intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Hành vi của người tiêu dùng

Chia sẻ: Dfvcx Dfvcx | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

518
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những vấn đề chung trong Tiểu luận: Hành vi của người tiêu dùng nêu lý thuyết về lợi ích, lựa chọn sản phẩm, tiêu dùng tối ưu và đường cầu cá nhân., đường cầu thị trường.Hiểu được mô hình lý thuyết mô tả hành vi của người tiêu dùng thông qua phân tích mục tiêu và khả năng của họ. Đưa ra các giả định để nghiên cứu lợi ích, tổng lợi ích và lợi ích cận biên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Hành vi của người tiêu dùng

  1. Giảng viên : TS LÊ VĂN BÌNH Nhóm trình bày : NHÓM 6
  2. 1 Hồ Minh Lợi 2 Nguyễn Quý Đức 3 Nguyễn Tùng Lâm 4 Đặng Văn Xuân
  3. • Những vấn đề chung 1 • Lý thuyết về lợi ích 2 • Lựa chọn sản phẩm, tiêu dùng tối ưu và đường cầu cá nhân 3 • Đường cầu thị trường 4
  4.  Hiểu được mô hình lý thuyết mô tả hành vi của người tiêu dùng thông qua phân tích mục tiêu và khả năng của họ  Đưa ra các giả định để nghiên cứu lợi ích, tổng lợi ích và lợi ích cận biên  Giải quyết vấn đề tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng  Xây dựng đường cầu cá nhân và đường cầu thị trường 4
  5. 1.1 Tiêu dùng 1.5 Lý thuyết 1.2 Hộ gia đình tiêu dùng 1.4 Hạn chế 1.3 Mục tiêu ngân sách của của người tiêu người tiêu dùng dùng
  6.  Hành vi quan trọng của con người  Thỏa mãn nguyện vọng, trí tưởng tượng : cá nhân và gia đình  Phụ thuộc vào nhu cầu và sở thích  Chú ý: chỉ đề cập đến tiêu dùng cá nhân
  7.  Là một đơn vị ra quyết định trong nền kinh tế  Trong thị trường hàng hóa: HGD là người tiêu dùng  Quyết định mua : phụ thuộc vào giá và khả năng chi trả
  8.  Tất cả hàng hóa: đem lại lợi ích khi tiêu dùng  Tất cả NTD : muốn tối đa hóa lợi ích ( thu nhập cho phép)  Trong lý thuyết lợi ích + Sự thỏa mãn được giả định có thể lượng hóa (Biểu thị bằng Một đơn vị lợi ích Utils)  Đơn vị đo lợi ích: giả định quan trọng của các lý thuyết khác nhau về hành vi NTD
  9.  Mục tiêu NTD: thu nhập và giá  Đường ngân sách biểu hiện  Đường ngân sách: Tất cả hàng hóa mà NTD có thể mua với thu nhập và mức giá hiện hành
  10. Ví dụ: Một người tiêu dùng có 55.000 đồng để chi tiêu cho 2 hàng hóa X và Y - Giá của hàng hóa X là 10.000đ/đơn vị - Giá của hàng hóa Y là 5.000đ/đơn vị Như vậy tiêu dùng hàng hóa X và Y ràng buộc theo phương trình sau: 10.000X + 5.000Y = 55.000 các khả năng tiêu dùng thể hiện ở bảng sau Hàng hóa X Hàng hóa Y 0 11 1 9 2 7 3 5 4 3 5 1 10
  11. Y 11 A 9 7 5 3 1 B Đường ngân sách X 0 1 2 3 4 5 5,5 11
  12.  NTD kết hợp hàng hóa DV được ưa thích nhất có thể mua được  Phân tích quá trình ra quyết định của NTD với nguồn lực NTD có  Xây dựng mô hình về hành vi NTD : dự đoán phản ứng của NTD trước những thay đổi về cơ hội và hạn chế ngân sách
  13.  2.1 Các giả định  2.2 Lợi ích, tổng lợi ích và lợi ích cận biên  2.3 Quy luật lợi ích cận biên giảm dần  2.4 Lợi ích cận biên và đường cầu  2.5 Thặng dư tiêu dùng 13
  14.  Tính hợp lý: người tiêu dùng có mục tiêu tối đa hóa lợi ích của mình với điều kiện về thu nhập và giá hàng hóa  Lợi ích hàng hóa có thể đo được: giống như là có thể đo lợi ích bằng số lượng, trọng lượng, kích thước vật lý…  Tổng lợi ích (TU): phụ thuộc vào số lượng hàng hóa sử dụng 14
  15.  Lợi ích (U-Utility) là sự thỏa mãn và hài lòng do tiêu dùng hàng hóa mang lại  Tổng lợi ích (TU-Total Utility) là toàn bộ lượng lợi ích từ việc tiêu dùng một số lượng nhất định hàng hóa Ví dụ: Đối với người tiêu dùng A: 1 kg cá 10 đơn vị lợi ích 1 kg thịt 40 đơn vị lợi ích Như vậy, tổng lợi ích: 10+40= 50 15
  16. Lợi ích cận biên (MU-Marginal Utility) là sự thay đổi của tổng lợi ích do tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa đó với điều kiện giữ nguyên mức tiêu dùng các hàng hóa khác. Công thức tính lợi ích cận biên: Thay đổi trong tổng lợi ích Lợi ích cận biên = ---------------------- Thay đổi về lượng hàng hóa 16
  17.  Cách xác định lợi ích cận biên MU=∆TU/∆Q=dTU/dQ ◦ Đặc biệt khi việc tiêu dùng hàng hóa là rời rạc, hay ∆Q = 1, tức là mỗi lần tiêu dùng thêm đúng 1 đơn vị hàng hóa đó thì sẽ có công thức đơn giản để tính lợi ích cận biên. 17
  18.  Ví dụ về tiêu dùng nước cam của cá nhân A: Q 0 1 2 3 4 5 6 TU 0 4 7 9 10 10 9 MU - 4 3 2 1 0 -1 MU > 0: Tăng tiêu dùng Q thì TU tăng MU = 0: Đạt tiêu dùng tới hạn Q’ có TUmax MU < 0: Tăng tiêu dùng Q thì TU giảm Nhóm 6 4/29/2014 18
  19. Q TU MU Hành vi hợp lý của người TD 0 0 - 1 4 4 MU > 0 , ↑ Q , ↑ TU 2 7 3 3 9 2 4 10 1 5 10 0 MU = 0, đạt tiêu dùng tới hạn Q’ có TUMAX 6 9 -1 MU < 0, ↑Q thì TU↓
  20.  Nếu cứ tiếp tục tăng dần lượng tiêu dùng một loại hàng hóa nào đó trong 1 khoảng t/g nhất định, thì tổng lợi ích sẽ tăng nhưng với tốc độ chậm dần, còn lợi ích cận biên luôn có xu hướng giảm đi => Khi lư ợng tiêu dùng một lo ại hàng hóa tăng d ần, l ợi ích c ận biên s ẽ gi ảm d ần => Lợi ích c ận biên có th ể có giá tr ị âm. Nhóm 6 4/29/2014 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2