Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
TÌNH TRẠNG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE<br />
NỮ CÔNG NHÂN XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRÀ KHA<br />
TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2009<br />
Trần Anh Tuấn1, Lê Thành Tài**<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn ñề: Tình trang môi trường lao ñộng và sức khỏe nữ công nhân luôn là vấn ñề quan tâm của xã hội.<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Xác ñịnh thực trạng môi trường lao ñộng và tình trạng sức khỏe của nữ công nhân tại xí nghiệp<br />
chế biến thủy sản Trà Kha năm 2009. Qua ñó tìm hiểu mức ñộ phù hợp của sự bố trí nhân lực theo tình trạng sức khỏe của nữ<br />
công nhân.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu là cơ sở nhà máy và nữ công nhân xí nghiệp chế<br />
biến thủy sản Trà Kha, Phường 8, Thị xã Bạc Liêu. Cở mẫu là tất cả 404 nữ công nhân vừa ñược khám sức khỏe năm 2009 ñủ<br />
các chuyên khoa. Các ñặc tính cá nhân, kết quả khám sức khỏe và tình trạng vệ sinh lao ñộng như cường ñộ tiếng ồn, cường<br />
ñộ chiếu sáng, bụi, ñiều kiện vi khí hậu,... ñược thu thập. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 12.0.<br />
Kết quả nghiên cứu: 100% mẫu ño ñều bảo ñảm tiêu chuẩn nhiệt ñộ môi trường cho phép, Có nhiều khu vực chưa bảo<br />
ñảm tiêu chuẩn ẩm ñộ, ánh sáng và tiếng ồn. Tuổi ñời của nữ công nhân còn khá trẻ ≤ 30 tuổi (67,6%). Tuổi nghề ≤ 5 năm<br />
(52%). Những khu vực mắc bệnh cao gồm khu vực sơ chế 1 (41,6%), xếp hộp (36,2%), phân cỡ (30,2%). Sự bố trí nhân lực<br />
làm việc tại các khu vực tương ñối phù hợp với tình trạng sức khỏe. Tuy nhiên, vẩn còn có nữ công nhân trong tình trạng sức<br />
khỏe loại IV và V (chiếm 5,4%) phải làm việc ở những khu vực có cường ñộ lao ñộng cao.<br />
Kết luận: Cần duy trì thường xuyên công tác kiểm tra vệ sinh và an toàn lao ñộng tại nơi làm việc và sắp xếp lại số nữ<br />
công nhân sức khỏe kém ñến làm việc ở những khu vực có cường ñộ lao ñộng thấp<br />
Từ khóa: nữ công nhân, thủy sản.<br />
ABSTRACT<br />
<br />
STATUS OF WORKING ENVIRONMENT AND FEMALE WORKER’S HEALTH AT TRA<br />
KHA SEAFOOD PROCESSING FACTORY, BAC LIEU PROVINCE IN 2009<br />
Tran Anh Tuan, Le Thanh Tai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 – 2010: 134 - 139<br />
Background: Status of working environment and female worker’s health is always a matter of social concern.<br />
Research objectives: To determine the actual situation of the working environment, health status of female workers and<br />
relevance of the human resources allocated according to the health status of female workers in Tra Kha seafood processing<br />
factory in 2009.<br />
Research Methodology: A cross-sectional study was designed. Research population was all female workers in the<br />
factory at Tra Kha seafood processing factory, Ward 8, Bac Lieu Town. Sample size was 404 female workers who were<br />
examined their health in 2009. The personal characteristics, physical examination results and status of working environment<br />
as the noise, light, dust, and microclimate conditions,... were collected. Data processing was conducted with SPSS 12.0<br />
software.<br />
Research results: 100% of samples were measured to ensure environmental standards for temperature but many areas<br />
were not ensured some standards such as humidity, light and noise. Age of female workers was relatively young with under 30<br />
years old was 67.6%. The working experiences under 5 years were 52%. The highest morbidity happened at the processing<br />
area (41.6%), package making (36.2%), classification (30.2%). The arrangement of personnel working in areas was relatively<br />
consistent with their health status. However, there were still female workers in the health status of grade IV and V (up to<br />
5.4%) working in areas with high working intensity.<br />
Conclusion: It is necessary to maintain regular inspection on occupational hygiene and safety at workplaces as well as<br />
re-organizing female workers who in the health status of grade IV and V working at low working intensity areas.<br />
Keywords: female worker, seafood.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Đông lạnh xuất khẩu là một trong những ngành công nghiệp chế biến thủy hải sản mũi nhọn của Tỉnh Bạc Liêu. Những<br />
năm gần ñây, ñể ñáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhâp, xí nghiệp chế biến thủy sản có ñầu tư lớn về dây truyền thiết bị và<br />
nhà xưởng ñể nâng cao năng xuất và chất lượng sản phẩm, ñáp ứng những ñòi hỏi ngày càng khắt khe và ñầy tính cạnh tranh<br />
của thị trường trong và ngoài nước. Đồng thời, những yêu cầu ñặt ra với người lao ñộng cũng ngày một cao hơn. Tại những<br />
nơi này, cường ñộ lao ñộng cao với các chế ñộ tăng ca, tăng kíp, làm thêm giờ ñã trở thành hiện tượng khá phổ biến ở hầu hết<br />
các xí nghiệp ñể ñáp ứng các ñơn ñặt hàng xuất khẩu lớn. Bên cạnh ñó, các yếu tố ñộc hại thường gặp trong môi trường làm<br />
1<br />
<br />
Trung tâm Y Tế Dự Phòng Tỉnh Bạc Liêu<br />
** Trường Đại học Y Dược Cần Thơ<br />
Địa chỉ liên lạc:PGS.TS.Lê Thành Tài- ĐT:0710 373 9 809-Email:taicantho007@yahoo.com<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br />
<br />
134<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
việc như yếu tố vật lý, hóa học, sinh học,.. chắc chắn góp phần ảnh hưởng không nhỏ ñến sức khỏe người lao ñộng, nhất là lao<br />
ñộng nữ.<br />
Mục tiêu ñề tài nhằm xác ñịnh thực trạng môi trường lao ñộng, tình trạng sức khỏe và tìm hiểu mức ñộ phù hợp của sự<br />
bố trí nhân lực theo tình trạng sức khỏe của nữ công nhân tại xí nghiệp chế biến thủy sản Trà Kha Năm 2009.<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Công nhân làm việc gián tiếp và trực tiếp và cơ sở nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng.<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Mô tả cắt ngang.<br />
Mẫu nghiên cứu<br />
Tất cả công nhân làm việc ở các bộ phận ñang hoạt ñộng của nhà máy bia Sài Gòn –<br />
Sóc Trăng.<br />
Thu thập số liệu<br />
Các ñặc tính cá nhân và tình trạng vệ sinh lao ñộng như cường ñộ tiếng ồn, chiếu sáng, bụi, ñiều kiện vi khí hậu,... trong<br />
môi trường lao ñộng ñược thu thập. Người thu thập số liệu là cán bộ Trung tâm y tế dự phòng.<br />
Phân tích số liệu<br />
Sử dụng phần mềm SPSS 12.0.<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
Yếu tố vi khí hậu vào 2 mùa nắng và mưa<br />
Bảng 1: Dao ñộng nhiệt ñộ giữa 2 mùa nắng và mưa<br />
Nhiệt ñộ mùa nắng<br />
Nhiệt ñộ mùa mưa<br />
(0C)<br />
(0C)<br />
Địa ñiểm ño<br />
Dao ñộng Trung Dao ñộng Trung<br />
bình<br />
bình<br />
KV hành chính 29.7-25,4<br />
27.6<br />
28.8-25.2<br />
27.0<br />
KV tiếp nhận 23.4-20.7<br />
22.1<br />
22.2-20.8<br />
21.5<br />
KV sơ chế 1<br />
22.7-21.5<br />
22.1<br />
22.9-21.4<br />
22.2<br />
KV sơ chế 2<br />
26.3-22.9<br />
24.6<br />
26.1-22.4<br />
24.3<br />
KV phân cỡ<br />
29.8-20.0<br />
24.9<br />
28.0-19.9<br />
24.0<br />
KV xét nghiệm 25,8-25.6<br />
25.7<br />
25.8-25.5<br />
25.7<br />
KV xếp hộp<br />
23.8-22.0<br />
22.9<br />
23.8-21.9<br />
22.9<br />
KV ñóng gói 23.3-23.1<br />
23.2<br />
23.2-23.1<br />
23.2<br />
KV cấp ñông 25.1-20.6<br />
22.9<br />
25.0-20.0<br />
22.5<br />
* Nhận xét: Nhiệt ñộ trung bình mùa nắng từ 27,60C ñến 22,10C và mùa mưa 270C- 21,50C. Nhiệt ñộ trung bình<br />
giữa 2 mùa dao ñộng không nhiều từ 0,1 - 0,90C.<br />
Bảng 2: Kết quả ño nhiệt ñộ giữa 2 mùa nắng và mưa<br />
Nhiệt ñộ mùa nắng Nhiệt ñộ mùa mưa<br />
Địa ñiểm ño % mẫu % số mẫu % mẫu % mẫu<br />
ñạt<br />
không ñạt<br />
ñạt<br />
không ñạt<br />
KV hành chính<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV tiếp nhận<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV sơ chế 1<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV sơ chế 2<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV phân cỡ<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV xét nghiệm<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV xếp hộp<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV ñóng gói<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV cấp ñông<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
* Nhận xét: 100% mẫu ño ñều bảo ñảm vệ sinh cho phép ở cả 2 mùa nắng, mưa<br />
Bảng 3: Dao ñộng ẩm ñộ giữa 2 mùa nắng và mưa<br />
Địa ñiểm ño<br />
Độ ẩm mùa nắng Độ ẩm mùa mưa<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br />
<br />
135<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
<br />
Khu vực hành chính<br />
Khu vực tiếp nhận<br />
Khu vực sơ chế 1<br />
Khu vực sơ chế 2<br />
Khu vực phân cỡ<br />
Khu vực xét nghiệm<br />
Khu vực xếp hộp<br />
Khu vực ñóng gói<br />
Khu vực cấp ñông<br />
<br />
(%)<br />
Dao ñộng Trung<br />
bình<br />
79,8 - 58,6 69,2<br />
95,3 - 91,8 93,6<br />
89,9 - 83,4 86,7<br />
88,6 - 69,8 79,2<br />
87,5 - 65,7 76,6<br />
69,8 - 63,5 66,7<br />
82,0 - 71,3 76,7<br />
88,9 - 81,9 85,4<br />
94,1 - 69,1 81,6<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
(%)<br />
Dao ñộng Trung<br />
bình<br />
80,0 - 57,9 69,0<br />
99,1 - 92,2 95,7<br />
93,2 - 83,8 88,5<br />
95,2 - 69,6 82,4<br />
87,8 - 65,8 76,8<br />
69,7 - 63,3 66,5<br />
81,2 - 71,3 76,3<br />
89,0 - 81,7 85,4<br />
95,2 - 69,0 82,1<br />
<br />
* Nhận xét: Độ ẩm trung bình mùa nắng, cao nhất 93,6%, thấp nhất 69,2% và mùa mưa, cao nhất 95,7%, thấp<br />
nhất 66,5%. Khoảng dao ñộng không nhiều từ 0,2 – 3,2%.<br />
Bảng 4: Kết quả ẩm ñộ giữa 2 mùa nắng và mưa<br />
Độ ẩm mùa nắng (%) Độ ẩm mùa mưa (%)<br />
%<br />
số mẫu % số mẫu % số % số mẫu<br />
Địa ñiểm ño<br />
ñạt (≤ 80) không ñạt mẫu ñạt không ñạt<br />
(≤ 80)<br />
KV hành chính<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV tiếp nhận<br />
00<br />
100<br />
00<br />
100<br />
KV sơ chế 1<br />
00<br />
100<br />
00<br />
100<br />
KV sơ chế 2<br />
20<br />
80<br />
20<br />
80<br />
KV phân cỡ<br />
33.3<br />
66.7<br />
33.3<br />
66.7<br />
KV xét nghiệm<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV xếp hộp<br />
50<br />
50<br />
50<br />
50<br />
KV ñóng gói<br />
00<br />
100<br />
00<br />
100<br />
KV cấp ñông<br />
25<br />
75<br />
25<br />
75<br />
* Nhận xét: Hầu hết các mẫu ño ñều không ñạt chuẩn. Riêng khu vực hành chính và xét nghiệm là 100% các mẫu ño cả<br />
2 mùa ñều bảo ñảm tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.<br />
* Yếu tố vi khí hậu vào 2 thời ñiểm sáng và chiều:<br />
Bảng 5: Dao ñộng nhiệt ñộ buổi sáng và chiều tại thời ñiểm khảo sát<br />
Địa ñiểm ño<br />
Nhiệt ñộ buổi sáng Nhiệt ñộ buổi chiều<br />
(0C)<br />
(0C)<br />
Dao ñộng Trung Dao ñộng Trung<br />
bình<br />
bình<br />
Khu vực hành chính 29,7 - 25,3<br />
<br />
27,5<br />
<br />
29,7 - 25,4<br />
<br />
27,6<br />
<br />
Khu vực tiếp nhận<br />
<br />
22,4 - 20,5<br />
<br />
21,5<br />
<br />
22,4 - 20,7<br />
<br />
21,6<br />
<br />
Khu vực sơ chế 1<br />
<br />
22,8 - 21,4<br />
<br />
22,1<br />
<br />
23,0 - 21,5<br />
<br />
22,3<br />
<br />
Khu vực sơ chế 2<br />
<br />
26,2 - 22,7<br />
<br />
24,5<br />
<br />
26,3 - 22,9<br />
<br />
24,6<br />
<br />
Khu vực phân cỡ<br />
<br />
29,5 - 20,0<br />
<br />
24,8<br />
<br />
29,8 - 20,0<br />
<br />
24,9<br />
<br />
Khu vực xét nghiệm<br />
<br />
25,6 - 25,4<br />
<br />
25,5<br />
<br />
25,8 - 25,6<br />
<br />
25,7<br />
<br />
Khu vực xếp hộp<br />
<br />
23,6 - 22,0<br />
<br />
22,8<br />
<br />
23,8 - 22,0<br />
<br />
22,9<br />
<br />
Khu vực ñóng gói<br />
<br />
23,2 - 23,0<br />
<br />
23,1<br />
<br />
23,3 - 23,1<br />
<br />
23,2<br />
<br />
Khu vực cấp ñông<br />
<br />
25,1 - 20,2<br />
<br />
22,7<br />
<br />
25,1 - 20,6<br />
<br />
22,9<br />
<br />
* Nhận xét: Nhiệt ñộ trung bình buổi sáng, cao nhất 27,50C, thấp nhất 21,50C và buổi chiều, cao nhất 27,60C, thấp nhất<br />
21,60C. Khoảng dao ñộng trung bình từ 0,1 – 0,20C.<br />
Bảng 6: Kết quả ño nhiệt ñộ giữa 2 thời ñiểm sáng và chiều<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br />
<br />
136<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Nhiệt ñộ buổi sáng<br />
Nhiệt ñộ buổi chiều<br />
Địa ñiểm ño % mẫu ñạt % số mẫu % mẫu ñạt % số mẫu<br />
(≤ 320C) không ñạt (≤ 320C) không ñạt<br />
KV hành chính<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV tiếp nhận<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV sơ chế 1<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV sơ chế 2<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV phân cỡ<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV xét nghiệm<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV xếp hộp<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV ñóng gói<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV cấp ñông<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
* Nhận xét: Nhiệt ñộ không thay nhiều trong ngày và có xu hướng tăng nhẹ vào buổi chiều. 100% các mẫu ño của các<br />
khu vực ñều bảo ñảm tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.<br />
Bảng 7: Dao ñộng ñộ ẩm giữa 2 thời ñiểm sáng và chiều<br />
Độ ẩm buổi sáng Độ ẩm buổi chiều (%)<br />
(%)<br />
Địa ñiểm ño<br />
Dao ñộng Trung<br />
Dao ñộng Trung bình<br />
bình<br />
KV hành chính 79.2-59.1<br />
69.2<br />
79.8-58.6<br />
69.2<br />
KV tiếp nhận 93.6-91.8<br />
92.7<br />
95.3-91.8<br />
93.6<br />
KV sơ chế 1 88.8-82.8<br />
85.8<br />
89.9-83.4<br />
86.7<br />
KV sơ chế 2 87.8-70.1<br />
79.0<br />
88.6-67.8<br />
79.2<br />
KV phân cỡ 86.1-66.0<br />
76.1<br />
87.5-65.7<br />
76.6<br />
KV xét nghiệm 70.6-65.5<br />
68.1<br />
69.8-63.5<br />
66.7<br />
KV xếp hộp 82.0-72.0<br />
77.0<br />
82.0-71.3<br />
76.7<br />
KV ñóng gói 89.0-83.2<br />
86.1<br />
88.9-81.9<br />
85.4<br />
KV cấp ñông 94.4-69.5<br />
82.0<br />
94.1-69.1<br />
81.6<br />
*Nhận xét: Độ ẩm trung bình buổi sáng, cao nhất 92,7%, thấp nhất 68,1% và buổi chiều, cao nhất 93,6%, thấp nhất<br />
66,7%. Sáng và chiều dao ñộng không nhiều 0,2– 1,4%<br />
Bảng 8: Kết quả ño ñộ ẩm giữa 2 thời ñiểm sáng và chiều<br />
Địa ñiểm ño<br />
Độ ẩm buổi sáng<br />
Độ ẩm buổi chiều<br />
% số<br />
% số mẫu<br />
% số % số mẫu<br />
mẫu ñạt không ñạt mẫu ñạt không ñạt<br />
(≤ 80)<br />
(≤ 80)<br />
KV hành chính<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV tiếp nhận<br />
00<br />
100<br />
00<br />
100<br />
KV sơ chế 1<br />
00<br />
100<br />
00<br />
100<br />
KV sơ chế 2<br />
20<br />
80<br />
20<br />
80<br />
KV phân cỡ<br />
33.3<br />
66.7<br />
33.3<br />
66.7<br />
KV xét nghiệm<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
KV xếp hộp<br />
50<br />
50<br />
50<br />
50<br />
KV ñóng gói<br />
00<br />
100<br />
00<br />
100<br />
KV cấp ñông<br />
25<br />
75<br />
25<br />
75<br />
* Nhận xét: Độ ẩm giữa hai thời ñiểm sáng và chiều hầu hết chưa ñạt chuẩn. Tuy nhiên, vẫn có hai khu vực ñạt chuẩn<br />
100%, ñó là khu vực hành chính và xét nghiệm.<br />
* Yếu tố vật lý khác<br />
Bảng 9: Cường ñộ chiếu sáng và tiếng ồn<br />
Địa ñiểm ño<br />
Chiếu sáng (LUX)<br />
Tiếng ồn (dBA )<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br />
<br />
137<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
<br />
KV hành chính<br />
KV tiếp nhận<br />
KV sơ chế 1<br />
KV sơ chế 2<br />
KV phân cỡ<br />
KV xét nghiệm<br />
KV xếp hộp<br />
KV ñóng gói<br />
KV cấp ñông<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
% mẫu<br />
% mẫu % mẫu % mẫu<br />
ñạt<br />
không ñạt ñạt (≤ 85) không ñạt<br />
(≥ 200)<br />
80<br />
20<br />
100<br />
00<br />
80<br />
20<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
100<br />
00<br />
50<br />
50<br />
100<br />
00<br />
75<br />
25<br />
100<br />
00<br />
25<br />
75<br />
100<br />
00<br />
50<br />
50<br />
87,5<br />
12,5<br />
<br />
*Nhận xét: Cường ñộ chiếu sáng hầu hết tại các khu vực ñều không ñạt chuẩn. Chỉ có 3 khu vực bảo ñảm chuẩn, ñó là<br />
khu vực sơ chế 1; Khu vực sơ chế 2 và khu vực phân cỡ.<br />
Cường ñộ tiếng ồn hầu hết các khu vực ñều ñạt chuẩn. Tuy nhiên, khu vực cấp ñông vẫn phát sinh cường ñộ tiếng<br />
ồn vượt chuẩn (chiếm 12,5%).<br />
* Tình hình sức khỏe bệnh tật của nữ công nhân<br />
Bảng 10: Tuổi ñời của các nữ công nhân<br />
Tuổi<br />
N<br />
≤ 30<br />
273<br />
31 – 40<br />
78<br />
≥ 41<br />
53<br />
Tổng cộng<br />
404<br />
<br />
(%)<br />
67,6<br />
19,3<br />
13,0<br />
100<br />
<br />
* Nhận xét: Tuổi của nữ công nhân khá trẻ với hơn 2/3 nữ công nhân dưới 30 tuổi.<br />
Bảng 11: Thâm niên công tác các nữ công nhân<br />
Thâm niên công tác<br />
N<br />
(%)<br />
≤ 5 Năm<br />
210<br />
52,0<br />
6 – 15 năm<br />
149<br />
36,9<br />
16 – 25 năm<br />
36<br />
8,9<br />
≥ 26 năm<br />
9<br />
2,2<br />
Tổng cộng<br />
404<br />
100<br />
* Nhận xét: Nữ công nhân tuổi nghề 1–5 năm nhiều nhất 52% và 6–15 năm 36,9%.<br />
Bảng 12: Xếp loại sức khỏe nữ công nhân theo thể lực ( n=404)<br />
Xếp loại<br />
Địa ñiểm<br />
Loại I Loại II Loại III Loại IV Loại V<br />
n (%)<br />
n (%) n (%) n (%) n (%)<br />
Khu vực hành<br />
12<br />
07<br />
00<br />
00<br />
00<br />
chính<br />
(63,2%) (36,8%)<br />
Khu vực tiếp<br />
07<br />
01<br />
01<br />
03 (25%)<br />
00<br />
nhận<br />
(58,3%)<br />
(8,3%) (8,3%)<br />
25<br />
32<br />
14<br />
02<br />
Khu vực sơ chế 1<br />
4 (5,2%)<br />
(32,5%) (41,6%) (18,2%<br />
(2,6%<br />
30<br />
29<br />
05<br />
03<br />
Khu vực sơ chế 2<br />
00<br />
(44,8%) (43,3%) (7,5%) (4,5%)<br />
Khu vực phân cỡ<br />
Khu vực xét<br />
nghiệm<br />
<br />
54<br />
61<br />
25<br />
(36,2%) (40,9%) (16,8%<br />
05<br />
(50%)<br />
<br />
04<br />
(40%)<br />
<br />
00<br />
<br />
09<br />
(6%)<br />
<br />
00<br />
<br />
01<br />
(10%)<br />
<br />
00<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br />
<br />
138<br />
<br />