intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Gia công Polyme

Chia sẻ: HUỲNH CƯỜNG | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:29

333
lượt xem
126
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày nay nói đến vật liệu hữu cơ, người ta nghĩ ngay đến các polyme hữu cơ bao gồm chất dẻo, cao su, sợi, keo … Trong cơ khí polyme đang được sử dụng ngày một nhiều làm thân vỏ máy, ô tô, ti vi… và đặc biệt là các chi tiết máy bằng composite nền polyme.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Gia công Polyme

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA CƠ KHÍ TIỂU LUẬN Khoa: Công nghệ Cơ khí Lớp: ĐHCK5A, Nhóm: 4 Khoá học: 2011-2012 GVHD: Th.S. Nguyễn Minh Tuấn
  2. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn Tp.HCM, Ngày 12 tháng 11 năm 2011 BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA CƠ KHÍ …o00o… Lớp HP: 210301001 Danh sách nhóm: Nguyễn Văn Lý 09088551 Lê Quang Sinh 09230691 Huỳnh Cường 09084731 Lê Minh Tuấn 09077111 Trần Văn Đệ 09078221 Nhóm thực hiện: 17 2
  3. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn Tp.HCM, Ngày 12 tháng 11 năm 2011 MỤC LỤC PHẦN A: NỘI DUNG.................................................................... 5 I. VẬT LIỆU HỮU CƠ (POLIME)......................................5 II.CẤU TẠO POLYME VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA POLYME .........................................................................................5 1. Cấu tạo polyme.........................................................5 a. Phân tử polyme..................................................... 5 b. Cấu trúc mạch của phân tử polyme....................7 c. Cấu trúc vật liệu của polyme............................ 12 2. Các tính chất của polyme........................................ 13 a. Tính chất nóng chảy và hòa tan......................... 13 b. Cơ tính của polyme.............................................13 c. Các tính chất khác...............................................14 MỘT SỐ VẬT LIỆU POLYME ĐIỂN HÌNH VÀ ỨNG III. DỤNG............................................................................15 1. Phân loại.................................................................. 15 2. Chất dẻo...................................................................16 a. Chất dẻo nhiệt dẻo............................................16 b. Chất dẻo nhiệt rắn.............................................17 3. Elastome................................................................... 18 a. Lưu hóa............................................................... 18 b. Các loại elastome................................................19 4. Sợi.............................................................................20 5. Màng.........................................................................20 6. Chất dẻo xốp........................................................... 20 7. Sơn........................................................................... 21 8. Keo............................................................................21 Nhóm thực hiện: 17 3
  4. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn IV. GIA CÔNG POLYME..................................................21 1. Phôi liệu................................................................... 21 a. Các chất phụ gia.................................................22 b. Các chất tăng cường...........................................22 2. Gia công polyme.......................................................22 a. Đúc áp lực........................................................... 22 b. Đúc ép..................................................................23 c. Đúc trao đổi.........................................................23 d. Đúc phun............................................................. 23 e. Đúc đùn............................................................... 24 f. Đổ khuôn.............................................................26 g. Các phương pháp gia công polyme....................26 PHẦN B: TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................... 29 PHẦN A: NỘI DUNG Nhóm thực hiện: 17 4
  5. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn VẬT LIỆU HỮU CƠ (POLYME) I. Ngày nay nói đến vật liệu hữu cơ, người ta nghĩ ngay đ ến các polyme hữu cơ bao gồm chất dẻo, cao su, sợi, keo … Trong cơ khí polyme đang được sử dụng ngày một nhiều làm thân vỏ máy, ô tô, ti vi… và đặc biệt là các chi tiết máy bằng composite n ền polyme. Có nhiều cách phân loại polyme như: theo nguồn gốc hình thành (polyme tự nhiên và nhân tạo), theo cấu trúc mạch (mạch th ẳng, nhánh, mạng lưới, không gian), theo tính chất nhiệt (polyme nhiệt dẻo và polyme nhiệt rắn), theo lĩnh vực ứng dụng (chất dẻo, cao su, sợi, sơn, keo …), theo độ phân cực (phân cực và không phân cực). Vật liệu polyme được chế tạo tương đối dễ, rẻ tiền, tính ch ất được điều chỉnh trong một khoảng rộng cho nhiều mục đích sử dụng. Gần đây những nghiên cứu và phát triển các vật liệu composite nano polyme với những tính chất đặc biệt về cơ, hóa, nhiệt và dẫn điện, hứa hẹn m ột kh ả năng ứng dụng to lớn của các vật liệu polyme. CẤU TẠO POLYME VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA POLYME II. 1. Cấu tạo polyme a. Phân tử polyme Phân tử polyme khổng lồ được hình thành tử các đơn vị cấu trúc, như các mắt xích nối nhau lặp đi lặp lại nhiều l ần gọi là “me”. Me đ ơn giản là monomer, còn polyme là nhiều “me”. “Me” là đ ơn vị c ơ b ản c ủa chuỗi phân tử polyme. Nhóm thực hiện: 17 5
  6. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn a. PVC (polyvinyl clorit), b. PP (polyprôpylen), c. PS (polystyren), d. PMMA (polymêtyn metacrylat) - thủy tinh hữu cơ Polyme dị mạch: mạch chính gồm các nguyên tử cacbon và các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác liên kết với nhau. b) nylon 6,6 polycacbonat Liên kết của các nguyên tử trong phân tử polyme là liên kết đồng hóa trị. Sự tạo thành các mắt xích “me” trong phân tử polyme t ạo cho nó tính mềm dẻo, đàn hồi. Phân tử polyme tạo thành từ các “me” có cáu tạo giống nhau thành một chuỗi dài. Khối lượng (độ dài) của phân tử polyme là khác nhau.Trong cùng một vật liệu polyme có những đoạn phân tử dài, có Nhóm thực hiện: 17 6
  7. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn đoạn ngắn và đa số là các đoạn trung bình. Khối lương phân t ử càng l ớn (mạch càng dài) thì nhiệt độ nóng chảy càng cao, độ bền cao nhưng độ chảy thấp. Khối lượng phân tử thấp thì nhiệt độ nóng chảy thấp, độ bền thấp nhưng độ chảy cao. Sự phân bố khối lương của các phân tử polyme là đặc biệt quan trọng. Người ta luôn mong muốn tạo ra v ật li ệu polyme trong đó các phân tử có cùng độ dài và trọng lượng. Tuy nhiên điều đó rất khó đạt được mà thực tế chỉ có thẻ thu được vật li ệu polyme có phân bố khối lượng trong giải hẹp có nghĩa các phân t ử có đ ộ dài, trọng lượng không quá xa nhau. Vật liệu polyme có phân b ố kh ối lượng phân tử hẹp dễ gia công hơn và có tính chất cơ lý cao hơn. b. Cấu trúc mạch của phân tử polyme Hình dạng mạch: mạch polyme th ẳng chỉ là đơn giản hóa, các nguyên trong mạch chính liên kết với nhau một góc là 109 o,5 với khoảng cách giữa các nguyên tử là 0,154nm. Sơ đồ mạch cacbon trong mặt phẳng a) b) Trong không gian Nhóm thực hiện: 17 7
  8. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn Hình dạng mạch không gian có nhiều uốn lượn Trong không gian ba chiều các nguyên tử có thể quay theo chiều quỹ đạo đường tròn đáy hình nón và uốn gập.. Hình dạng mạch quyết định các tính chất quan trọng của polyme trong đó có tính đàn hồi của cao su. Tính chất cơ nhiệt của polyme ph ụ thuộc nhiều vào khả năng quay c ủa các đoạn mạch khi có ứng lực hoặc thay đổi nhiệt độ. Một số cấu trúc của polyme: Tính chất của polyme ngoài sự phụ vào khối lượng nguyên tử, hình dạng của nó còn phụ thuộc vào c ấu trúc mạch phân tử. Có 4 loại cấu trúc mạch polyme gồm polyme m ạch thẳng, mạch nhánh, mạch lưới, mạch không gian. Nhóm thực hiện: 17 8
  9. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn Cấu trúc mạch polyme.a) mạch thẳng; b) mạch nhánh; c) mạch lưới; d) mạch không gian. Đối với các copolyme đồng trùng hợp từ hai (hoặc nhiều) monome khác nhau có thể sự sắp xếp các monome khác nhau. Chúng có thể sắp xếp hoàn toàn ngẫu nhiên, sắp xếp xen kẽ, sắp xếp t ừng khối và sắp xếp theo kiểu ghép. Nhóm thực hiện: 17 9
  10. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn Sơ đồ mạch của các polyme đồng trùng hợp: a) ngẫu nhiên; b) xen kẽ; c) khối; d) ghép Hình thái cấu tạo: một số polyme có các nhóm thế R liên kết trực tiếp với mạch chính. Me (a) và các dạng "đầu nối đuôi" (b), "đầu nối đầu" (c) Trong đó R là một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử không ph ải hydro (ví dụ: Cl, CH3, C6H5...). Các “me” có thể có kiểu hình thái sắp xếp kiểu “đ ầu n ối đuôi” hoặc “đấu nối đầu”. Sự sắp xếp như trên của các nhóm R làm thay đổi các tính chất của polyme. Cùng một loại polyme nhưng hình thái sắp xếp nhóm thế khác nhau sẽ có tính chất khác nhau. Khi nhóm thế R của các đồng phân ở cùng một bên của m ạch, polyme được gọi là izotactic. Khi nhóm thế R nằm cách đều nhau v ề hai phía, polyme được gọi là syndiotactis. Khi nhóm thế R n ằm hoàn toàn ngẫu nhiên, polyme được gọi là atactis . Nhóm thực hiện: 17 10
  11. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn Các đồng phân không gian a) Izotatic b) Syndiotactis c) atactic Đối với các “me” có liên kết đôi còn có đồng phân hình h ọc. Chẳng hạn cao su tự nhiên (izopren) nhóm thế CH 3 và nguyên tử H trong cấu trúc là cùng nằm một phía. Nhưng thay đổi cách sắp xếp nhóm thế CH3 và nguyên tử H về hai phía khác nhau ta có một polyme có tính ch ất khác hẳn gọi là gutta percha. Các đồng phân Cấu trúc của cao su tự nhiên gọi là cấu trúc kiểu cis còn c ủa gutta percha gọi là cấu trúc trans. c. Cấu trúc của vật liệu polyme Phân tử polyme có cấu trúc dạng mạch. Nếu các mạch phân tử polyme sắp xếp không có quy luật thì chúng sẽ tạo thành polyme có cấu trúc vô định hình. Nếu các phân t ử polyme sắp xếp có quy luật sẽ tạo nên vật liệu polyme có c ấu trúc tinh thể. Thông thường vật liệu polyme là vô định hình nh ưng đôi khi cũng tồn tại ở trạng thái tinh thể. Khác với kim loại có cấu trúc hoàn toàn tinh thể, tổ chức vật liệu polyme tinh thể gồm cả trạng thái tinh th ể và vô Nhóm thực hiện: 17 11
  12. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn định hình. Nói cách khác các đại phân tử polyme chỉ kết tinh từng đoạn và phân bố xen kẽ giữa các đoạn không kết tinh. Gần đây cách hình dung về trạng thái tinh thể polyme theo mô hình mạch gấp cho ta cách nhìn chính xác và thuận tiện hơn. Cấu trúc mạch gấp của polyme tinh thể Theo mô hình này, các tinh thể polyme là các tấm mỏng, hình dạng đều đặn, dày cỡ 10nm và chiều dài khoảng 10µ. Tổ chức của polyme có thể là hoàn toàn vô định hình hoặc kết tinh một phần, trong đó các vùng tinh thể có sự sắp xếp đều đặn phân b ố trong nền vô định hình. Tổ chức của polyme bán tinh thể Một số polyme kết tinh từ trạng thái nóng chảy tạo thành các ti ểu cầu (spherulite). Các tiểu cầu bao gồm các tấm tinh thể g ấp m ạch (vùng Nhóm thực hiện: 17 12
  13. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn sáng), dày cỡ 10nm, hướng từ tâm ra ngoài nằm xen kẽ giữa các khu vực vô định hình (vùng tối). Tính chất cơ lý của polyme cũng phụ thuộc vào trạng thái tổ ch ức của nó. Polyme tinh thể bền hơn và có nhiệt độ nóng chảy cao h ơn polyme vô định hình. 2. Các tính chất của polyme Tính chất nóng chảy và hòa tan a. Do khối lượng phân tử lớn nên polyme không thể biến sang trạng thái khí. Khi đun nóng chúng không thể chuyển thành chất l ỏng có độ nh ớt thấp (sền sệt). Nếu trọng lượng phân tử lớn và độ phân cực mạnh thì chúng không hòa tan trong bất cứ dung môi nào. Cơ tính của polyme b. Phụ thuộc vào cấu tạo, nhiệt độ và các trạng thái vật lý Biến dạng dưới tác dụng của lực: Modun đàn hồi, giới hạn - bền kéo, tính dẻo và độ dãn dài của polyme được xác định tương tự như kim loại. kéo khoảng 100MPa. Độ dãn dài tương đối cực đai khoảng 1000% (kim loại tối đa 100%). Khi nhiệt độ tăng modun đàn h ồi giảm độ bền kéo giảm, độ dẻo tăng. Tăng tốc độ biến dạng làm tăng tính dẻo và có th ể biến dạng - dị hướng. Độ bền mỏi: Có thể bị phá hủy dưới tác dụng của tải trọng có - chu kỳ, tuy nhiên giới hạn mỏi nhỏ hơn rất nhiều so với kim loại. Nhóm thực hiện: 17 13
  14. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn Cấu trúc khái quát polyme mạch thẳng (hình a) Nhánh (hình b) Mạng lưới (hình c) và không gian( hình d) Độ dai va đập: Phụ thuộc vào điều kiện tác dụng của lực va - đập, nhiệt độ và kích thước mẫu. Nhìn chung độ va đập của polyme nhỏ. Độ bền xé: Là năng lượng cần thiết để xé rách một mẫu có - kích thước theo tiêu chuẩn quyết định khả năng làm việc của bao bì, v ỏ dây điện … Các tính chất khác: c. Tính chất lão hóa: Là hiện tượng độ cứng tăng dần, mất dần - tính đàn hồi và dẻo dẫn tới polyme bị dòn, cứng và nứt vỡ theo thời gian. Thông dụng nhất là sự oxy hóa của polyme bởi oxy khí quyển. Nhóm thực hiện: 17 14
  15. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn Khối lượng riêng: Không cao lắm khoảng 0,9÷2,2 g/cm2 tùy - từng loại. Độ bền riêng (độ bền kéo/khối lượng riêng): Một số polyme - lớn hơn kim loại (nilon 6.6 có độ bền riêng là 71 km) Tính dẫn nhiệt: Dẫn nhiệt rất thấp, thường làm cách nhiệt - dưới dạng bọt, mút …. Tính chất điện : Điện trở suất rất cao 10 15-1018 Ω/ cm là chất - cách điện tuyệt vời Tính chất quang: một số polyme có thể truyền ánh sáng. Muốn - vậy chung phải ở dạng vô định hình (polycacbonat pc truy ền sáng 80%, polyester truyền sáng 90%). MỘT SỐ VẬT LIỆU POLYME ĐIỂN HÌNH VÀ ỨNG III. DỤNG 1. Phân loại Theo nguồn gốc hình thành: polyme có nguồn thiên nhiên như xenlulozo, cao su tự nhiên, protein, enzym. Polyme tổng hợp gồm pe, ps, pp, pvc... Theo cấu trúc mạch phân tử: polyme được chia ra thành polyme mạch thẳng, mạch nhánh, mạch lưới và mạch không gian. Theo tính chịu nhiệt: polyme gồm hai loại, polyme nhiệt dẻo và polyme nhiệt rắn. Theo độ phân cực: chia ra làm hai loại: + Polyme không phân cực + Polyme phân cực Theo lĩnh vực sử dụng: polyme được chia ra thành nhiều nhóm như chất dẻo, sợi, elastome, sơn, keo... 2. Chất dẻo Nhóm thực hiện: 17 15
  16. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn Chất dẻo nhiệt dẻo a. Các chất dẻo nhệt dẻo có cấu trúc mạch thẳng hoặc nhánh. Chất dẻo nhiệt dẻo có độ mềm dẻo cao thường là không chịu lực, được sử dụng các tấm trong suốt, ống, màng mỏng, vật liệu điện môi... Nhiệt độ sử dụng các vật phẩm bằng chất dẻo nhiệt dẻo thấp, khoảng 60 ÷ 70oC, trên nhiệt độ này nhiều tính chất cơ lý giảm một cách đột ngột. Một số loại chất dẻo nhiệt dẻo: Polyetylen(pe); polystyren(ps) polypropylen(pp); polyamit(pa) polyvinylclorit(pvc) Vật liệu Tính chất Công dụng Polyme nhiệt dẻo Độ trong suốt cao Kính ô tô, cửa Polymetylmet (thủy tinh hữa cơ) bền máy bay, dụng cụ đo -acrilat với thời tiết, cơ tính đạc (PMMA) trung bình Trơ trong hầu hết Vật liệu chống Polytetraflo- các môi trường, hệ số etylen ăn mòn, mài mòn các ma sát nhỏ, có thể sử van, ống, đệm chịu (PTFE) dụng tới 2600c hóa cứng Độ bền cao, bền Ổ trượt, bánh Polyamit (PA) ma sát, hệ số ma sát răng, bàn chải, vỏ bọc nhỏ, hút nước và một dây cáp, dây điện số chất lỏng khác Có tính ổn định Polycacbonat Bánh răng, kích thướt cao, bền va bulong, chụp đèn, mặt (PC) đập, trong suốt, bền nạ an toàn, làm nền Nhóm thực hiện: 17 16
  17. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn nhiệt, chịu hóa chất phim đĩa CD trung bình hút ít nước Bền hóa, cách Chai lọ, ống, Polyetylen(PE) điện, dẻo, hệ số ma sát màng đồ chơi, cách nhỏ, độ bền thấp điện Bền với sự thay Chai lọ có thể Polypropylen đổi nhiệt độ, cách điện, thanh trùng được, (PP) độ bền mỏi cao, bền màng bao gói, vỏ tivi hóa chất Trong suốt, cách Làm tường, hộp, Polystyren (PS) điện, ổn định kích bàn ghế, bọc dây thước, chịu nhiệt tốt điện… Độ cứng cao nên Ống, bọc dây Polyvinylclorit hay gia công cùng chất điện, thảm, băng ghi (PVC) hóa dẻo, bền hóa , có âm, vải trải sàn… tính phân cực Chất dẻo nhiệt rắn b. Chất dẻo nhiệt rắn được chế tạo từ các chất liên kết là các polyme mạch thẳng và chất đông cứng, chất hóa dẻo, chất độn, chất xúc tiến, dung môi… Chất dẻo nhiệt rắn khi đông cứng có độ bền cao hơn ch ất d ẻo nhiệt dẻo, tính chịu nhiệt cao, cách điện tốt chất dẻo nhiệt rắn gồm: Các bao Nhóm epoxy, phenolformaldehyd, polyete, silicon…. Vật liệu Tính chất Công dụng Polyme nhiệt rắn Độ bền cao, Vật liệu đúc, Epoxy Nhóm thực hiện: 17 17
  18. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn cách điện tốt chống keo dán, sơn, vật ăn mòn, ổn định liệu composite thước, kích bám dính tốt Cứng ổn định Chế tạo vật Phenolic thước tới liệu textolit, baxelit, kích 1500C. kết hợp tốt bánh răng… với nhiều loại nhựa và chất trộn điện, Vật liệu Polyeste Cách bền rẻ composite, chi tiết ôtô, ghế, quạt. điện, Sơn chịu Silicon Cách bền, trơ với hóa nhiệt, cách nhiệt ở chất, chịu nhiệt nhiệt độ cao, chất tuyệt vời dẻo lớn 3. Elastome Một nhóm sản phẩm polyme có tính đàn hồi cao, gồm cả cao su, có tên khoa học chung là elastome. Elastome có c ấu trúc m ạch lưới chưa được hình thành bởi quá trình lưu hóa. Lưu hóa a. Lưu hóa là một phản ứng không thuận nghịch xảy ra chủ y ếu ở nhiệt độ cao. Các hợp chất lưu huỳnh cho vào trong polyme sẽ nối các mạch cạnh nhau tạo nên mạng lưới các cầu nối lưu huỳnh hình thành trong polyizopren theo phản ứng sau: Nhóm thực hiện: 17 18
  19. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn Cao su chưa lưu hóa mềm và dính. Khi được lưu hóa độ bền cơ và tính chịu oxy hóa đều tăng. Để tạo ra một loại cao su có độ giãn dài lớn mà không đứt các liên kết đồng hóa trị thì mạng lưới phải thua và cách xa nhau. Đ ể đảm bảo điều đó hàm lượng lưu huỳnh thường trong khoảng từ 1 – 5%. Một khi có cấu trúc mạng lưới, elastome có tính ch ất c ủa nhi ệt rắn. Các loại elastome b. Elastome có nhiều loại như cao su thiên nhiên, cao su divinyl, cao su polyizopren, cao su etylenpropylen, cao su butadien nitril, cao su polysulfua, cao su silicon. Thông dụng nhất là các loại sau đây: Cao su polyizopren tự nhiên: vẫn còn được sử dụng nhiều nhờ tính chất ưu việt về cơ lý, thường được sử dụng chế tạo săm, lốp, ống đệm. Cao su tổng hợp quan trọng nhất là styren-butadien (SBR) có tính cơ lý tốt, chịu ma sát, thường sử dụng làm săm lốp ô tô… Cao su tổng hợp nitril-butadien (SBR) có độ bền hóa h ọc cao, chịu dầu, mỡ, dầu mỏ tốt thường được dùng chế tạo các loại gioăng, ống mềm cho dầu hỏa, hóa chất dầu mỡ, đế gót giày. Cao su silicon là loại cao su đặc biệt có tình chịu nhiệt độ (thấp hoặc cao), cách điện tốt, dùng làm sơn chịu nhiệt, tấm cách Nhóm thực hiện: 17 19
  20. Báo cáo tiểu luận GVHD: Th.S Nguyễn Minh Tuấn điện ở nhiệt độ cao và thấp, chất trám đường ống trong công nghiệp thực phẩm, gioăng kính. 4. Sợi Polyme dùng làm sợi là loại có khả năng kéo thành sợi đ ến t ỷ lệ 100:1 giữa chiều dài và đường kính. Polyme dùng làm sợi ph ải đáp ứng các yêu cầu về cơ lý hóa tính chất khá khắc khe vì trong khi sử dụng sợi vải chịu các lực cơ học như kéo căng, uốn, mài mòn, xé, cách nhiệt, cách điện, ổn định đối với môi trường. Do vậy polyme phải có giới hạn bền kéo lớn trong khoảng nhiệt độ rộng, modun đàn hồi cao, chịu mài mòn tốt. Để đảm bảo các tính ch ất đó polyme phải có khối lượng phân tử lớn, có mức độ kết tinh cao, cấu trúc mạch thẳng, cân đối, điều hòa. Các loại polyme được dùng để kéo sợi là polyamit, polyeste (PET), polyacrylonitril và polyuretal. Phương pháp kéo sợi phổ biến là nung polyme đến trạng thái lỏng nhớt, rồi bơm qua khuôn có rất nhiều lỗ nhỏ, tạo thành các sợi đơn và hóa rắn ngay khi tiếp xúc với không khí. Mức độ kết tinh, ngoài phụ thuộc vào bản chất hóa học của polyme, còn phụ thuộc vào tốc độ nguội. Trong quá trình kéo sợi, độ bền modun đàn hồi tăng lên theo hướng trục sợi. 5. Màng Màng là vật liệu phẳng, mỏng có độ dày từ 0,25 – 0,125mm. Màng được sử dụng làm túi, bao bì thực phẩm và ch ế tạo từ các polyme như polyetylen, polypropylen. Đa số các màng được ch ế tạo bằng cách đùn qua một khe hẹp của khuôn sau đó cán qua trục để giảm chiều dày và tăng bền. 6. Chất dẻo xốp Đây là loại chất dẻo bên trong nó chứa rất nhiều các lỗ xốp. Người ta chế tạo chất dẻo xốp bằng cách cho vào phôi li ệu một chất mà khi gia nhiệt nó giải phóng ra khí trong h ỗn h ợp polyme. Nhóm thực hiện: 17 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2