81
  9. Kỹ năng hỏi bệnh sử 9 Vị trí khớp đau 2 10 Thời gian, hoàn cảnh thuận lợi 1 11 cứng khớp buổi sáng 3 12 Khả năng vận động 1 13 Diễn biến 1 14 Các dấu hiệu toàn thân khác (Sốt, ăn, mệt) 1 15 Các triệu trứng để phân biệt chẩn đoán 1 16 Sự hiểu biết của bệnh nhân về bệnh 1 17 Sự đáp ứng với điều trị hiện tại 1 Khai thác tiền sử 18 Tiền sử bệnh viêm khớp dạng thấp 1 19 Tiền sử các bệnh khác 1 20 Điều kiện sinh hoạt vật chất, nhà ở? 1 21 Gia đình có người bị viêm khớp dạng thấp? 1 Cách cho điểm: Tổng số điểm tối đa: 52 Thực hiện các nội dung theo yêu cầu: 2 điểm Có thực hiện các nội dung nhưng không đạt được theo yêu cầu: 1 điểm Không thực hiện được: 0 Đánh giá: Đạt > 80% tổng số điểm tối đa: Tốt > 50%: Đạt < 50% : Không đạt Bảng kiểm lượng giá kỹ năng tư vấn bệnh nhân viêm khớp dạng thấp Bảng kiểm STT Nội dung Có Không Giao tiếp khi tư vấn 1 Thái độ thông cảm với bệnh nhân 2 Ngôn ngữ dễ hiểu 3 Lắng nghe bệnh nhân nói 4 Động viên, khuyến khích bệnh nhân thực hiện nội dung được tư vấn 5 Hỏi lại bệnh nhân những vấn đề đã tư vấn Nội dung tư vấn 6 Cho bệnh nhân và người nhà bệnh nhân biết về chẩn đoán bệnh 7 cho BN biết diễn biến của bệnh 8 Hường dẫn bệnh nhân cách phòng đợt cấp tính xảy ra: Tránh ẩm thấp, tránh vận động quá mạnh 9 Tư vấn cách phát hiện tai biến do dùng thuốc, đặc biệt khi dùng thuốc chống viêm. 10 Tư vấn cách tập luyện tại nhà để tránh tàn phế 82
  10. Cách lượng giá: Có thực hiện theo đúng yêu cầu cần đạt: Đạt Không thực hiện đúng: Không đạt Thang điểm đánh giá thăm khám bệnh nhân viêm khớp dạng thấp Điểm STT Nội dung Hệ số 21 0 Khám khớp 1 Đối xứng 3 2 Làm động tác của khớp 1 3 Sờ 1 4 Nhìn. 1 5 Đo 1 6 Khám các cơ quan khác 1 7 Tóm tắt các triệu chứng đã khám được 1 Cách cho điểm: Tổng số điểm tối đa: 18 Thực hiện các nội dung theo yêu cầu: 2 điểm Có thực hiện các nội dung nhưng không đạt được theo yêu cầu: 1 điểm Không thực hiện được: 0 Đánh giá: Đạt >80% tổng số điểm tối đa: Tốt > 50%: Đạt < 50% hoặc không có bước 1 : Không đạt 3. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá Sinh viên đọc bài lý thuyết trước khi học lâm sàng bài này. Sau khi nghe giảng lâm sàng trên bệnh nhân hoặc bình bệnh án viêm khớp dạng thấp, sinh viên sử dụng bảng kiểm lượng giá để tự lượng giá quá trình học bằng cách đối chiếu những điểm đã làm được với yêu cầu phải đạt của từng phần và cho điểm theo hướng dẫn. Trả lời các câu hỏi tình huống đã cho. Tương tự, sinh viên có thể sử dụng để lượng giá kỹ năng của sinh viên khác. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ 1. Phương pháp học - Đọc trước tài liệu, trả lời câu hỏi trong khi thảo luận nhóm, đặt câu hỏi thắc mắc với giảng viên. - Áp dụng những kiến thức đã tích luỹ được về bệnh vào thực tế lâm sàng trong việc khai thác bệnh sử, tiền sử bệnh tật và tiền sử gia đình. Cần khai thác thêm: 83
  11. + Nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình. + Tình trạng ốm đau. + Am hiểu nhà ở, môi trường xung quanh, điều kiện vệ sinh, điều kiện làm việc. - Trên cơ sở các thông tin thu được từ thực tế để đưa ra cách điều trị. biện pháp quản lý, theo dõi và phòng bệnh cho bệnh nhân ở bệnh viện và cộng đồng. 2. Vận dụng thực tế Có nhiều bệnh khớp trong thực tế lâm sàng, các bệnh khớp nhìn qua có nhiều nét giống nhau, nếu không nắm vững tiêu chuẩn chẩn đoán rất dễ chẩn đoán nhầm. Chẩn đoán VKDT phải dựa vào các tiêu chuẩn chặt chẽ của ARA, trong đó cần tìm cho được ít nhất 4/7 tiêu chuẩn. Điều trị bệnh VKDT ngày nay có hiệu quả, chú ý sử dụng các thuốc không steroid trong điều trị. Khi dùng methotrexat cần lưu ý các tác dụng phụ, chống chỉ định. Tư vấn điều trị lâu dài là vấn đề quan trọng nhằm đạt được hiệu quả điều trị tốt. 3. Tài liệu tham khảo 1. Nội khoa cơ sở (1997), tập 2, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 2. Bách khoa thư bệnh học (1994), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội 3. Nội khoa bệnh học, tập 1, Bộ môn Nội (2004), Trường Đại học Y Thái Nguyên. 4. Những nguyên lý y học nội khoa, tập 2, Harison’s (2000), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 84
  12. LIỆU PHÁP OXY MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng: 1. Chỉ định đúng việc cho bệnh nhân thở oxy. 2. Thực hiện được kỹ thuật cho thở oxy bằng kính oxy mũi. NỘI DUNG 1. Đại cương Thiếu oxy máu là tình trạng mà áp lực riêng phần trong máu động mạch giảm hơn mức bình thường. Dù thiếu oxy máu do nguyên nhân gì thì đều biểu hiện bằng tình trạng suy hô hấp, đó là những biến đổi về chức phận hô hấp, cũng như sự rối loạn quá trình oxy hóa của tổ chức. Biểu hiện lâm sàng của suy hô hấp là triệu chứng khó thở và tím tái, còn biểu hiện về cận lâm sàng là những biến đổi về giảm nồng độ O2 và tăng nồng độ CO2 trong máu. Những biến đổi đó đòi hỏi bệnh nhân phải được cho thở oxy. Liệu pháp oxy là biện pháp cung cấp khí thở có nồng độ oxy lớn hơn nồng độ oxy có trong không khí (> 21%). 2. Chỉ định và chống chỉ định - Chỉ định + Giảm oxy máu hoặc nghi ngờ thiếu oxy máu + Tăng công hô hấp. + Tăng công cơ tim. + Tình huống cấp cứu có nghi ngờ thiếu oxy + Chấn thương nặng. + Nhồi máu cơ tim cấp tính. - Chống chỉ định + Không có chống chỉ định tuyệt đối cho điều trị oxy liệu pháp khi đã có chỉ định thở oxy. + Oxy liệu pháp không thay thế được thông khí nhân tạo trong trường hợp có chỉ định thông khí nhân tạo. 3. Nguyên tắc Khi tiến hành liệu pháp oxy cẩn lưu ý: - Liệu pháp oxy cần được tiến hành theo đúng chỉ định về: phương pháp cho thở 85
  13. oxy, thời gian thở oxy, thể tích khí oxy cung cấp cho người bệnh trong 1 phút, nồng độ oxy trong khí thở, độ ẩm. - Đảm bảo vệ sinh, phòng chống nhiễm khuẩn. - Phòng tránh khô niêm mạc đường hô hấp. - Phòng chống cháy nổ. 4. Quy trình kỹ thuật Bảng kiểm kỹ năng thở oxy bằng kính oxy mũi STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt Chuẩn bị về phía bệnh nhân: 1 Giải thích cho bệnh nhân và người Chuẩn bị về mặt tâm Bệnh nhân an tâm, hợp tác. nhà. lý 2 Để bệnh nhân ở tư thế thích hợp Giúp thủ thuật được Đảm bảo thông thoát thoải mái. thuận lợi. đường hô hấp Chuẩn bị về phía thầy thuốc: 3 Mặc trang phục, đeo khẩu trang Phòng biến chứng Đầy đủ nhiễm trùng. 4 Rửa tay. vô trùng. Đúng quy trình, kỹ thuật. 5 Kiểm tra lại dụng cụ, kiến thức. Giúp thủ thuật được có kiểm tra và nhận định thực hiện tốt. được là đã đủ Kiểm tra dụng cụ được chuẩn bị: 6 Dụng cụ vô khuẩn: Giúp thủ thuật được Đầy đủ đúng và các dụng - Kính oxy mũi thực hiện tốt, vô trùng. cụ sau có tiêu chuẩn: - Hệ thống cung cấp oxy: - Kính oxy mui phải đảm + Oxy trung tâm bảo vô khuẩn + Hoặc bình đựng oxy - Áp lực kế và lưu lượng - Áp lực kế, lưu lượng kế kế hoạt động chính xác - Bình làm ẩm - Cốc nước chín 7 Dụng cụ sạch: Giúp thủ thuật được Có đầy đủ - Kẻo, khay chữ nhật, khay quả đậu. thực hiện tốt. Tiến hành thủ thuật: 8 Hút đờm dãi nếu cần Tránh ứ đọng đờm dãi Làm thông thoáng đường thở 9 Lắp ráp hệ thống oxy và kiểm tra Giúp thủ thuật thực Lắp ráp đúng hoạt động của toàn bộ hệ thống hiện thành công 10 Mở van điều chỉnh lưu lượng lên 3 Giúp thủ thuật thực Làm được và kiểm tra thấy l/phút, nhúng đầu kính oxy vào cốc hiện thành công hệ thống hoạt động tốt nước nếu thấy có bóng nước nổi lên thì có sự thông suốt hoàn toàn. 11 Đóng van lại Giúp thủ thuật được Không có khí thoát ra thực hiện tốt. 12 Lắp kính oxy vào mũi Đảm bảo đúng kỹ Đúng, không gây đau thuật 13 Điều chỉnh lưu lượng oxy cho đúng Cung cấp oxy cho Đảm bảo theo đúng chỉ chỉ định bệnh nhân định 14 Kết thúc thủ thuật, dặn dò bệnh Kết thúc thủ thuật Nhận định sơ bộ tình trạng nhân bệnh nhân 86
  14. 15 Treo bảng "cấm lửa" vào vị trí dễ Đảm bảo an toàn Đúng chỗ quan sát nhất và kiểm tra lại các quy tắc an toàn 16 Ghi chép hồ sơ bệnh án Giúp theo dõi tiếp Ghi đầy đủ chính xác TỰ LƯỢNG GIÁ 1. Công cụ lượng giá Thang điểm đánh giá quy trình cho bệnh nhân thở oxy bằng kính mũi Điểm TT Các bước thực hiện Hệ số 1 2 0 1 Rửa tay 1 2 Chuẩn bị dụng cụ 1 3 Chuẩn bị bệnh nhân 2 4 Chuẩn về phía thầy thuốc 2 5 Hút đốm dãi nếu cần 1 6 Lắp ráp hệ thống oxy 2 7 Kiểm tra hệ thống oxy đảm bảo thông thoáng 1 8 Lắp kính oxy vào mũi 3 9 Điều chỉnh lưu lượng oxy theo chỉ đ nít 3 10 Dặn dò bệnh nhân 2 11 Thu dọn dụng cụ 1 12 Ghi chép vào hồ sơ bệnh án 1 Tiêu chuẩn Đánh giá Điểm chuẩn tối đa: 40 36-40 điểm: Loại giỏi Không làm, làm sai: 0 điểm 28-35 điểm: Loại khá Làm chưa thuần thục: 1 điểm 20-27 điểm: Loại trung bình Làm đạt yêu cầu: 2 điểm Dưới 20 điểm: Loại kém 2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá - Để tự lượng giá kỹ năng cho bệnh nhân thở oxy cần đọc bài: Liệu pháp oxy - Điều dưỡng nội khoa. Bảng kiểm dạy học và bảng kiểm lượng giá. - Sau khi đọc, thực hiện xong kỹ thuật, sinh viên sẽ tự lượng giá kiến thức bằng cách chấm điểm dựa theo bảng kiểm trên. - Sinh viên có thể đọc lại những phần liên quan đã được học trong chương trình "Giải phẫu học", những kiến thức đã học sẽ giúp cho sinh viên có thể hiểu và kiến tập được tốt. - Kết quả lượng giá sẽ cho thấy những vấn đề còn thiếu hụt, sinh viên cần có kế hoạch học tập để hoàn thiện thêm. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ 1. Phương pháp học thực hành 87
  15. - Đọc trước bài giảng - Quan sát giảng viên tiến hành quy trình cho bệnh nhân thở oxy. - Thực hành than tác trên bệnh nhân đới sự quan sát của thầy và các sinh viên khác 2. Vận dụng thực tế Thở oxy là một thủ thuật đơn giản thường được thực hiện tại nhiều cơ sở điều trị. Kỹ thuật thở oxy không khó, tuy nhiên sinh viên cần rèn luyện thái độ xử trí khẩn trương và thành thạo kỹ năng. Tất cả các bệnh nhân khó thở, mất máu cấp tính, quan sát được hoặc không quan sát được mức độ khó thở nhưng thấy bệnh nhân có tím da và niêm mạc kể cả khi tím rất nhẹ ở đầu chi, gốc mũi thì việc cho thở oxy là cần thiết, không nguy hại gì chỉ mang lại lợi ích cho bệnh nhân. Nghe phổi để đánh giá tình trạng bệnh lý tại phổi là cần thiết nhưng trong lâm sàng nếu thấy bệnh nhân khó thở, có tím... thì phải cho thở oxy trước sau đó mới thăm khám kỹ lưỡng phổi và cơ quan hô hấp. 3. Tài liệu tham khảo 1. Bài giảng triệu chứng nội cơ sở, Đại học Y Hà Nội. 2. Bài giảng điều dưỡng, Bộ môn Điều dưỡng (2004), Trường Đại học Y Thái Nguyên. 3. Điều dưỡng cơ bản, Bộ Y tế - Vụ khoa học và đào tạo (2002), Nhà xuất bản y học, Hà Nội. 88
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2