intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Khái quát về chuyển giá tại Việt Nam

Chia sẻ: Gnfvgh Gnfvgh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

100
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận: Khái quát về chuyển giá tại Việt Nam nhằm trình bày tổng quan chuyển giá, thực trạng chuyển giá tại Việt Nam, khó khăn và giải pháp khắc phục vấn đề chuyển giá tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Khái quát về chuyển giá tại Việt Nam

  1. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌ C   Đề tài môn học Phân tích chính sách thuế Khái quát về quá trình chuyển giá của Việt Nam GVHD : PGS .TS. NGUYỄN N GỌC HÙNG HV: NGUYỄN HOÀNG TÍN LỚP: NGÂN HÀN G – Đ ÊM 6 – K20 TP.Hồ Chí Minh - Tháng 08 Năm 2012 1
  2. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng MỤC LỤC MỤC LỤC...................................................................................................................................2 LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................................4 I. TỔ NG Q UAN VỀ CH UYỂN GIÁ: .............................................................................5 1. Khái niệm: ................................................................................................................5 2. Các nhân tố thúc đẩy hoạt độ ng c huyển giá: .........................................................5 2.1. Giá cả: ......................................................................................................................5 2.2. Tỷ giá: .......................................................................................................................5 2.3. Hoạt động liên doanh liên kết: .................................................................................6 2.4. Lạm phát:..................................................................................................................6 2.5. Tình hình kinh tế - chính trị:.....................................................................................6 3. Các hình thức chuyển giá: ......................................................................................6 3.1. Chuy ển giá thông qua h ình th ức nâng cao giá trị tài sản góp vốn ..........................6 3.2. Chuyển giá bằng cách nâng khống trị giá công nghệ, thương hiệu…(tài sản vô hình) .................................................................................................................................... 6 3.3. Nhập khẩu nguyên vật liệu từ công ty mẹ ở nước ngoà i, hoặc từ công ty đối tác trong liên doanh với giá cao ...............................................................................................6 3.4. Chuy ển giá thông qua h ình th ức nâng ch i phí cá c đơn vị hành chính và quản lý....7 3.5. Thực hiện chuyển g iá thông qua việc điều tiết giá m ua bán hàng hóa ....................7 3.6. Chuy ển giá thông qua h ình th ức tà i trợ từ công ty mẹ .............................................7 3.7. Chuy ển giá thông các trung tâm tái tạo hóa đơn .....................................................7 4. Tác động của chuyển giá: .......................................................................................8 4.1. Đối với công ty đa quốc g ia: ....................................................................................8 4.2. Đối với quốc g ia tiếp nhận đầu tư: ...........................................................................8 4.3. Đối với quốc g ia xuất khẩu đầu tư: ..........................................................................9 II. THỰC TRẠNG VỀ C HUYỂN G IÁ Ở VIỆT NAM: .................................................9 1. Cơ sở pháp lý liên qua n đến hoạt độ ng c huyển giá: ..............................................9 2. Tổng q uan về hoạt độ ng c huyển giá ở Việt Nam : ................................................10 3. Một số trường hợp chuyển giá đ iển hình: ...........................................................11 3.1. Chuy ển giá thông qua g iá trị vốn góp: ...................................................................11 3.2. Chuy ển giá thông qua chuyển g iao công nghệ: ......................................................11 3.3. Chuy ển giá nhằm mục đích chiếm lĩnh thị trường: ...............................................11 2
  3. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng 3.4. Chuy ển giá thông qua chênh lệch thu ế suấ t: ..........................................................13 3.5. Chuy ển giá thông qua chi trả hoa hồng đại lý: ......................................................14 III. KH Ó KH ĂN VÀ GIẢI PHÁP KH ẮC PH ỤC VẤN ĐỀ CH UYỂN GIÁ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY: ...............................................................................................................15 1. Khó khăn ................................................................................................................15 2. Giải pháp k hắc phục: ............................................................................................15 KẾT LUẬN...............................................................................................................................17 3
  4. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng LỜI M Ở ĐẦU Khi các q uan hệ kinh tế được t hi ết lập đa dạng, có sự li ên kết, phối hợp giữa các chủ thể kinh doanh, t hì việc x ác định l ợi í ch kinh t ế đã vượt ra ngoài phạm vi của một chủ thể riêng l ẻ, mà được tính t rong lợi ích chung của cả tập đoàn hay n hóm li ên kết. Với môi trường cạnh tranh ngày càng g ay gắt, câu hỏi l àm sao để l ợi í ch tổng thể đạt tối ưu luôn được đặt ra v ới các chủ thể kinh doanh. Chuyển giá được xem là một lời giải cho bài t oán l ợi í ch m à ở đó nhà đầu t ư k hông cần thêm v ốn h ay mở rộng sản xuất. Đơn giản vì phương cách này gi úp họ gi ảm tổng nghĩ a vụ thuế. T ừ đó lợi nhuận sau thuế sẽ gia t ăng. Chuyển giá chỉ xuất hi ện ở Vi ệt Nam t rong khoảng 10 năm nhưng t hời gi an gần đây, các hành vi chuyển giá để né, trốn t huế đang di ễn ra k há phức t ạp t ại Việt Nam. Hành vi này không những t ạo ra nhiều rủi ro cho DN mà còn ảnh hưởng đến chính s ách chung kêu gọi v à ưu đãi đầu tư của C hính phủ, t ạo ra một thị trường cạnh tranh k hông lành mạnh. Vì thế, từ năm 2 012, Vi ệt Nam đ ặt nhi ều trọng t âm vào việc phòng v à chống hành vi chuyển gi á. B ài ti ểu lu ận n ày s ẽ khái quát về quá trình chuy ển giá của Việt Nam, đ ồng thời đề xuất một số giải pháp để khắc phục vấn đ ề chuyển gi á. Bài ti ểu luận chi a thành 3 phần: Phần I: T ổng quan về chuyển giá. Phần II: Thực trạng về chuyển gi á ở Việt Nam. Phần III: Khó khăn v à giải ph áp k hắc phục vấn đề chuyển gi á ở Việt Nam. 4
  5. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng I. TỔN G QUAN V Ề CH UYỂN GIÁ: 1. Khái niệm: Chuyển giá là một hành vi do các chủ thể kinh doanh thực hiện nhằm thay đổi gi á trị mua bán, trao đổi hàng hóa, dị ch vụ, t ài sản trong q uan hệ giữa các bên liên kết nhằm tối t hiểu hóa t ổng số thuế phải nộp của các đối tác liên kết. Hành vi đó có đối tượng t ác động là giá cả và được t hực hiện thông q ua các hợp đ ồng ki nh t ế về mua b án h àng hoá, tài sản, cung cấp dịch v ụ. Các đ ối t ác li ên k ết ở đây có t hể l à: - Các côn g ty thành viên trong m ột công ty đa quố c gia. Côn g ty đa quốc gia (MNC) là công ty có hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch v ụ khôn g ch ỉ giới h ạn bởi phạm vi lãnh thổ của một quố c gia m à m ở rộng ra ít nhất tại hai quốc gia. - Các côn g ty hoặc đơn v ị thành viên trong một tổng công ty, công ty. - Các côn g ty độc lập mà ch ủ sở hữu của ch ún g có mối quan hệ đặc biệt, t hường là mối quan h ệ thân nhân. 2. Các nhân tố thú c đẩy hoạt động chu yển giá: 2.1. Giá cả: Sự tác độn g lên giá cả gi úp các ch ủ thể kinh doanh thay đổ i giá trị mua bán, trao đổi hàng hó a, dịch v ụ, t ài sản trong quan hệ giữa các bên liên kết. Giá c ả có thể xác định lại trong nhữn g giao dịch xuất phát từ ba lý do sau:  Thứ nhất, xuất phát t ừ quyền t ự do đị nh đoạt trong ki nh d oanh, các chủ thể hoàn toàn có quyền quyết định gi á cả của một gi ao dịch. Do đó họ hoàn t oàn có quyền mua h ay bán h àng hóa, dịch vụ với giá họ m ong muốn.  Thứ hai, xuất phát từ mối quan hệ gắn bó chung v ề lợi ích gi ữa nhóm liên kết nên s ự khác biệt về gi á gi ao dị ch được thực hiện gi ữa các chủ t hể kinh doanh có cùng lợi í ch k hông l àm t hay đổi l ợi ích toàn cục.  Thứ ba, việc quyết đị nh chính sách giá giao dị ch giữa các thành viên t rong nhóm li ên kết không th ay đổi tổng lợi í ch chung nhưng có t hể l àm thay đổi tổng nghĩa vụ thuế của họ. Thông qua vi ệc định gi á, nghĩa v ụ thuế được chuyển từ nơi bị điều ti ết cao sang nơi bị điều tiết t hấp h ơn và n gược l ại. Tồn t ại sự khác nhau về chính sách thuế của các quốc gi a là điều không tránh khỏi do chí nh sách ki nh t ế - xã h ội của h ọ không thể đồng nhất, cũng n hư sự hiện hữu của các quy định ưu đãi thuế là điều t ất y ếu. Chênh l ệch m ức độ điều tiết thuế vì thế hoàn toàn có thể xảy ra. 2.2. Tỷ giá: 5
  6. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng Với m ục tiêu bảo toàn vốn ban đầu t heo nguyên tệ, M NC r út vốn đầu tư ở quốc gia mà họ kỳ vọng vào việc đồng tiền nước đó sẽ yếu đi trong tươn g lai. Như vậy lúc này ngoài lợi nhuận thu được, M NC còn thu được một khoản lợi nhuận chênh lệch do sự biến độn g có lợi về tỷ giá. 2.3. Hoạt động liên d oanh li ên kết : Nhằm t ăng cườn g tỷ lệ vốn góp tron g hoạt độn g liên do anh liên k ết, MNC định giá thật cao các yếu tố đầu vào từ công ty mẹ để n ắm quyền quản lý. 2.4. Lạm phát: MNC sẽ tiến hành ch uyển giá ở các nước có tỷ lệ lạm phát cao để bảo toàn số vốn đầu tư và lợi nh uận trong điều k iện đồn g tiền n ước đang đầu tư bị mất giá. 2.5. Tình hình ki nh t ế - chính t rị: MNC sẽ thực hiện ch uyển giá để chống lại các tác độn g bất lợi của c ác chính sách kinh tế ở nước đang đầu tư, mặt khác hoạt độn g ch uyển giá làm giảm các khoản lãi dẫn đến giảm áp lực đò i tăng lương c ủa lực lượn g lao động. 3. Các hình thức chuyển gi á: Tùy vào hoàn cảnh kinh doanh khác nhau mà các MNC s ử dụng các biện pháp khác nhau để thực hiện chuyển gi á nhằm tối đa l ợi nhuận trên phạm vi toàn cầu. 3.1. Chuyển giá t hông qua hình thức n âng cao giá trị t ài sản góp vốn Việc nâng giá trị tài sản đón g góp sẽ làm cho phần vốn góp c ủa bên phía có ý nâng giá trị góp vốn tăng, nhờ đó, sự chi phối t rong các quyết định liên quan đến hoạt dộn g của dự án liên doanh sẽ gia tăn g. Ngo ài ra, khi dự án kết thúc ho ạt độn g thì tỷ lệ trị giá tài sản được chia cao hơn. Đối v ới các công ty có 100% vốn đầu tư nước n goài thì việc n âng tài sản góp vốn sẽ giúp họ tăn g m ức khấu hao t rích hàn g n ăm, làm tăng chi phí đầu vào. Việc tăng mức khấu hao tài sản cố định sẽ giúp chủ đầu tư:  Nhanh hoàn vốn đầu t ư cố định, nhờ đó gi ảm t hi ểu rủi ro đ ầu tư.  Giảm mức thuế T NDN phải đóng cho nước tiếp n hận đầu tư. 3.2. Chuyển giá b ằng cách nâng khống trị giá công nghệ, thương hiệu…(tài sản vô hình) Vi ệc đị nh giá chính xác được tài sản vô hì nh của các nhà đ ầu t ư hết sức khó, lợi dụng việc này mà các M NC chủ ý t hổi phồng phần góp v ốn bằng thương hiệu, công t hức pha chế, chuyển giao công nghệ… n hằm tăng phần góp v ốn của mì nh lên. M ột số t rường hợp phía g óp vốn bằng tài sản v ô hì nh có xuất t rì nh gi ấy chứng nhận của công t y kiểm t oán nhưng đ ộ ti n cậy, trung thực của các gi ấy chứng nhận này rất khó kiểm định. 3.3. Nhập khẩu nguyên vật li ệu t ừ công ty mẹ ở nước n goài, hoặc t ừ công t y đ ối tác trong li ên doanh với gi á cao 6
  7. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng Đây l à hình thức chuyển một p hần l ợi nhuận ra nước ngoài thông qua việc thanh t oán ti ền hàng nhập kh ẩu. Ngoài ra, việc m ua h àng nhập k hẩu với giá đắt l àm chi phí sản x uất t ăng, dẫn tới lợi nhuận chịu thuế T NDN gi ảm. Như vậy vi ệc quyết định chính sách gi á gi ao dịch giữa các t hành viên t rong nhóm liên kết không thay đổi tổng lợi ích chung nhưng có thể làm thay đổi tổn g nghĩ a vụ thuế của họ. Thông qua việc định giá, nghĩ a vụ t huế được chuyển t ừ nơi bị điều ti ết cao sang nơi bị điều ti ết t hấp hơn và ngược lại. Tồn tại sự khác nhau về chính s ách thuế của các quốc gi a l à đi ều không tránh khỏi do chính sách kinh tế - xã hội của họ không thể đồng nhất, cũng như s ự hiện h ữu của các quy đị nh ưu đãi t huế là điều tất yếu. Ch ênh lệch mức độ điều ti ết thuế vì thế hoàn toàn có thể xảy ra. 3.4. Chuyển giá t hông qua hình thức n âng chi phí các đơn vị hành chính và quản l ý Các công ty mẹ thường sử dụng các hợp đồng tư vấn hay t huê trung gi an. Một số đối t ác li ên doanh còn bị ép nhận chuyển gi á v ới chi phí rất cao nhưng hiệu quả lại thấp. Chi phí n ày phía li ên doanh nước chủ n hà g ánh chịu. M ột số công ty th uê người quản lý doanh nghiệp FDI với lương cao, ngoài ra còn phải t rả một k hoản ti ền lớn cho công ty nước ngoài cung cấp nhà quản l ý. Ở một số trường hợp cũng có hiện t ượng chuyển giá ở khâu này khi công t y cung cấp n guồn nhân l ực cũng l à công t y con của cùng một tập đoàn. Một số trường hợp còn thực hiện chuyển giá thông qua hình t hức đào t ạo ở nước ngoài: cử chuyên vi ên, công nhân s ang học t ập, thực t ập tại công ty mẹ với chi phí cao. Một hì nh t hức chuyển giá của công ty có vốn F DI l à trả l ương, chi phí cho chuyên gi a tư vấn được gởi đến từ công ty m ẹ. Loại hình t ư vấn này rất khó x ác định số l ượng và chất lượng để x ác đị nh chi phí cao hay thấp. Lợi dụng đi ều n ày, nhi ều công t y F DI t hực hi ện hành vi chuyển giá m à thực chất là chuyển lợi nhuận v ề nước d ưới danh nghĩa l à p hí dị ch vụ t ư vấn. 3.5. Thực hi ện chu yển gi á thông qua vi ệc điều tiết gi á mua bán hàng hóa Khi thuế nhập khẩu cao thì công ty mẹ bán nguyên liệu, hàng hóa với giá thấp nhằm tránh nộp thuế nhập khẩu nhi ều. Trong trường hợp này, công ty mẹ sẽ t ăng cường hoạt động tư vấn, huấn luyện, hỗ trợ tiếp thị với giá cao đ ể bù đắp l ại hoặc m ua l ại s ản p hẩm với giá thấp. Đối với h àng hóa nhập khẩu mà t huế suất thấp, thì công ty ký hợp đồng nhập khẩu với giá cao nhằm nâng chi phí để tránh thuế. 3.6. Chuyển giá t hông qua hình thức tài trợ t ừ công t y mẹ Bằng hình th ức này, các công t y con tạo ra cơ cấu vốn và nguồn vốn bất hợp l ý như dùng nguồn vốn vay t ừ công ty mẹ để tài t rợ cho t ài s ản cố định và t ài sản đầu t ư dài hạn mà không t ăng vốn góp và vốn chủ sở hữu nhằm đ ẩy chi phí hoạt động t ài chính lên cao như chi phí chênh lệch tỷ giá, chi phí l ãi vay… và chuyển một phần lợi nhuận về nước dưới dạng l ãi vay, chi p hí bảo l ãnh vay vốn để tránh thuế, tránh lỗ do chênh l ệch tỷ g iá v ề sau. 3.7. Chuyển giá t hông các trun g tâm tái t ạo hóa đơn Là hì nh th ức mà h àng hóa được xuất bán t ừ n hà s ản xuất t ới công t y phân phối nhưng các hóa đơn chứng t ừ thì lại được làm mới qua một đơn vị t rung gi an khác. Đơn vị t rung gian này có chức 7
  8. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng năng đi ều chỉnh lại ngoại tệ của cả đơn vị sản xuất. Hình th ức này thường xảy ra t rong ngành dược phẩm. 4. Tác đ ộng củ a ch uyển giá: 4.1. Đối với công t y đ a quốc gi a: Tích cực:  Chuyển giá đ ảm b ảo cho họ thu được các lợi í ch như gi ảm thiểu nghĩa vụ thuế, tối đa hoá l ợi nhuận do sử dụng các cơ sở phụ t huộc, các bên li ên kết t ại những nơi có t huế thấp hoặc đang được ưu đãi thuế.  Chuyển gi á cũng cho phép họ dễ dàng chuyển vốn đầu tư hoặc l ợi nhuận về nước hoặc chuyển ra n ước ngoài (ng ay cả trường hợp bên li ên kết do họ nắm giữ vốn đầu tư đ ang báo cáo l ỗ), nhất là đối v ới những nước áp dụng chính sách ti ền tệ t hắt chặt.  Chuyển giá, nhất là những t rường hợp kết hợp với chính s ách tài t rợ quảng b á cho cơ sở phụ thuộc, bên liên kết ngoài lãnh thổ s ẽ gi úp cho các t ập đoàn đa quốc gia nhanh chóng chiếm lĩnh thị t rường.  Những t rường hợp góp vốn đầu t ư bằng t hi ết bị máy móc, các doanh nghi ệp (DN) đầu não cũng dễ dàng th ay đổi, hiện đại hoá công nghệ thông qua việc bán t hanh lý các thiết bị lạc hậu, công nghệ lỗi th ời với giá cao cho DN t rong cùng t ập đo àn hoặc DN l à cơ sở đầu tư của mình tại nước khác.  Chuyển giá được ti ến hành và thông qua bên DN liên kết ở nước n goài, do đó nó cũng cho phép DN đầu não giảm t hi ểu được các rủi ro về thị trường tiêu thụ sản phẩm, rủi ro về t ỷ giá,… Tiêu cực: Nếu bị các quốc gia phát hiện và thực hi ện chế t ài thì các MNC p hải chịu một khoản phạt rất lớn, bị rút giấy phép kinh doanh t ại quốc gi a đó hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng t rên thương t rường quốc tế dẫn t ới sự chú ý n hiều và chặt chẽ hơn của các cơ quan thuế ở những n ước MNC đi đầu tư s au đ ó. 4.2. Đối với quốc gi a tiếp nhận đầu t ư: Tích cực: Khi có hoạt động chuyển giá n gược, do nước thu h út đầu t ư có mức thuế thu nhập t hấp làm t ăng thu n hập cho nước tiếp nhận vốn. Tiêu cực: Chuyển giá x ảy ra không chỉ ở doanh nghiệp kinh doanh t hua lỗ mà còn xảy ra ở cả doanh nghi ệp có l ãi và hoà vốn với mức độ khác nhau t hông qua h ai hình thức là chuyển giá lãi và chuyển gi á lỗ.  Chuyển giá l ãi: Thông qua quá trình xin chuyển đổi thành công ty cổ phần. Không ít doanh nghiệp đã định giá không xác thực t ài sản, làm tăng l ợi nhuận để niêm yết sàn giao dị ch chứng khoán đồng t hời l àm cho gi á t rị cổ phiếu cao khi niêm yết; l ợi dụng vi ệc chuyển đổi đ ể "tư b ản hoá t ài s ản", b án bớt cổ p hần, thậm chí chuyển toàn b ộ vốn ra khỏi Việt Nam; l àm gi a tăng l ượng cung, gây mất cân đối nghiêm trọng về cung-cầu t rên thị trường chứng khoán, ảnh 8
  9. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng hưởng đến cán cân t hanh to án, đặc biệt l à dòng vốn F DI t hực vào và chuyển ra khỏi Việt Nam.  Chuyển giá l ỗ: chuyển giá t hông qua vi ệc nâng cao giá t rị tài sản góp vốn; chuyển gi á t hông qua mua bán nguyên vật liệu, bán thành phẩm với công ty m ẹ ở nước ngoài hoặc các công t y liên kết; chuyển giá thông qua cung cấp dị ch vụ, p hí q uản lí, p hí b ản quyền, phí hỗ trợ kỹ thuật; chuyển gi á thông qua n âng chi phí cho vay, bảo l ãnh; chuyển giá thông qua t rả lương, đào t ạo, chi phí q uảng cáo, b án hàng; chuyển gi á thông q ua vi ệc điều phối t hu nhập giữa các bên li ên kết; chuyển giá thông qua các nhà thầu. Vì t hế, chuyển giá có thể gây ra những thiệt hại cho nền kinh t ế như gây thất thu ngân sách nhà nước, tăng nhập siêu, làm m éo mó môi trường đầu t ư, làm sai l ệch về tình hình tài chính của doanh nghiệp (chuyển gia l ãi). Mặt khác, chuyển giá cũng cho phép DN đ ầu não nước ngoài nhanh chóng thôn tính đối t ác s ở tại với chi phí thấp. 4.3. Đối với quốc gi a xuất khẩu đầu t ư: Tích cực: Nước xuất khẩu vốn thu được ngoại t ệ nhiều hơn nhờ đó góp phần cải thi ện cán cân thương mại, cán cân t hanh toán quốc tế. Sự hoạt động của các công ty mẹ t ốt hơn về hình thức thì cũng tác động t ốt hơn đến hiệu quả kinh t ế xã hội: đóng góp nhiều th uế hơn cho nhà nước, t ác động tốt t ới tăng t rưởng GNP của nước xuất khẩu vốn đầu tư. Ngoài ra còn giảm t hi ểu ô nhiễm do không phải sản xuất ở trong nước, tì m kiếm t hêm được n hững nguồn l ực mới. Tiêu cực: Nếu t huế s uất ở các quốc gia ti ếp nhận đầu tư t hấp hơn thuế su ất ở chính quốc, sẽ l àm cho các n ước xuất khẩu đầu t ư bị mất cân đối trong k ế hoạch thuế của n ước n ày d o vi ệc t hất t hu một khoản thu nhập t ừ thuế, đồng th ời có thể gặp khó khăn về vốn đầu t ư trong nước d o nguồn vốn của khu vực t ư nhân có thiên hướng chảy đ ến những nước tiếp nhận đầu tư có mức thuế thấp hơn. Mục tiêu q uản lý n ền kinh tế vĩ mô ở các quốc gia này sẽ g ặp một số k hó khăn nhất định do việc các dòng vốn đầu t ư dị ch chuyển k hông th eo ý muốn q uản l ý của chính phủ. II. THỰC TR ẠN G VỀ CHUYỂN GIÁ Ở V IỆT NAM: 1. Cơ s ở pháp lý li ên qu an đến hoạt độn g chuyển giá: Hành vi chuyển giá ở Vi ệt Nam x uất hi ện cùng với s ự gia t ăng các doanh nghiệp FDI. C ách đây khoảng 15 năm n ó đã đặt ra cho các n hà q uản lý một bài toán phải gi ải quyết. Động thái đ ầu ti ên đ ánh dấu s ự vào cuộc hóa giải vấn đề chuyển giá chính là s ự ra đ ời của Thông t ư 74/ 1997/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với nhà đầu t ư nước ngoài, sau đó là Thông t ư 89/1999/TT-BTC, Thông tư 13/ 2001/TT-BTC và Thông t ư 117/2005/TT-BTC. C ác văn bản nói t rên đ ã t hể hiện tinh t hần cơ bản xử l ý vấn đề chuyển gi á là xác đị nh l ại giá chuyển giao theo nguyên tắc gi á thị trường sòng phẳng. Tuy nhiên, các v ăn b ản nói t rên chỉ dừng l ại ở đối tượng áp dụng là các doanh nghi ệp F DI mà chưa áp dụng đối với các doanh nghiệp trong n ước, tức l à mới chú trọng v ấn đ ề chống chuyển giá quốc tế, chứ chưa có giải pháp chống chuyển gi á n ội đị a. 9
  10. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng Với sự ra đ ời của T hông tư 66/ 2010/TT -BTC, lần đầu ti ên ở Vi ệt Nam một văn bản pháp lý về chống chuyển gi á đ ược áp dụng cho t ất cả các l oại hình doanh nghiệp, cả doanh nghi ệp FDI và các doanh nghi ệp khác. Thêm vào đó, những hạn chế, bất cập của T hông tư 117/2005/TT-BTC đã được khắc phục. Về cơ bản, các quy đị nh và các phương pháp xác đị nh giá t hị trường của Thông tư 66/ 2010/TT-BTC đã phù hợp với thông lệ quốc t ế. Theo T hông tư này, có 5 phương pháp xác định gi á thị t rường l à: Phương pháp s o sánh giá giao dịch độc lập; Phương pháp gi á bán l ại; Phương pháp giá vốn cộng lãi; Phương pháp so sánh l ợi nhuận; Phương pháp tách lợi nhuận. Ở một cấp độ pháp lý cao hơn, Đi ểm e Khoản 1 Đi ều 37 Luật Quản lý t huế quy định cơ quan thuế có quyền ấn định thuế khi người nộp thuế “ Mua, bán, trao đổi và hạch to án gi á trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá t rị giao dị ch thông thường trên thị trường”. Quy đị nh này không h oàn toàn xử lý vấn đề chuyển giá, song cũng t ạo ra căn cứ pháp lý nhất đị nh đ ể xử lý v ấn đề chuyển gi á. Như vậy, có t hể thấy, nỗ lực đầu tiên đáng ghi nhận của các cơ quan quản lý n hà n ước thời gian qua l à việc đã thiết l ập và dần dần hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho hoạt động chống chuyển giá, tạo những cơ sở nhất đị nh cho h oạt động của ngành Thu ế t rong đ ấu t ranh chống chuyển giá của các doanh nghiệp, đặc biệt là các d oanh nghi ệp F DI. 2. Tổn g qu an về h oạt động chu yển giá ở Vi ệt Nam: Tổng kết trong giai đoạn 5 năm t ừ 2006 – 2010, các hành vi chuyển giá vẫn xảy ra gi ữa các bên li ên kết, điển hì nh l à các t rường hợp chuyển giá t hông qua chuyển gi ao t ài s ản hữu hình, chuy ển giá qua chuyển giao t ài sản vô hình, chuyển gi ao dị ch vụ, chi t rả l ãi vay vốn s ản xuất kinh doanh. Theo số li ệu của Bộ Kế hoạch và Đầu t ư, thanh t ra 575 d oanh nghiệp FDI l ỗ t rong các n ăm từ 2005- 2009, kết quả giảm lỗ hơn 4.000 tỷ đồng và t ruy thu thuế hơn 212 tỷ đồng. Trong đó, phát hiện 43 doanh nghi ệp F DI có quan hệ giao dịch liên kết có dấu hiệu chuyển gi á, qua đó xử phạt 37 doanh nghiệp, giảm lỗ 887 t ỷ đồng, truy thu thuế và phạt 27 t ỷ đồng. T heo Tổng cục T huế (Bộ Tài chính), trong năm 2010, đã thanh ki ểm tra thuế t ại các sản xuất, lắp ráp ô t ô và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh chè t ại Lâm Đồng... truy th u h ơn 133 t ỷ đồng, giảm lỗ hơn 1.4 00 t ỷ đồng. Năm 2011, ngành thuế đã thực hiện thanh tra chống chuyển giá tại 921 doanh nghi ệp lỗ, có dấu hi ệu chuyển giá, xử l ý giảm l ỗ 6.617 tỉ đồng, tăng 3,5 lần so với năm trước; t ruy thu t huế và phạt 1.669 tỉ đồng, tăng h ơn 4 lần so với năm t rước. Nhìn tổng t hể t hực t rạng hoạt động khối doanh nghi ệp F DI, hiện t ượng các doanh nghiệp có vốn đầu t ư trực ti ếp nước ngoài kê khai lỗ khá phổ biến, chiếm khoảng 50% tổng số doanh nghiệp FDI đ ang hoạt động t rên cả nước, trong đó nhiều doanh n ghi ệp kê khai lỗ liên tục t rong 3 năm. Nếu các năm trước đây, hi ện tượn g chuyển giá nhằm tối thiểu nghĩa v ụ thuế TNDN của các doanh n ghi ệp FDI t hì hiện nay, hiện tượn g này còn diễn r a giữa các bên liên k ết trong nội địa Việt Nam do các tập đoàn kinh tế trong nước lợi dụn g chính sách ưu đãi của Nhà nước, thành lập một số côn g ty con hoạt độn g trong những lĩnh vực và địa bàn khác nhau, từ đó tìm cách ch uyển lợi nh uận trước thuế từ DN không được ưu đãi thuế sang DN liên kết 10
  11. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng được ưu đãi th uế hoặc chuyển lợi nhuận trước thuế từ DN có lãi san g DN bị lỗ thông qua giá chuy ển giao sản ph ẩm và cun g ứn g dịch vụ giữa các bên để giảm thiểu n ghĩa v ụ th uế tổng hợp của cả tập đoàn. Hành vi ch uyển giá của DN liên k ết không chỉ đơn thuần là việc điều chuy ển lợi nhuận từ nơi có thuế suất cao san g n ơi có th uế suất thấp hơn để tránh thuế mà nó còn bao gồm cả chiều ngược lại. Nguyên nhân chính là do công ty mẹ muốn thu hồi vốn nhanh hoặc việc ch uy ển lợi nh uận để thực hiện chiến lược kinh doanh đã được côn g ty mẹ xây dựn g. 3. Một số tr ường h ợp chuyển gi á điển hình : 3.1. Chuyển giá t hông qua giá trị vốn góp: Việc định gi á cao thi ết bị máy móc đầu tư ban đầu đã giú p cho các M NC chuyển một l ượng tiền đi ngược trở ra cho công ty mẹ ngay t ừ lúc đầu tư và thông qua chi phí khấu hao h ằng năm sẽ l àm cho nhà n ước thất thu thuế. Điển hình như, một khách s ạn li ên doanh gi ữa Tổng công ty Du lị ch Sài Gòn và Vina Group đã xác định đưa vào vốn góp của Vina Group là 4, 34 t riệu USD. Nh ưng theo s ự thẩm đị nh giá của công ty gi ám định gi á Quốc T ế t hì giá t rị tài sản góp vốn của Vina Group chỉ có gi á t rị l à 2,99 t riệu USD. Nh ư vậy trong nghiệp vụ định gi á gi á trị góp vốn liên doanh này phí a Vi ệt Nam đã thiệt 1,35 triệu US D. 3.2. Chuyển giá t hông qua chuyển giao công nghệ: Chuyển giao công nghệ và thu ti ền phí bản quyền là loại chi phí chiếm tỉ trọng lớn do khấu hao t ài s ản cố định v ô hình. Một ví dụ điển hình của chuyển giá thông qua chuyển gi ao công n ghệ đó là t ại Công t y Li ên doanh Nhà máy Bi a Vi ệt Nam. Công ty Liên doanh Nhà máy Bi a Việt Nam là một công ty liên doanh hoạt động theo Luật Đầu t ư nước ngoài của Ủy ban Nhà nước v ề hợp tác và đầu t ư (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu t ư) cấp phép số 287/GP ngày 9/12/1991. Hai đối t ác li ên doanh l à Công t y Thực phẩm II t ại T PHCM và Cô ng ty Heneiken Int ernati onal Behler (Hà Lan). Đến năm 1994 t hì gi ấy phép liên doanh này được chuyển sang giấy phép s ố 287/GPDCI ngày 27/10/ 1994 li ên d oanh v ới Asi a P aci fic B reweries PTE.LT D. B ên liên d oanh Vi ệt Nam chiếm 4 0% và bên l iên doanh Singapore chiếm 60% vốn, ngành nghề sản xuất của li ên doanh l à sản xuất bi a để ti êu t hụ t rong n ước và x uất khẩu. Khi đi vào hoạt động s ản xuất kinh doanh, tình t rạng kinh doanh của công t y bị thua l ỗ kéo d ài qua các n ăm, nguyên nhân chủ yếu l à do phải t rả cho chi phí bản q uyền quá cao và t ăng dần qua các n ăm. Trong tình hình công ty liên doanh thường xuyên thua lỗ, phía liên doanh Vi ệt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề ngược lại phí a liên doanh nước ngoài vẫn k hông hề hấn gì vì h ọ vẫn nhận đủ ti ền bản quyền t ừ nhãn hiệu và tiền bản quyền lại có xu hướng ngày càng tăng. 3.3. Chuyển giá nhằm mục đích chiếm lĩnh thị trường: Các M NC khi đi v ào đầu t ư kinh doanh t ại một quốc gia t hì h ọ thường sẽ thích li ên doanh với một công ty nội địa hơn l à vào đầu t ư t hẳng là công ty 100% vốn nước ngoài. Nguyên nhân l à các 11
  12. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng MNC này muốn s ử dụng hệ t hống phân phối và thị phần có s ẵn của các công t y n ội đ ịa. S au m ột thời gian liên doanh thì các MNC này s ẽ dùng các thủ t huật khác n hau, trong đ ó có thủ thuật chuyển giá để đẩy công ty nội địa ra và chuyển công ty liên doanh t hành công ty 100% vốn nước ngoài. Dưới đây chúng ta sẽ t heo dõi ví dụ đã x ảy ra t ại công ty P& G Việt Nam. Trường hợp P&G Vi ệt Nam l à một công ty li ên doanh giữa Công t y Proct er & Gambl e Far Earst với Công ty Phương Đông, được t hành lập vào ngày 23/11/1994. Tổng số vốn đầu tư ban đầu của li ên doanh n ày l à 14,3 t riệu USD và đến năm 1996 tăng l ên l à 367 triệu US D. Trong đó Việt Nam góp 3 0% và phía đối t ác chi ếm 7 0% (tương đ ương 28 triệu USD). Sau hai năm hoạt động (năm 1995 và 1 996) liên doanh này đã lỗ đến m ột con s ố khổng lồ l à 311 t ỷ VND. S ố tiền l ỗ này t ương đương với ¾ giá trị vốn góp của cả li ên doanh. Trong con số t hua lỗ 311 tỷ này thì n ăm 1995 l ỗ 123,7 tỷ VND và năm 1996 l ỗ 187,5 t ỷ VND. Để giải t hích cho số ti ền t hua l ỗ này thì chúng ta s ẽ phân tí ch các nguyên nhân và chi phí sau: Do t hời điểm năm 1995 v à 1996 đây l à gi ai đ oạn mới vào Vi ệt Nam n ên P&G muốn xây d ựng t hương hiệu t ại Việt Nam và muốn các sản phẩm của mì nh đều được người tiêu dùng biết đến và sử dụng. Với mục đí ch chiếm lĩnh thị trường, t rong hai năm 1995 v à 1996, P& G đã chi cho quảng cáo một số tiền rất l ớn l ên đến 65,8 tỷ VND. Đây là một con số quá l ớn đ ối với quảng cáo t ại Vi ệt Nam v ào thời điểm đó. Trong thời điểm này hầu như các kênh t ruyền hình, đài phát t hanh v à báo chị đều có s ự xuất hiện quảng cáo của các s ản p hẩm của công ty P&G như S afeguard, Lux, Pant ene, Header&Shoulder, Rej oice… Tổng các chi phí q uảng cáo này chiếm đến 35% doanh thu thuần của công ty và đã v ượt xa mức cho phép của l uật thuế l à không quá 5% t rên tổng chi phí và nó cũng đã gấp 7 l ần so với chi phí trong luận chứng ki nh tế ban đầu. Ngoài các k hoản quảng cáo này thì các khoản chi p hí khác cũng vượt xa so với luận chứng kinh tế ban đầu. Quỹ lương năm đầu tiên xây dựng trong lu ận chứng kinh tế l à 1 t riệu USD nhưng thực t ế đã chi đến 3,4 triệu USD, t ức l à g ấp 3, 4 l ần. Nguyên nhân chủ yếu là do P &G đã s ử dụng đến 16 chuyên gi a là người n ước n goài trong khi trong luận ch ứng kinh t ế chỉ đưa ra t ừ 5 đ ến 6 người. Ngoài hai chi phí trên th ì các chi phí khác cũng phát sinh lớn hơn nhiều so với luận chứng kinh tế ban đ ầu n hư chi phí cho chuyên gi a xây d ựng cơ b ản ban đ ầu là 7 tỷ VND, chi phí tư vấn p háp lý hết 7,6 tỷ VND và chi phí t hanh l ý hết 20 tỷ VND… Ngoài ra một nguyên nhân khác d ẫn đến việc t hua lỗ nặng nề t rong năm đ ầu ti ên l à do doanh số thực t ế năm chỉ đạt 54% k ế hoạch và phải giánh chịu chi phí t ăng cao, dẫn đến kết quả là năm đầu tiên h oạt động t hua l ỗ 123,7 t ỷ VND. Tình hì nh này l ại ti ếp tục l ặp l ại vào năm th ứ hai v à kết quả l à năm thứ hai l ại ti ếp t ục thua lỗ t hêm 187,5 tỷ VND với con số t hua lỗ lũy kế hai năm l à 311,2 tỷ VND, chiếm ¾ tổng số vốn của liên doanh, và đ ến tháng 7 năm 1997 thì tổng gi ám đốc của P &G đã đầu t ư quá giấy p hép l à 6 t riệu USD, công ty phải vay tiền mặt để trả ti ền l ương cho nhân vi ên. Đứng trước t ình thế t hua l ỗ nặng nề và để ti ếp tục ki nh doanh thì b ên phía đối tác nước ngoài đề nghị t ăng vốn thêm 60 t ri ệu USD. Như vậy phía Việt Nm cần p hải tăng theo tỷ l ệ vốn góp 3 0% (18 triệu US D). Vì bên phía Việt Nam không có đủ tiềm l ực t ài chính nên cuối cùng đã b án l ại toàn b ô số 12
  13. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng cổ phần của mì nh cho đối tác n ước ngoài. Như vậy công ty P&G Vi ệt Nam t ừ hình thức là công ty liên doanh đã trở thành công ty 100 % vốn nước ngoài. 3.4. Chuyển giá t hông qua chênh l ệch thuế suất: Các t rường hợp chuyển gi á được x em xét ở t rên l à chuyển gi á dựa vào sự chênh l ệch t huế suất thuế TNDN giữa các quốc gi a. Trong t rường hợp của Công t y Foster’s Vi ệt Nam đã né tránh t huế ti êu thụ đặc biệt. Công ty Foster’s Vi ệt Nam đã dựa vào luật pháp của Việt Nam tại thời điểm đó chưa được chặt chẽ để né tránh và l ách thuế nhằm gi ảm đáng kể số t huế phải nộp. Năm 2008 Công t y gi ải khát hàng đầu của Australi a đ ã t ung ra t hị trường Vi ệt Nam dòng bi a Fost er. Giá b án tại thời đi ểm đó l à 240,000đ/ két cho các đ ại l ý và thuế ti êu thụ đặc bi ệt cho bia chai là 75%. Như vậy, mỗi két bi a phải đóng thuế ti êu thu đặc bi ệt là: Từ đó có thể t hấy với mỗi két bia bán được t hì công t y bi a Foster’s Vi ệt Nam phải có nghĩ a vụ nộp thuế tiêu t hụ đặc biệt cho nhà nước là: Với số thuế nộp l ớn như vậy Fost er’s Vi ệt Nam đã tì m cách để lách t huế và nộp số thuế nhỏ hơn bằng cách thành lập Công ty T NHH Foster’s Việt Nam. Công ty n ày có nhiệm vụ ti êu thụ sản phẩm do hai nhà máy bia Foster’s sản xuất ra. Gi á b án một k ét bia F ost er’s của hai nhà máy bia cho công t y T NHH Fost er’s Việt Nam chỉ là 1 37.500 VND. Với giá bán n hư v ậy thì t huế ti êu thụ đặc biệt phải nộp cho mỗi két bi a s ẽ l à: 58,929 VND Với giá b án ra 240,000đ/ két t hì F ost er có t rách nhiệm nộp thu ế VAT 5%. Gi ả sử giá bán một két bia không đổi vẫn là 240.000đ/két thì số t huế gi á t rị gia t ăng mà công ty T NHH bia Fost er’s phải nộp là: Như vậy tổng cộng số thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia t ăng mà chủ đầu t ư phải nộp trong trường hợp chủ đầu t ư thành l ập t hêm công ty TNHH Foster’s Vi ệt Nam cho mỗi két bia là: 58,929 + 11, 429 = 70,358 VND. Nếu chúng t a đem s o sánh t ổng số ti ền thuế phải nộp của chủ đầu tư trước và s au khi thành l ập công ty TNHH Foster’s Vi ệt Nam thì chúng t a có thể t hấy l à chủ đầu t ư đã tiết kiệm được một khoản ti ền thuế phải nộp là: 102, 857 – 70,358 = 32.4 99 VND (tương đương 31,6 %). Với cách thực hiện n ày thì t huế T NDN m à chủ đầu t ư phải nộp có thể là không thay đ ổi hoặc thay đổi theo hướng có lợi cho chủ đầu tư vì chủ đầu t ư có thể đưa thêm các chi phí quản lý doanh nghiệp, chi p hí k hấu hao hay chi phí quảng cáo nhằm gi ảm s ố t huế T NDN phải nộp. Với t rường h ợp trên t hì các chuyên gia t ài chí nh nhận định m ặc dù cơ quan nhà n ước có t hể nhận di ện ra đây là một hành vi chuyển gi á nhưng do pháp l uật Vi ệt Nam t ại t hời điểm đó còn nhiều đi ểm chưa chặt ch ẽ hoặc không có đi ều l uật chế t ài đối với hành vi t rên vì vậy m à cơ quan nhà n ước k hông thể bắt bẻ về t hủ 13
  14. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng thuật tách rời khâu sản xuất và khâu thương mại của công ty bi a Foster nhằm mục đích lách thuế là giảm số thuế phải nộp. 3.5. Chuyển giá t hông qua chi trả hoa hồng đ ại lý: Tập đoàn mẹ lỗ t rong khi doanh n ghiệp con l ãi, P etroli mex bị nghi có dấu hiệu chuyển gi á khi mạnh tay chia h oa hồng cho đại l ý trong khi số lỗ l ên tới cả nghìn tỷ đồng. Tuy nhiên, về mặt bản chất, đó chính là động t ác “ chuyển giá” dưới một hình thức khác nhằm lách thuế, vụ lợi trong kinh doanh. Quy đị nh của Bộ Tài chính các k hoản chi phí, chi ết khấu gói gọn trong m ức 6 00 đồng mỗi lít (kg) xăng dầu nhưng t hực t ế có thời điểm doanh nghi ệp chi cho đại lý t ới 1. 100 - 1. 200 đồng. Pet rolim ex áp dụng mức hoa hồng cho đ ại lý l à 860 đồng. Vì thế số lỗ do chi hoa hồng cao h ơn đị nh mức của Petroli mex lên tới 516 tỷ đồng. Tổng công ty xăng dầu Vi ệt Nam (Pet rolimex) chi ếm 60% thị phần, có 42 công ty t hành viên, 4.000 đại l ý t rên t oàn quốc, t rong đó có 2. 200 cửa hàng t rực thuộc. C ác đơn vị này thường có cổ phần của Pet rolim ex với tỉ l ệ cổ phần chi phối lên đến 51%. Nếu các đ ơn vị thành viên này có l ãi, mặc nhi ên P etroli mex có lợi. Đi ều này minh chứng vì sao Pet roli mex đã chi chi ết khấu cao hơn so với quy định của Bộ t ài chính. 14
  15. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng III. KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC VẤN ĐỀ C HUYỂN GIÁ Ở V IỆT NAM HIỆN NAY: 1. Khó khăn Như đã trình bày ở phần t rên, hi ện t ượng chuyển giá chỉ mới xuất hi ện ở nước ta t rong những năm gần đây, đặc bi ệt l à t ừ sau khi nước chúng t a chuyển sang nền ki nh t ế thị trường, khi các doanh nghiệp n ước n goài được phép đầu tư vào Việt Nam thì chuyển gi á cũng xuất hiện đồng thời. Nh ư v ậy, thuật ngữ chuyển gi á chỉ xuất hiện ở nước ta trên dưới 10 năm và nó vẫn còn khá mới mẻ đối với cả những nhà kin h t ế và nghiên cứu chính sách của Việt Nam. Công cuộc chống chuyển gi á chỉ thực sự bắt đầu t rong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu l à do nguồn nhân l ực có chuyên môn, kiến thức về vấn đề chuyển giá còn ít, các hoạt động chuyển giá tại Vi ệt Nam được t hực hiện đa dạng dưới nhiều hình th ức khác nhau. Dẫn đến gây khó khăn cho cơ quan quản lý trong vi ệc x ác đị nh doanh n ghi ệp có thực hiện chuyển g iá h ay k hông. Một khó khăn nữa l à rất khó đ ưa ra gi á của gi ao dị ch độc l ập để có t hể đưa ra bằng chứng các doanh nghiệp có t hực hi ện chuyển giá hay không, cũng n hư vi ệc xác định giá chuyển giao là một vấn đề cũng rất k hó k hăn. Các dữ li ệu th ông ti n cũng còn hạn chế, không đủ căn cứ pháp lý khi sử dụng, các ứng dụng về t hông tin người nộp thuế còn phân tán, không đầy đủ, không có sự kết nối thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước và các bên khác. Thiếu các cơ sở dữ liệu t hông tin p hục vụ công t ác ấn đị nh thuế có tính chất hệ thống và căn cứ pháp lý. 2. Giải pháp khắc phụ c: Thực hi ện các gi ải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hi ệu quả công t ác quản lý thuế đối với hoạt động chuyển gi á; hạn ch ế, ngăn ngừa, tình trạng các doanh nghi ệp có mối quan hệ liên kết lợi dụng chuyển gi ao gi á trị hàng hoá, dị ch vụ, quyền sở hữu trí tuệ, bí q uyết kinh doanh… để l àm giảm nghĩa vụ t huế theo quy định của p háp lu ật; tăng cường tí nh t uân t hủ pháp l uật của người n ộp t huế; t ạo môi t rường kinh doanh bình đẳng, lành mạnh giữa các doanh nghi ệp. Chương t rình hành động ki ểm soát hoạt đ ộng chuyển gi á giai đoạn 2012-2015 t ập t rung vào những nhiệm vụ chủ yếu s au:  Nghiên cứu s ửa đ ổi bổ sung nhằm hoàn t hiện chính sách pháp luật theo hướng đưa ra các q uy định, hướng dẫn cụ thể để kiểm soát, ngăn ngừa, hạn chế hoạt động chuyển giá nhằm l àm giảm nghĩ a v ụ thuế phải nộp tại Vi ệt Nam của các doanh nghiệp có mối liên h ệ li ên kết.  Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tỷ suất lợi nhuận của các doanh nghi ệp độc lập th eo từng ngành nghề kinh doanh có rủi ro cao trong quản lý giá chuyển nhượng và danh mục giá giao dịch t rên thị t rường của m ột số hàng hoá chủ yếu trên cơ sở t ham khảo gi á hàng h oá cùng loại tại các n ước t rong khu vực và trên t hế giới làm cơ sở chung cho các Cục T huế sử dụng, p hân 15
  16. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng tích rủi ro t rong công tác quản l ý gi á chuyển nhượng; x ử lý t hông t in thu thập được phục vụ cho công tác quản lý thu ế đối với hoạt động chuyển gi á và lưu trữ hồ sơ t heo q uy đị nh.  Thu nhập, nghiên cứu các các dấu hi ệu chuyển giá đang đ ược các chủ thể kinh doanh t ại Việt Nam thực hi ện; kết quả đạt được v à những tồn t ại hạn chế trong quản l ý thuế đối với hoạt động chuyển gi á của ngành t huế t rong thời gi an v ừa q ua.  Xây dựng t ài li ệu đào tạo về quản lý gi á chuyển nhượng trên cơ sở t hu thập, tìm kiếm kinh nghiệm quốc tế và n hững kinh nghi ệm rút ra từ thực tiễn quản lý; soạn t hảo quy trì nh thanh tra, kiểm t ra t huế đối với hoạt động chuyển giá;  Đào t ạo, trạng bị kiến thức chuyên môn s âu, rộng cho đội ngũ công ch ức l àm công tác quản lý giá chuyển n hượng để có khả năng đảm đ ương nhiệm vụ khó khăn này trong t ương lai  Tập t rung đẩy mạnh công tác t hanh tra đối với hoạt động chuyển giá của các d oanh nghiệp tại cơ quan thuế các cấp, đảm bảo việc l ập kế hoạch t hanh t ra và cũng như thực hiện thanh tra thực t ế đối v ới ho ạt động chuyển giá chi ếm ít nhất 20% số cuộc t hanh t ra trong 01 năm.  Xây dựng và thực hi ện các ch ương trì nh hợp t ác quốc tế về t ăng cường năng l ực quản lý nhà nước, kiểm soát hoạt động chuyển gi á của các doanh nghi ệp liên kết. Nghi ên cứu kinh nghiệm q uốc t ế, xây dựng các cơ chế xác định gi á trị t ài sản cố đị nh và giá nguyên, nhi ên, vật liệu đầu vào; nghiên cứu các gi ải pháp quản lý đối với hoạt đ ộng chuyển giá đã được các nước áp dụng hi ệu quả.  Xây dựng và t hực hiện các chương t rình truyền thông về giá chuyển nhượng để t uyên truyền, phổ biến, gi áo dục nhằm nâng cao ý t hức tuân t hủ của các doanh nghiệp, cán bộ thuế và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan.  Tăng cường phối hợp với các Bộ, ngành, đị a phương nhằm n hận diện, đấu tranh có hiệu quả đối với hành vi l ợi dụng chuyển gi á để tránh t huế của các doanh nghi ệp Vi ệt Nam có mối quan hệ liên k ết và chống thất thu Ngân s ách Nhà nước. 16
  17. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng KẾT LUẬN Chuyển giá l à một v ấn đ ề phức t ạp, ngay cả ở các nước phát tri ển cũng đang gặp nhiều khó khăn trong công tác phòng chống vấn đề này. Nh ưng chúng t a cũng biết, với nền kinh t ế càng p hát triển thì việc gi ao dị ch m ở rộng, các hoạt động li ên kết gia t ăng, mục tiêu tối đa hóa l ợi nhuận l uôn được đặt ra thì vấn đề chuyển giá sẽ luôn xuất hiện.Tất cả đang cần có một cái nhì n đầy đủ hơn về chuyển gi á, về phạm vi t ác động của giá t hị trường được định ra t rong các phương pháp xác đị nh giá để t ừ đó chuyển các giao dị ch li ên kết về đúng với bản chất tự nhi ên của nó là một giao dị ch bình đẳng. Bài ti ểu l uận giúp chúng t a cũng t hấy được chuyển gi á không còn là một vấn đề xa l ạ mà đã là vấn đề nổi cộm trong n ền kinh tế Vi ệt Nam. Khi mới xuất hiện, nó chỉ l à các thủ thuật chuyển gi ao giá trị giữa các bên liên kết có nguồn gốc từ nước ngoài, nhưng vài năm trở lại đây, hiện tượng chuyển giá cũng xuất hi ện trong các bên liên kết ở Việt Nam. Nếu đứng trên quan đi ểm của doanh nghiệp, đây l à biện pháp nhằm gi ảm thi ểu chi phí thuế phải nộp, nhưng đ ứng trên quan đi ểm của cơ quan thuế là sự tổn thất về số thu thuế và nguồn thu của ngân sách nhà nước, khi ến nền ki nh t ế quốc gia gặp phải những khó khăn. Vì vậy cần một sự bình đẳng theo đúng nghĩ a thị trường không vì l ợi í ch cục b ộ của ri êng một chủ t hể nào. Làm được điều này không chỉ bảo vệ l ợi ích của Nhà n ước mà tí nh đ ến l ợi í ch của những chủ thể khác nhằm duy trì một môi trường cạnh t ranh lành m ạnh, bình đẳng trong xã hội có nhi ều quan h ệ đa chiều như hi ện nay. 17
  18. Th c tr ng chuy n giá t i Vi t Nam và gi i pháp kh c ph c GVHD: PGS. TS Nguy n Ng c Hùng TÀI LIỆ U T HAM K HẢO 1. Quyết đị nh 732/ QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chi ến l ược cải cách hệ thống thuế giai đ oạn 2011 - 2020 do T hủ t ướng Chính phủ ban hành. 2. Quyết đị nh 1250/QĐ-BTC của B ộ Tài chính v ề v iệc phê duyệt Chương t rình hành động kiểm soát hoạt động chuyển gi á gi ai đo ạn 2 012 – 2015. 3. Thông tư 60/1996/TT-BTC của B ộ Tài Chí nh hướng dẫn, quy đị nh về chế độ kế toán, kiểm toán, kê k hai – nộp thuế đối với DN có vốn Đầu tư n ước ngoài. 4. Thông tư 13/2001/TT-BTC của Bộ T ài Chính hướng dẫn thực hiện quy định v ề thuế đối với các hình thức đầu tư theo Luật đầu t ư nước ngoài. 5. Thông tư số 117 /2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn th ủ tục h ải quan đối với hàng hoá gi a công với t hương nhân nước ngoài. 6. Phan Thị Thành Dương, 2006. C hống chuyển giá ở Vi ệt Nam. Đăng trên t ạp chí KHPL số 2(33)/2006. 7. Nguyễn Hồng Thắng, Trường ĐH Kinh T ế TP HCM, 2011. Bài giảng về Transfer p ri cing. Từ các websi te: http:// www.h cmulaw. edu.vn/hcmulaw/index. php?option= com_content&vi ew= article& catid= 104:ct c20062&i d=361:ccgovn&It emid=109 http:// www.ti enphong.vn/Kinh-T e/557777/Lat-tay-chieu-chuyen-gia-cua-doanh-nghiep-F DI- tpp.ht ml http:// vneconomy.vn/20111019020150276P0C5/ phat -hien -hanh-vi-chuyen-gi a-tai -hang-l oat- doanh-nghi ep-fdi. htm http:// vneconomy.vn/20111027091221584P0C5/ nhieu-doanh-nghi ep-fdi -lo-manh-chuyen- gia. htm 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2