intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình trạng môi trường lao động và sức khỏe nữ công nhân xí nghiệp chế biến thủy sản Trà Kha tỉnh Bạc Liêu năm 2009

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

61
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được tiến hành nhằm xác định thực trạng môi trường lao động và tình trạng sức khỏe của nữ công nhân tại xí nghiệp chế biến thủy sản Trà Kha năm 2009. Qua đó tìm hiểu mức độ phù hợp của sự bố trí nhân lực theo tình trạng sức khỏe của nữ công nhân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình trạng môi trường lao động và sức khỏe nữ công nhân xí nghiệp chế biến thủy sản Trà Kha tỉnh Bạc Liêu năm 2009

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TÌNH TRẠNG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE<br /> NỮ CÔNG NHÂN XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRÀ KHA<br /> TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2009<br /> Trần Anh Tuấn1, Lê Thành Tài**<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn ñề: Tình trang môi trường lao ñộng và sức khỏe nữ công nhân luôn là vấn ñề quan tâm của xã hội.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác ñịnh thực trạng môi trường lao ñộng và tình trạng sức khỏe của nữ công nhân tại xí nghiệp<br /> chế biến thủy sản Trà Kha năm 2009. Qua ñó tìm hiểu mức ñộ phù hợp của sự bố trí nhân lực theo tình trạng sức khỏe của nữ<br /> công nhân.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu là cơ sở nhà máy và nữ công nhân xí nghiệp chế<br /> biến thủy sản Trà Kha, Phường 8, Thị xã Bạc Liêu. Cở mẫu là tất cả 404 nữ công nhân vừa ñược khám sức khỏe năm 2009 ñủ<br /> các chuyên khoa. Các ñặc tính cá nhân, kết quả khám sức khỏe và tình trạng vệ sinh lao ñộng như cường ñộ tiếng ồn, cường<br /> ñộ chiếu sáng, bụi, ñiều kiện vi khí hậu,... ñược thu thập. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 12.0.<br /> Kết quả nghiên cứu: 100% mẫu ño ñều bảo ñảm tiêu chuẩn nhiệt ñộ môi trường cho phép, Có nhiều khu vực chưa bảo<br /> ñảm tiêu chuẩn ẩm ñộ, ánh sáng và tiếng ồn. Tuổi ñời của nữ công nhân còn khá trẻ ≤ 30 tuổi (67,6%). Tuổi nghề ≤ 5 năm<br /> (52%). Những khu vực mắc bệnh cao gồm khu vực sơ chế 1 (41,6%), xếp hộp (36,2%), phân cỡ (30,2%). Sự bố trí nhân lực<br /> làm việc tại các khu vực tương ñối phù hợp với tình trạng sức khỏe. Tuy nhiên, vẩn còn có nữ công nhân trong tình trạng sức<br /> khỏe loại IV và V (chiếm 5,4%) phải làm việc ở những khu vực có cường ñộ lao ñộng cao.<br /> Kết luận: Cần duy trì thường xuyên công tác kiểm tra vệ sinh và an toàn lao ñộng tại nơi làm việc và sắp xếp lại số nữ<br /> công nhân sức khỏe kém ñến làm việc ở những khu vực có cường ñộ lao ñộng thấp<br /> Từ khóa: nữ công nhân, thủy sản.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> STATUS OF WORKING ENVIRONMENT AND FEMALE WORKER’S HEALTH AT TRA<br /> KHA SEAFOOD PROCESSING FACTORY, BAC LIEU PROVINCE IN 2009<br /> Tran Anh Tuan, Le Thanh Tai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 – 2010: 134 - 139<br /> Background: Status of working environment and female worker’s health is always a matter of social concern.<br /> Research objectives: To determine the actual situation of the working environment, health status of female workers and<br /> relevance of the human resources allocated according to the health status of female workers in Tra Kha seafood processing<br /> factory in 2009.<br /> Research Methodology: A cross-sectional study was designed. Research population was all female workers in the<br /> factory at Tra Kha seafood processing factory, Ward 8, Bac Lieu Town. Sample size was 404 female workers who were<br /> examined their health in 2009. The personal characteristics, physical examination results and status of working environment<br /> as the noise, light, dust, and microclimate conditions,... were collected. Data processing was conducted with SPSS 12.0<br /> software.<br /> Research results: 100% of samples were measured to ensure environmental standards for temperature but many areas<br /> were not ensured some standards such as humidity, light and noise. Age of female workers was relatively young with under 30<br /> years old was 67.6%. The working experiences under 5 years were 52%. The highest morbidity happened at the processing<br /> area (41.6%), package making (36.2%), classification (30.2%). The arrangement of personnel working in areas was relatively<br /> consistent with their health status. However, there were still female workers in the health status of grade IV and V (up to<br /> 5.4%) working in areas with high working intensity.<br /> Conclusion: It is necessary to maintain regular inspection on occupational hygiene and safety at workplaces as well as<br /> re-organizing female workers who in the health status of grade IV and V working at low working intensity areas.<br /> Keywords: female worker, seafood.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Đông lạnh xuất khẩu là một trong những ngành công nghiệp chế biến thủy hải sản mũi nhọn của Tỉnh Bạc Liêu. Những<br /> năm gần ñây, ñể ñáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhâp, xí nghiệp chế biến thủy sản có ñầu tư lớn về dây truyền thiết bị và<br /> nhà xưởng ñể nâng cao năng xuất và chất lượng sản phẩm, ñáp ứng những ñòi hỏi ngày càng khắt khe và ñầy tính cạnh tranh<br /> của thị trường trong và ngoài nước. Đồng thời, những yêu cầu ñặt ra với người lao ñộng cũng ngày một cao hơn. Tại những<br /> nơi này, cường ñộ lao ñộng cao với các chế ñộ tăng ca, tăng kíp, làm thêm giờ ñã trở thành hiện tượng khá phổ biến ở hầu hết<br /> các xí nghiệp ñể ñáp ứng các ñơn ñặt hàng xuất khẩu lớn. Bên cạnh ñó, các yếu tố ñộc hại thường gặp trong môi trường làm<br /> 1<br /> <br /> Trung tâm Y Tế Dự Phòng Tỉnh Bạc Liêu<br /> ** Trường Đại học Y Dược Cần Thơ<br /> Địa chỉ liên lạc:PGS.TS.Lê Thành Tài- ĐT:0710 373 9 809-Email:taicantho007@yahoo.com<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 134<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> việc như yếu tố vật lý, hóa học, sinh học,.. chắc chắn góp phần ảnh hưởng không nhỏ ñến sức khỏe người lao ñộng, nhất là lao<br /> ñộng nữ.<br /> Mục tiêu ñề tài nhằm xác ñịnh thực trạng môi trường lao ñộng, tình trạng sức khỏe và tìm hiểu mức ñộ phù hợp của sự<br /> bố trí nhân lực theo tình trạng sức khỏe của nữ công nhân tại xí nghiệp chế biến thủy sản Trà Kha Năm 2009.<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Công nhân làm việc gián tiếp và trực tiếp và cơ sở nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng.<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Mô tả cắt ngang.<br /> Mẫu nghiên cứu<br /> Tất cả công nhân làm việc ở các bộ phận ñang hoạt ñộng của nhà máy bia Sài Gòn –<br /> Sóc Trăng.<br /> Thu thập số liệu<br /> Các ñặc tính cá nhân và tình trạng vệ sinh lao ñộng như cường ñộ tiếng ồn, chiếu sáng, bụi, ñiều kiện vi khí hậu,... trong<br /> môi trường lao ñộng ñược thu thập. Người thu thập số liệu là cán bộ Trung tâm y tế dự phòng.<br /> Phân tích số liệu<br /> Sử dụng phần mềm SPSS 12.0.<br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> Yếu tố vi khí hậu vào 2 mùa nắng và mưa<br /> Bảng 1: Dao ñộng nhiệt ñộ giữa 2 mùa nắng và mưa<br /> Nhiệt ñộ mùa nắng<br /> Nhiệt ñộ mùa mưa<br /> (0C)<br /> (0C)<br /> Địa ñiểm ño<br /> Dao ñộng Trung Dao ñộng Trung<br /> bình<br /> bình<br /> KV hành chính 29.7-25,4<br /> 27.6<br /> 28.8-25.2<br /> 27.0<br /> KV tiếp nhận 23.4-20.7<br /> 22.1<br /> 22.2-20.8<br /> 21.5<br /> KV sơ chế 1<br /> 22.7-21.5<br /> 22.1<br /> 22.9-21.4<br /> 22.2<br /> KV sơ chế 2<br /> 26.3-22.9<br /> 24.6<br /> 26.1-22.4<br /> 24.3<br /> KV phân cỡ<br /> 29.8-20.0<br /> 24.9<br /> 28.0-19.9<br /> 24.0<br /> KV xét nghiệm 25,8-25.6<br /> 25.7<br /> 25.8-25.5<br /> 25.7<br /> KV xếp hộp<br /> 23.8-22.0<br /> 22.9<br /> 23.8-21.9<br /> 22.9<br /> KV ñóng gói 23.3-23.1<br /> 23.2<br /> 23.2-23.1<br /> 23.2<br /> KV cấp ñông 25.1-20.6<br /> 22.9<br /> 25.0-20.0<br /> 22.5<br /> * Nhận xét: Nhiệt ñộ trung bình mùa nắng từ 27,60C ñến 22,10C và mùa mưa 270C- 21,50C. Nhiệt ñộ trung bình<br /> giữa 2 mùa dao ñộng không nhiều từ 0,1 - 0,90C.<br /> Bảng 2: Kết quả ño nhiệt ñộ giữa 2 mùa nắng và mưa<br /> Nhiệt ñộ mùa nắng Nhiệt ñộ mùa mưa<br /> Địa ñiểm ño % mẫu % số mẫu % mẫu % mẫu<br /> ñạt<br /> không ñạt<br /> ñạt<br /> không ñạt<br /> KV hành chính<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV tiếp nhận<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV sơ chế 1<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV sơ chế 2<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV phân cỡ<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV xét nghiệm<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV xếp hộp<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV ñóng gói<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV cấp ñông<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> * Nhận xét: 100% mẫu ño ñều bảo ñảm vệ sinh cho phép ở cả 2 mùa nắng, mưa<br /> Bảng 3: Dao ñộng ẩm ñộ giữa 2 mùa nắng và mưa<br /> Địa ñiểm ño<br /> Độ ẩm mùa nắng Độ ẩm mùa mưa<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 135<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Khu vực hành chính<br /> Khu vực tiếp nhận<br /> Khu vực sơ chế 1<br /> Khu vực sơ chế 2<br /> Khu vực phân cỡ<br /> Khu vực xét nghiệm<br /> Khu vực xếp hộp<br /> Khu vực ñóng gói<br /> Khu vực cấp ñông<br /> <br /> (%)<br /> Dao ñộng Trung<br /> bình<br /> 79,8 - 58,6 69,2<br /> 95,3 - 91,8 93,6<br /> 89,9 - 83,4 86,7<br /> 88,6 - 69,8 79,2<br /> 87,5 - 65,7 76,6<br /> 69,8 - 63,5 66,7<br /> 82,0 - 71,3 76,7<br /> 88,9 - 81,9 85,4<br /> 94,1 - 69,1 81,6<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> (%)<br /> Dao ñộng Trung<br /> bình<br /> 80,0 - 57,9 69,0<br /> 99,1 - 92,2 95,7<br /> 93,2 - 83,8 88,5<br /> 95,2 - 69,6 82,4<br /> 87,8 - 65,8 76,8<br /> 69,7 - 63,3 66,5<br /> 81,2 - 71,3 76,3<br /> 89,0 - 81,7 85,4<br /> 95,2 - 69,0 82,1<br /> <br /> * Nhận xét: Độ ẩm trung bình mùa nắng, cao nhất 93,6%, thấp nhất 69,2% và mùa mưa, cao nhất 95,7%, thấp<br /> nhất 66,5%. Khoảng dao ñộng không nhiều từ 0,2 – 3,2%.<br /> Bảng 4: Kết quả ẩm ñộ giữa 2 mùa nắng và mưa<br /> Độ ẩm mùa nắng (%) Độ ẩm mùa mưa (%)<br /> %<br /> số mẫu % số mẫu % số % số mẫu<br /> Địa ñiểm ño<br /> ñạt (≤ 80) không ñạt mẫu ñạt không ñạt<br /> (≤ 80)<br /> KV hành chính<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV tiếp nhận<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> KV sơ chế 1<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> KV sơ chế 2<br /> 20<br /> 80<br /> 20<br /> 80<br /> KV phân cỡ<br /> 33.3<br /> 66.7<br /> 33.3<br /> 66.7<br /> KV xét nghiệm<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV xếp hộp<br /> 50<br /> 50<br /> 50<br /> 50<br /> KV ñóng gói<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> KV cấp ñông<br /> 25<br /> 75<br /> 25<br /> 75<br /> * Nhận xét: Hầu hết các mẫu ño ñều không ñạt chuẩn. Riêng khu vực hành chính và xét nghiệm là 100% các mẫu ño cả<br /> 2 mùa ñều bảo ñảm tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.<br /> * Yếu tố vi khí hậu vào 2 thời ñiểm sáng và chiều:<br /> Bảng 5: Dao ñộng nhiệt ñộ buổi sáng và chiều tại thời ñiểm khảo sát<br /> Địa ñiểm ño<br /> Nhiệt ñộ buổi sáng Nhiệt ñộ buổi chiều<br /> (0C)<br /> (0C)<br /> Dao ñộng Trung Dao ñộng Trung<br /> bình<br /> bình<br /> Khu vực hành chính 29,7 - 25,3<br /> <br /> 27,5<br /> <br /> 29,7 - 25,4<br /> <br /> 27,6<br /> <br /> Khu vực tiếp nhận<br /> <br /> 22,4 - 20,5<br /> <br /> 21,5<br /> <br /> 22,4 - 20,7<br /> <br /> 21,6<br /> <br /> Khu vực sơ chế 1<br /> <br /> 22,8 - 21,4<br /> <br /> 22,1<br /> <br /> 23,0 - 21,5<br /> <br /> 22,3<br /> <br /> Khu vực sơ chế 2<br /> <br /> 26,2 - 22,7<br /> <br /> 24,5<br /> <br /> 26,3 - 22,9<br /> <br /> 24,6<br /> <br /> Khu vực phân cỡ<br /> <br /> 29,5 - 20,0<br /> <br /> 24,8<br /> <br /> 29,8 - 20,0<br /> <br /> 24,9<br /> <br /> Khu vực xét nghiệm<br /> <br /> 25,6 - 25,4<br /> <br /> 25,5<br /> <br /> 25,8 - 25,6<br /> <br /> 25,7<br /> <br /> Khu vực xếp hộp<br /> <br /> 23,6 - 22,0<br /> <br /> 22,8<br /> <br /> 23,8 - 22,0<br /> <br /> 22,9<br /> <br /> Khu vực ñóng gói<br /> <br /> 23,2 - 23,0<br /> <br /> 23,1<br /> <br /> 23,3 - 23,1<br /> <br /> 23,2<br /> <br /> Khu vực cấp ñông<br /> <br /> 25,1 - 20,2<br /> <br /> 22,7<br /> <br /> 25,1 - 20,6<br /> <br /> 22,9<br /> <br /> * Nhận xét: Nhiệt ñộ trung bình buổi sáng, cao nhất 27,50C, thấp nhất 21,50C và buổi chiều, cao nhất 27,60C, thấp nhất<br /> 21,60C. Khoảng dao ñộng trung bình từ 0,1 – 0,20C.<br /> Bảng 6: Kết quả ño nhiệt ñộ giữa 2 thời ñiểm sáng và chiều<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 136<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Nhiệt ñộ buổi sáng<br /> Nhiệt ñộ buổi chiều<br /> Địa ñiểm ño % mẫu ñạt % số mẫu % mẫu ñạt % số mẫu<br /> (≤ 320C) không ñạt (≤ 320C) không ñạt<br /> KV hành chính<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV tiếp nhận<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV sơ chế 1<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV sơ chế 2<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV phân cỡ<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV xét nghiệm<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV xếp hộp<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV ñóng gói<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV cấp ñông<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> * Nhận xét: Nhiệt ñộ không thay nhiều trong ngày và có xu hướng tăng nhẹ vào buổi chiều. 100% các mẫu ño của các<br /> khu vực ñều bảo ñảm tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.<br /> Bảng 7: Dao ñộng ñộ ẩm giữa 2 thời ñiểm sáng và chiều<br /> Độ ẩm buổi sáng Độ ẩm buổi chiều (%)<br /> (%)<br /> Địa ñiểm ño<br /> Dao ñộng Trung<br /> Dao ñộng Trung bình<br /> bình<br /> KV hành chính 79.2-59.1<br /> 69.2<br /> 79.8-58.6<br /> 69.2<br /> KV tiếp nhận 93.6-91.8<br /> 92.7<br /> 95.3-91.8<br /> 93.6<br /> KV sơ chế 1 88.8-82.8<br /> 85.8<br /> 89.9-83.4<br /> 86.7<br /> KV sơ chế 2 87.8-70.1<br /> 79.0<br /> 88.6-67.8<br /> 79.2<br /> KV phân cỡ 86.1-66.0<br /> 76.1<br /> 87.5-65.7<br /> 76.6<br /> KV xét nghiệm 70.6-65.5<br /> 68.1<br /> 69.8-63.5<br /> 66.7<br /> KV xếp hộp 82.0-72.0<br /> 77.0<br /> 82.0-71.3<br /> 76.7<br /> KV ñóng gói 89.0-83.2<br /> 86.1<br /> 88.9-81.9<br /> 85.4<br /> KV cấp ñông 94.4-69.5<br /> 82.0<br /> 94.1-69.1<br /> 81.6<br /> *Nhận xét: Độ ẩm trung bình buổi sáng, cao nhất 92,7%, thấp nhất 68,1% và buổi chiều, cao nhất 93,6%, thấp nhất<br /> 66,7%. Sáng và chiều dao ñộng không nhiều 0,2– 1,4%<br /> Bảng 8: Kết quả ño ñộ ẩm giữa 2 thời ñiểm sáng và chiều<br /> Địa ñiểm ño<br /> Độ ẩm buổi sáng<br /> Độ ẩm buổi chiều<br /> % số<br /> % số mẫu<br /> % số % số mẫu<br /> mẫu ñạt không ñạt mẫu ñạt không ñạt<br /> (≤ 80)<br /> (≤ 80)<br /> KV hành chính<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV tiếp nhận<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> KV sơ chế 1<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> KV sơ chế 2<br /> 20<br /> 80<br /> 20<br /> 80<br /> KV phân cỡ<br /> 33.3<br /> 66.7<br /> 33.3<br /> 66.7<br /> KV xét nghiệm<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> KV xếp hộp<br /> 50<br /> 50<br /> 50<br /> 50<br /> KV ñóng gói<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> KV cấp ñông<br /> 25<br /> 75<br /> 25<br /> 75<br /> * Nhận xét: Độ ẩm giữa hai thời ñiểm sáng và chiều hầu hết chưa ñạt chuẩn. Tuy nhiên, vẫn có hai khu vực ñạt chuẩn<br /> 100%, ñó là khu vực hành chính và xét nghiệm.<br /> * Yếu tố vật lý khác<br /> Bảng 9: Cường ñộ chiếu sáng và tiếng ồn<br /> Địa ñiểm ño<br /> Chiếu sáng (LUX)<br /> Tiếng ồn (dBA )<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 137<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> KV hành chính<br /> KV tiếp nhận<br /> KV sơ chế 1<br /> KV sơ chế 2<br /> KV phân cỡ<br /> KV xét nghiệm<br /> KV xếp hộp<br /> KV ñóng gói<br /> KV cấp ñông<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> % mẫu<br /> % mẫu % mẫu % mẫu<br /> ñạt<br /> không ñạt ñạt (≤ 85) không ñạt<br /> (≥ 200)<br /> 80<br /> 20<br /> 100<br /> 00<br /> 80<br /> 20<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 50<br /> 50<br /> 100<br /> 00<br /> 75<br /> 25<br /> 100<br /> 00<br /> 25<br /> 75<br /> 100<br /> 00<br /> 50<br /> 50<br /> 87,5<br /> 12,5<br /> <br /> *Nhận xét: Cường ñộ chiếu sáng hầu hết tại các khu vực ñều không ñạt chuẩn. Chỉ có 3 khu vực bảo ñảm chuẩn, ñó là<br /> khu vực sơ chế 1; Khu vực sơ chế 2 và khu vực phân cỡ.<br /> Cường ñộ tiếng ồn hầu hết các khu vực ñều ñạt chuẩn. Tuy nhiên, khu vực cấp ñông vẫn phát sinh cường ñộ tiếng<br /> ồn vượt chuẩn (chiếm 12,5%).<br /> * Tình hình sức khỏe bệnh tật của nữ công nhân<br /> Bảng 10: Tuổi ñời của các nữ công nhân<br /> Tuổi<br /> N<br /> ≤ 30<br /> 273<br /> 31 – 40<br /> 78<br /> ≥ 41<br /> 53<br /> Tổng cộng<br /> 404<br /> <br /> (%)<br /> 67,6<br /> 19,3<br /> 13,0<br /> 100<br /> <br /> * Nhận xét: Tuổi của nữ công nhân khá trẻ với hơn 2/3 nữ công nhân dưới 30 tuổi.<br /> Bảng 11: Thâm niên công tác các nữ công nhân<br /> Thâm niên công tác<br /> N<br /> (%)<br /> ≤ 5 Năm<br /> 210<br /> 52,0<br /> 6 – 15 năm<br /> 149<br /> 36,9<br /> 16 – 25 năm<br /> 36<br /> 8,9<br /> ≥ 26 năm<br /> 9<br /> 2,2<br /> Tổng cộng<br /> 404<br /> 100<br /> * Nhận xét: Nữ công nhân tuổi nghề 1–5 năm nhiều nhất 52% và 6–15 năm 36,9%.<br /> Bảng 12: Xếp loại sức khỏe nữ công nhân theo thể lực ( n=404)<br /> Xếp loại<br /> Địa ñiểm<br /> Loại I Loại II Loại III Loại IV Loại V<br /> n (%)<br /> n (%) n (%) n (%) n (%)<br /> Khu vực hành<br /> 12<br /> 07<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> chính<br /> (63,2%) (36,8%)<br /> Khu vực tiếp<br /> 07<br /> 01<br /> 01<br /> 03 (25%)<br /> 00<br /> nhận<br /> (58,3%)<br /> (8,3%) (8,3%)<br /> 25<br /> 32<br /> 14<br /> 02<br /> Khu vực sơ chế 1<br /> 4 (5,2%)<br /> (32,5%) (41,6%) (18,2%<br /> (2,6%<br /> 30<br /> 29<br /> 05<br /> 03<br /> Khu vực sơ chế 2<br /> 00<br /> (44,8%) (43,3%) (7,5%) (4,5%)<br /> Khu vực phân cỡ<br /> Khu vực xét<br /> nghiệm<br /> <br /> 54<br /> 61<br /> 25<br /> (36,2%) (40,9%) (16,8%<br /> 05<br /> (50%)<br /> <br /> 04<br /> (40%)<br /> <br /> 00<br /> <br /> 09<br /> (6%)<br /> <br /> 00<br /> <br /> 01<br /> (10%)<br /> <br /> 00<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 138<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2