intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm hiểu một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter baumannii tại Hà Nội

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

65
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân (BN) nhiễm khuẩn huyết (NKH) do A. baumannii. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm hiểu một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter baumannii tại Hà Nội

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016<br /> <br /> TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƢỢNG NẶNG<br /> Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO<br /> ACINETOBACTER BAUMANNII TẠI HÀ NỘI<br /> Hoàng Tiến Tuyên*; Nguyễn Việt Phương*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: xác định một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân (BN) nhiễm khuẩn huyết<br /> (NKH) do A. baumannii. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu, mô tả trên 58 BN NKH<br /> do A. baumannii đáp ứng đúng tiêu chuẩn chọn của SSC 2012 (có hội chứng đáp ứng viêm hệ<br /> thống và cấy máu (+) với A. baumannii). Chia BN làm 2 nhóm: nhóm tử vong: 23 BN, nhóm<br /> sống: 35 BN. So sánh tần suất xuất hiện các triệu chứng dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng<br /> giữa 2 nhóm để tìm ra các yếu tố tiên lượng có giá trị. Kết quả: tỷ lệ BN cao tuổi NKH do<br /> A. baumannii ở nhóm tử vong cao hơn nhóm sống (87% so với 48,6%); tương tự yếu tố mắc<br /> bệnh lý nền (95,7% so với 20%), điều trị kháng sinh sớm (4,3% so với 74,3%), suy thận mạn<br /> (83,3% so với 16,7%), rối loạn ý thức (83,1% so với 16,7%), huyết áp thường xuyên < 80<br /> mmHg hoặc huyết áp kẹt (82,6% so với 17,1%), sốc (39,1% so với 5,7%), Hb < 120 g/L (65,2%<br /> so với 34,3%), bạch cầu giảm < 4 G/L (4 so với 0%), tiểu cầu < 100 G/L (43,5% so với 8,6%),<br /> creatinin > 300 µmol/l (52,2% so với 11,4%), bilirubin toàn phần > 34 µmol/l (43,5% so với<br /> 14,3%), PCT > 10 ng/ml (75% so với 28,6%). Kết luận: BN NKH do A. baumannii có tỷ lệ tử<br /> vong cao. Các yếu tố tiên lượng nặng bao gồm: người cao tuổi, người có bệnh lý nền, điều trị<br /> kháng sinh muộn, suy thận mạn, vàng da, rối loạn ý thức, sốc, Hb < 120 g/L, bạch cầu < 4 G/L,<br /> tiểu cầu < 100 G/L, bilirubin toàn phần > 34 µmol/l, creatinin > 300 µmol/l, PCT > 10 ng/ml.<br /> * Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết; Acinetobacter baumannii; Yếu tố tiên lượng nặng; Hà Nội.<br /> <br /> Identifying some Severe Prognostic Factors in Septicemic Patients<br /> Caused by Acinetobacter Baumannii in Hanoi<br /> Summary<br /> Objectives: To identify some severe prognostic factors in septicemic patients caused by<br /> A. baumannii. Subjects and methods: Retrospective and descriptive study on 58 patients with<br /> sepsis caused by A. baumannii who met the criteria of the SSC 2012 (with systemic<br /> inflammatory response syndrome and blood culture (+) with A. baumannii). Patients were<br /> divided into two groups. The fatal group included 23 patients, the survival group had 35<br /> patients. A comparison about the frequency of the onset of epidemiological, clinical and<br /> subclinical symptoms between 2 groups was made to find out the valuable prognostic factors.<br /> Results: The proportion of the septicemia by A. baumannii in the elderly in fatal group is higher<br /> than the survival group (87% versus 48.6%). Similar to the elements of background disease<br /> (95.7% versus 20%), early antibiotic treatment (4.3% versus 74.3%), chronic renal failure<br /> (83.3% versus 16.7%), consciousness disorders (83.1% versus 16.7%), blood pressure under<br /> * Bệnh viện Quân y 103<br /> Người phản hồi (Corresponding): Hoàng Tiến Tuyên (hoangtien_tuyen@yahoo.com.vn)<br /> Ngày nhận bài: 20/11/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 15/01/2016<br /> Ngày bài báo được đăng: 19/01/2016<br /> <br /> 107<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016<br /> 80 mmHg or block hypertension (82.6% versus 17.1%), shock (39.1% versus 5.7%),<br /> hemoglobin < 120 g/L (65.2% versus 34.3%), white blood cell < 4 G/L (4 vs 0), platelets < 100<br /> G/L (43.5% versus 8.6%), ceatinine > 300 μmol/L (52.2% versus 11.4%), total bilirubin > 34<br /> μmol/L (43.5% versus 14.3%), PCT > 10 ng/mL (75% versus 28.6%). Conclusion: Patients with<br /> septicemia due to A. baumannii have high mortality rate (23/58 = 39.7%). The severe prognostic<br /> factors include: the elderly, people with medical background, late antibiotic therapy, chronic<br /> renal failure, jaundice, disorders of consciousness, shock, Hb < 120 g/L, white blood count < 4<br /> G/L, platelet < 100 G/L, total bilirubin > 34 μmol/L, creatinine > 300 μmol/L, PCT > 10 ng/mL.<br /> * Key words: Septicemia; Acinetobacter baumannii; Severe prognostic factor; Hanoi.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Ở nước ta, trong 15 năm gần đây, tỷ lệ<br /> tử vong ở BN NKH do A. baumannii còn<br /> khá cao: 40% trong nghiên cứu của Trần<br /> Xuân Chương tại Bệnh viện TW Huế [1];<br /> 51,72% trong nghiên cứu của Ngô Chí<br /> Cương tại Bệnh viện Bạch Mai Hà Nội [2];<br /> 75% ở BN bỏng trong nghiên cứu của<br /> Nguyễn Như Lâm (Viện Bỏng Quốc gia)<br /> [4]. Nhằm giảm tỷ lệ tử vong ở những BN<br /> này, đồng thời để các bác sỹ có cơ sở<br /> tiên lượng đúng, sớm mức độ nặng của<br /> BN, chúng tôi nghiên cứu đề tài này<br /> nhằm: Xác định một số yếu tố tiên lượng<br /> nặng ở BN NKH do A. baumannii.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian<br /> nghiên cứu.<br /> 58 BN NKH do A. baumannii, trong đó<br /> 12 BN điều trị tại Bệnh viện TWQĐ 108,<br /> 18 BN điều trị tại Bệnh viện Quân y 103<br /> và 28 BN điều trị tại Bệnh viện Bệnh<br /> Nhiệt đới TW từ 01 - 01 - 2012 đến 30 - 3<br /> - 2015.<br /> * Tiêu chuẩn lựa chọn:<br /> Dựa theo tiêu chuẩn Surviving Sepsis<br /> Campaign - SSC (2012) [7]:<br /> - Có hội chứng đáp ứng viêm hệ thống<br /> (SIRS): 2/4 tiêu chuẩn dưới đây, trong đó<br /> 108<br /> <br /> tiêu chuẩn đầu tiên và cuối cùng là bắt<br /> buộc:<br /> + Nhiệt độ tăng > 38°C hoặc < 36°C.<br /> + Nhịp tim > 90 lần/phút.<br /> + Nhịp thở > 20 lần/phút.<br /> + Bạch cầu > 12 G/L hoặc < 4 G/L<br /> hoặc > 10% bạch cầu non.<br /> - Có bằng chứng nhiễm trùng trên lâm<br /> sàng.<br /> - Kết quả cấy máu: dương tính với<br /> A. baumannii.<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ:<br /> - < 16 tuổi.<br /> - Kết quả cấy máu không đồng nhất<br /> với kết quả cấy ở các bệnh phẩm khác.<br /> - Kết quả cấy (+) với ≥ 2 mầm bệnh.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> - Nghiên cứu hồi cứu, mô tả.<br /> Thu thập số liệu qua bệnh án lưu trữ.<br /> Tất cả bệnh án nghiên cứu được đăng ký<br /> theo một mẫu biểu thống nhất.<br /> Chia BN làm 2 nhóm:<br /> + Nhóm tử vong: 23 BN.<br /> + Nhóm sống: 35 BN.<br /> * Nội dung nghiên cứu:<br /> - Tìm hiểu yếu tố nguy cơ tử vong theo<br /> tuổi, giới, nguồn bệnh (nhiễm trùng bệnh<br /> viện và nhiễm trùng từ cộng đồng), bệnh<br /> lý nền.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016<br /> <br /> - Tìm hiểu yếu tố nguy cơ tử vong theo<br /> triệu chứng sốt; tổn thương thần kinh; tổn<br /> thương tim mạch (mạch, huyết áp…); tổn<br /> thương hô hấp (tần số thở, tràn mủ phế<br /> mạc, viêm phổi…); tổn thương tiêu hóa<br /> (rối loạn tiêu hóa, gan to, lách to…); tổn<br /> thương tiết niệu (đái buốt, đái rắt, đái<br /> đục).<br /> <br /> (%); tiểu cầu (G/L); tỷ lệ prothrombin (%);<br /> enzym AST, ALT; bilirubin toàn phần<br /> (µmol/l); ure máu (mmol/l); creatinin máu<br /> (μmol/l); điện giải đồ; procalcitonin<br /> (ng/ml).<br /> <br /> - Các chỉ số cận lâm sàng: hemoglobin<br /> (g/L); bạch cầu (G/L), công thức bạch cầu<br /> <br /> Xử lý kết quả: bằng phần mềm thống<br /> kê SPSS version 20.0.<br /> <br /> So sánh tần xuất xuất hiện các yếu tố<br /> giữa 2 nhóm, tìm sự khác biệt có ý nghĩa<br /> thống kê.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Bảng 1: Tiên lượng tử vong theo một số yếu tố dịch tễ.<br /> Yếu tố<br /> <br /> Nhóm tử vong (n = 23)<br /> <br /> Nhóm sống (n = 35)<br /> <br /> p<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Giới nam<br /> <br /> 15<br /> <br /> 65,2<br /> <br /> 22<br /> <br /> 62,9<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Tuổi ≥ 60<br /> <br /> 20<br /> <br /> 87,0<br /> <br /> 17<br /> <br /> 48,6<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Có bệnh lý nền<br /> <br /> 22<br /> <br /> 95,7<br /> <br /> 7<br /> <br /> 20,0<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Suy thận mạn<br /> <br /> 19<br /> <br /> 83,3<br /> <br /> 6<br /> <br /> 16,7<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Điều trị kháng sinh sớm<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4,3<br /> <br /> 26<br /> <br /> 74,3<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Bảng 2: Tiên lượng tử vong theo triệu chứng lâm sàng.<br /> Triệu chứng<br /> <br /> Nhóm tử vong (n = 23)<br /> <br /> Nhóm sống (n = 35)<br /> <br /> p<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> N<br /> <br /> %<br /> <br /> Nhiệt độ < 36 C<br /> <br /> 7<br /> <br /> 30,4<br /> <br /> 6<br /> <br /> 17,1<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Mạch > 90 chu kỳ/phút<br /> <br /> 13<br /> <br /> 52,0<br /> <br /> 12<br /> <br /> 48,0<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Huyết áp tâm thu ≤ 80 mmHg<br /> <br /> 19<br /> <br /> 82,6<br /> <br /> 6<br /> <br /> 17,1<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Glasgow < 9 điểm<br /> <br /> 18<br /> <br /> 78,3<br /> <br /> 5<br /> <br /> 14,2<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Sốc nhiễm khuẩn nhiễm độc<br /> <br /> 15<br /> <br /> 65,2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 11,4<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Vàng da, niêm mạc<br /> <br /> 10<br /> <br /> 43,5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 14,3<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> 0<br /> <br /> Bảng 3: Tiên lượng tử vong theo thông số cận lâm sàng.<br /> Thông số<br /> <br /> Nhóm tử vong (n = 23)<br /> <br /> Nhóm sống (n = 35)<br /> %<br /> <br /> p<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> Bạch cầu < 4 G/L<br /> <br /> 4<br /> <br /> 17,4<br /> <br /> 0<br /> <br /> Hb < 120 g/L<br /> <br /> 15<br /> <br /> 65,2<br /> <br /> 12<br /> <br /> 34,3<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Tiểu cầu < 100 G/L<br /> <br /> 10<br /> <br /> 43,5<br /> <br /> 3<br /> <br /> 8,6<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> 109<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016<br /> Glucose > 7,1 mmol/l<br /> <br /> 14<br /> <br /> 60,9<br /> <br /> 25<br /> <br /> 71,4<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Creatinin > 300 µmol/l<br /> <br /> 12<br /> <br /> 52,2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 11,4<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> ALT > 40 IU/L<br /> <br /> 11<br /> <br /> 47,8<br /> <br /> 15<br /> <br /> 42,9<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Bilirubin toàn phần > 34 µmol/l<br /> <br /> 10<br /> <br /> 43,5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 14,3<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> K ≥ 6,5 mmo/l<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8,7<br /> <br /> 0<br /> <br /> PCT > 10 ng/ml<br /> <br /> 6/8<br /> <br /> 75,0<br /> <br /> 4/14<br /> <br /> 28,6<br /> <br /> < 0,5<br /> <br /> 12/15<br /> <br /> 80,0<br /> <br /> 1/17<br /> <br /> 5,9<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> +<br /> <br /> Tỷ lệ prothrombin < 50%<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Nhiễm khuẩn huyết do A. baumannii là<br /> bệnh NKH nặng. Hầu hết NKH do<br /> A. baumannii là nhiễm khuẩn bệnh viện,<br /> hay gặp ở người cao tuổi, người mắc<br /> bệnh lý mạn tính gây suy giảm sức đề<br /> kháng cơ thể. Hơn nữa, các chủng<br /> A. baumannii phân lập được thường đa<br /> kháng kháng sinh, sinh ESBL. Do vậy, tỷ<br /> lệ tử vong ở BN NKH do A. baumanii trên<br /> thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng<br /> còn khá cao. Ở Mỹ, tỷ lệ vong ở những<br /> BN NKH này là 27% (Wisplinghoff, 2004);<br /> ở Ấn Độ: 38,3% (Divatia J, 2012); ở Việt<br /> Nam: 40% (Trần Xuân Chương, Bệnh<br /> viện TW Huế) [1], 51,7% (Ngô Chí<br /> Cương, Bệnh viện Bạch Mai) [2]; 75%<br /> (Nguyễn Như Lâm, Viện Bỏng Quốc gia)<br /> [4]; 33,1% (Nguyễn Thị Thanh Hà, 2012)<br /> [3]. Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ<br /> này là 39,7%. Do đó, việc tìm ra các yếu<br /> tố tiên lượng tử vong ở BN NKH do<br /> A. baumannii là thiết thực, giúp các nhà<br /> lâm sàng đưa ra phác đồ điều trị đúng<br /> nhằm giảm tối đa tỷ lệ tử vong. Ở Việt<br /> Nam, Nguyễn Thị Thanh Hà nhận thấy<br /> 32/95 BN (33,68%) tử vong > 65 tuổi.<br /> Trong số 61 BN tử vong ở tuổi trưởng<br /> thành, 83,61% BN có hội chứng đáp ứng<br /> viêm hệ thống; 59,03% BN có hỗ trợ hô<br /> hấp (thở oxy, bóp bóng, thở máy);<br /> 110<br /> <br /> 86,89% BN có nhịp tim > 90 chu kỳ/phút;<br /> 75,41% BN có sốc nhiễm khuẩn; 31,15%<br /> BN có huyết áp tâm thu < 90 mmHg;<br /> 78,69% BN suy đa tạng; 22,95% BN có<br /> bạch cầu < 4 G/L. Trong khi đó, ở nhóm<br /> BN còn sống, kết quả tương ứng lần lượt<br /> là: 25/192 BN (13,2%); 7/59 BN (11,85%);<br /> 20,34%; 62,71%; 15,25%; 6,78%; 11,86%<br /> và 8,47%. Yếu tố tiên lượng tử vong ở<br /> BN NKH do A. baumannii gồm suy ≥ 2<br /> tạng (86,32%), sốc nhiễm khuẩn (78,95%),<br /> nhịp hô hấp > 20 chu kỳ/phút (94,74%),<br /> tần số tim > 90 chu kỳ/phút, rối loạn thân<br /> nhiệt (54,74%), huyết áp < 90 mmHg<br /> (31,15%) hoặc có các thủ thuật xâm lấn<br /> như: đặt catheter, thông tiểu, thở máy, lọc<br /> máu (89,47%), tiểu cầu < 100 G/L<br /> (41,05%), Hb < 100 g/l, bạch cầu > 12 G/L<br /> và < 4 G/L (63,16%), tỷ lệ prothrombin<br /> < 50% (61,11%), creatinin < 2 mg/dl<br /> (68,83%), PCT > 0,5 ng/ml (54,17%) là<br /> những yếu tố tiên lượng tử vong [3].<br /> Nghiên cứu của Lee cho thấy BN bị sốc<br /> nhiễm khuẩn (OR = 14,8; α < 0,05) [6];<br /> suy đa tạng (OR = 8,1; α < 0,05) (nghiên<br /> cứu của Garcia); các thủ thuật xâm lấn<br /> như thở máy (OR = 31), đặt catheter<br /> (OR = 13) là yếu tố tiên lượng nặng<br /> (nghiên cứu của Jung (2010) [5]); bạch<br /> cầu < 4 G/L hoặc > 12 G/L (OR = 7,3) là<br /> yếu tố tiên lượng nặng (nghiên cứu của<br /> Kim, 2012); tỷ lệ prothrombin < 50%<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016<br /> <br /> (OR = 6,7) (nghiên cứu của Tseng, 2007).<br /> Trong khi đó, nghiên cứu của chúng tôi<br /> cho thấy tỷ lệ BN NKH do A. baumannii ở<br /> nhóm tử vong ≥ 60 tuổi có nhiều bệnh lý<br /> nền, nhiễm A. baumannii có nguồn gốc<br /> bệnh viện, huyết áp < 80 mmHg, sốc<br /> nhiễm khuẩn, rối loạn ý thức, suy thận,<br /> vàng da, giảm tiểu cầu < 100 G/L,<br /> Hb < 120 g/l, creatinin > 300 µmol/l,<br /> PCT > 10 ng/ml, prothrombin < 50% cao<br /> hơn nhóm sống, khác biệt có ý nghĩa<br /> thống kê (p < 0,05). Như vậy, kết quả này<br /> tương đồng với kết quả nghiên cứu của<br /> các tác giả trong và ngoài nước.<br /> KẾT LUẬN<br /> Nhiễm khuẩn huyết do A. baumannii là<br /> bệnh NKH nặng, tỷ lệ tử vong cao<br /> (39,7%). Yếu tố nguy cơ gồm tuổi cao, có<br /> bệnh lý nền (suy thận mạn), điều trị kháng<br /> sinh muộn, vàng da, rối loạn ý thức, sốc,<br /> Hb < 120 g/L, bạch cầu < 4 G/L, tiểu cầu<br /> < 100 G/L, bilirubin toàn phần > 34 µmol/l,<br /> creatinin > 300 µmol/l, PCT > 10 ng/ml là<br /> những yếu tố có ý nghĩa tiên lượng nặng.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Trần Xuân Chương và CS. Nghiên cứu<br /> đặc điểm đề kháng kháng sinh của vi khuẩn<br /> gây bệnh và kết quả điều trị NKH tại Bệnh<br /> <br /> viện Trung ương Huế năm 2009 - 2010. Tạp<br /> chí Y Dược học. Đại học Y khoa Huế. 2011,<br /> tập 6, tr.53-57.<br /> 2. Ngô Chí Cương. Khảo sát đặc điểm lâm<br /> sàng cận lâm sàng tính nhạy cảm kháng sinh.<br /> Tạp chí Truyền nhiễm. Đại học Y Hà Nội.<br /> 2008, tr.88.<br /> 3. Nguyễn Thị Thanh Hà. Nghiên cứu đặc<br /> điểm lâm sàng và vi sinh ở BN NKH do<br /> Acinetobacter baumannii (2011 - 2012). Luận<br /> án Tiến sỹ Y học. Viện Nghiên cứu Y Dược<br /> Lâm sàng 108. 2015.<br /> 4. Nguyễn Như Lâm. Nghiên cứu đặc điểm<br /> nhiễm khuẩn A. baumanii trên BN bỏng nặng.<br /> Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2010,<br /> 14 (2).<br /> 5. Jung YP et al. Risk factors for multi-drug<br /> resisstant Acinetobacter baumannii bacteremia<br /> in patients with colonization in intensive care<br /> unit. BMC infectious diseases. 2010, 10,<br /> pp.760-766.<br /> 6. Lee NY et al. Clinical manifestations,<br /> antimicrobial therapy and prognosis factor of<br /> monomicrobial<br /> Acinetobacter<br /> baumannii<br /> complex bacteremia. Journal of Infection.<br /> 2004, 61, pp. 219-227.<br /> 7. R. Phillip Dellinger et al. Surviving<br /> sepsis campaign: International guideline for<br /> management of severe sepsis and sepsis<br /> shock: 2012. Special Article of Critical Care<br /> Medicine and Intensive Care Medicine. 2012,<br /> pp.580-637.<br /> <br /> 111<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2