intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng quan về di cư và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

64
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết cơ bản hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về di cư và ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế. Nội dung bao gồm: (i) Hệ thống hóa cơ sở lý luận về khái niệm, phân loại, nguyên nhân của di cư; ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của di cư đến phát triển kinh tế; (ii) Hệ thống hóa cơ sở thực tiễn ngoài và trong nước về ảnh hưởng của di cư đến phát triển kinh tế. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng quan về di cư và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No.11: 1046-1053 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(11): 1046-1053 www.vnua.edu.vn TỔNG QUAN VỀ DI CƯ VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ Đồng Thanh Mai*, Tô Thế Nguyên, Trần Văn Đức Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: dongthanhmai@gmail.com Ngày nhận bài: 25.09.2019 Ngày chấp nhận đăng: 14.08.2020 TÓM TẮT Di cư là vấn đề được nhiều tác giả đề cập đến. Tuy nhiên xem xét ảnh hưởng của di cư đến phát triển kinh tế chưa thực sự rõ nét ở cả Việt Nam và trên thế giới. Bài viết cơ bản hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về di cư và ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế. Nội dung bao gồm: (i) Hệ thống hóa cơ sở lý luận về khái niệm, phân loại, nguyên nhân của di cư; ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của di cư đến phát triển kinh tế; (ii) Hệ thống hóa cơ sở thực tiễn ngoài và trong nước về ảnh hưởng của di cư đến phát triển kinh tế. Từ khóa: Tổng quan, di cư, ảnh hưởng, phát triển, kinh tế. Overview of Migration and Impact on Economic Development ABSTRACT Migration is a topic which many authors mention. However, considering the impact of migration on economic development is not clear in both Vietnam and over the world. This paper systematizes the theoretical and practical about migration and its effect on economic development. The contents include: (i) Systematizing theoretical basis of the definition, classification and causes of migration; Positive and negative effects of migration on economic development; (ii) Systematize the internal and external practical basis about the impact of migration on economic development. Key words: overview, migration, impact, development, economics. Vçn đî di cĈ đã đĈợc nghiên cĊu nhiîu trên 1. ĐẶT VẤN ĐỀ thï giĐi ngay tĉ đæu thï kỷ XIX trín cĎ sđ hợp Di cĈ là hiòn tĈợng xã hĂi gín liîn vĐi l÷ch tác cąa nhiîu ngành khoa hüc nhĈ nhån khèu sċ phát triðn cąa xã hĂi loài ngĈďi. Các công hüc, xã hĂi hüc, đ÷a lý hüc, kinh tï hüc. MĂt sÿ nghiên cĊu têp trung vào di cĈ nĂi đ÷a, di cĈ trình nghiên cĊu vî di cĈ cù tĉ rçt sĐm và nhên quÿc tï, mĂt sÿ khác läi so sánh di cĈ đ các khía đĈợc sč quan tâm cąa tçt câ các quÿc gia, tĀ cänh vi mý và vö mý. MĂt sÿ nghiên cĊu có chĊc quÿc tï nhĈ Liín Hiòp Quÿc, tĀ chĊc Lao nhČng so sánh di cĈ vĐi các biïn sÿ nhĈ bçt bình đĂng quÿc tï ILO, tĀ chĊc di cĈ quÿc tï IMO đîng trong thu nhêp, trong các d÷ch vć xã hĂi (TrĈĎng Vën Tuçn, 2011). Di cĈ đùng vai trø (Black & cs., 2006). quan trüng không chõ đ khía cänh toàn cæu hóa Ở Viòt Nam, điîu tra dân sÿ và nhà đ nëm và hĂi nhêp kinh tï quÿc tï mà cøn giĄp tëng 1989 cung cçp nhČng thýng tin đæu tiên vî thu nhêp, giâm tỷ lò đùi nghèo, giâm sč bçt nghiên cĊu di cĈ sau đĀi mĐi, tĉ đù các cýng bÿ bónh đîng cąa các vùng miîn trong mĂt quÿc gia tiïp theo chĊng minh di cĈ do đ÷a lý, kït hôn, bao gþm sč ânh hĈđng bđi sÿ lĈợng ngĈďi di cĈ, hüc têp và viòc làm„ là cën nguyín cĎ bân dén tæn suçt ngĈďi di cĈ, phĈĎng thĊc di cĈ, mćc tĐi quyït đ÷nh di cĈ và khîng đ÷nh di cĈ trong đôch di cĈ. Đåy là cĎ sđ đð các nhà hoäch đ÷nh nĈĐc mang läi nhiîu cĎ hĂi và thách thĊc đÿi vĐi chônh sách đĈa ra chiïn lĈợc cho sč tëng trĈđng sč phát triðn kinh tï - xã hĂi cąa Viòt Nam và phát triðn kinh tï cąa quÿc gia đù. (TĀng cćc Thÿng kê, 2004). 1046
  2. Đồng Thanh Mai, Tô Thế Nguyên, Trần Văn Đức Trong mĂt sÿ tranh luên gæn đåy, các tác (Wouterse & Taylor, 2007; Cohen, 2006). Tuy giâ cho rìng di cĈ cù ânh hĈđng hai chiîu, mĂt nhiín đ÷nh nghöa này chõ phù hợp vĐi các di cĈ cÿ mặt mang läi sč hĈng th÷nh vî thu nhêp, tiêu đ÷nh mà khýng đî cêp đïn nhČng di cĈ khác nhĈ dùng, sân xuçt, đæu tĈ nhĈng mặt khác cĆng di cĈ theo măa, di cĈ täm thďi trong cuĂc tĀng góp phæn gia tëng thím nhČng rąi ro vî tò nän điîu tra dân sÿ và nhà đ (Zhang & cs., 2006). xã hĂi, gia tëng chi phô quân lý và täo ra cuĂc Ở nĈĐc ta hiòn nay, đ÷nh nghöa vî di cĈ khąng hoâng di cĈ toàn cæu (Black & cs., 2006; đĈợc thÿng nhçt trong báo cáo TĀng điîu tra Christian & Ian, 2015; Nguyñn NČ Đoàn Vy, dân sÿ và nhà đ. MĂt ngĈďi đĈợc coi là ngĈďi di 2018; Masud & Shaidul, 2018). cĈ nïu nĎi thčc tï thĈďng trú hiòn nay và nĎi Đð tìm hiðu ânh hĈđng cąa di cĈ đïn phát thčc tï thĈďng trĄ 5 nëm trĈĐc thďi điðm điîu triðn kinh tï, viòc làm rû cĎ sđ lý luên và thčc tra là không cùng mĂt xã (TĀng cćc Thÿng kê, tiñn phù hợp nhìm cung cçp nhČng cën cĊ khoa 2019). VĐi đ÷nh nghöa này, phäm vi cąa di cĈ hüc, thčc tiñn và bài hüc kinh nghiòm trong viòc đĈợc chõ rõ câ vî mặt thďi gian và không gian. phân tích thčc träng đð đĈa ra các giâi pháp Mặc dù các hüc giâ đ các ngành khoa hüc hợp lý là hït sĊc cæn thiït. khác nhau đã quan tåm đïn nhČng khía cänh khác nhau cąa di cĈ, nghiín cĊu này së têp 2. TỔNG QUAN VỀ DI CƯ trung xem xét di cĈ theo gùc nhón cąa các nhà kinh tï xã hĂi. Các nghiên cĊu chõ ra mÿi liên hò 2.1. Cơ sở lý luận về di cư và ảnh hưởng của giČa di cĈ vĐi cung - cæu trên th÷ trĈďng lao nó đến phát triển kinh tế đĂng, lčc kéo, lčc đèy và các yïu tÿ liên quan 2.1.1. Khái niệm liên quan (Zhang & cs., 2006). a. Di cư b. Phát triển kinh tế Vî mặt lý thuyït, di cĈ đĈợc đ÷nh nghöa đĎn Phát triðn kinh tï khđi nguþn tĉ thďi kỳ tái giân là sč chuyðn chā đ tĉ nĎi này sang nĎi thiït sau chiïn tranh thï giĐi thĊ nhçt do Hoa khác. Tuy nhiên vî bân chçt, nguyên nhân và Kỳ khđi xĈĐng (Jaffee & David, 1998). Tuy đĂng cĎ cąa di cĈ tĈĎng đÿi phĊc täp và chĈa cù nhiín đ÷nh nghö chônh xác vî phát triðn kinh tï sč thÿng nhçt giČa các nhà nghiên cĊu, chĈa cù cĆng gåy ra nhiîu tranh cãi. Ở đæu thï kỷ XX, đ÷nh nghöa chuèn và bao quát nhçt. các nhà kinh tï hüc xem xét phát triðn chą yïu Theo các nhà đ÷a lý hüc (TrĈĎng Vën Tuçn, vî mặt tëng trĈđng kinh tï, còn các nhà xã hĂi 2011), di cĈ là sč di chuyðn tĉ đĎn v÷ lãnh thĀ hüc läi nhçn mänh đïn tính toàn diòn cąa quá này tĐi đĎn v÷ lãnh thĀ khác. Di cĈ là hónh thĊc trónh thay đĀi. MĂt sÿ hüc giâ phân biòt phát di chuyðn vî đ÷a lý hay không gian kèm theo sč triðn kinh tï vĐi tëng trĈđng kinh tï trín cĎ sđ thay đĀi nĎi đ thĈďng xuyên giČa các đĎn v÷ đ÷nh nghöa phát triðn kinh tï là “sč gia tëng hành chính. Theo các tác giâ, sč thay đĀi nĎi đ rĂng rãi và bîn vČng trong mĊc sÿng chung cąa täm thďi nhĈ thëm viïng, du l÷ch, buôn bán, kð các cá nhân trong cĂng đþng” và khîng đ÷nh câ qua läi biên giĐi khýng là di cĈ. NhĈ vêy, mĂt sÿ thĈĐc đo cąa phát triðn kinh tï không theo đ÷nh nghöa này, khýng phâi müi sč di phân ânh đæy đą chçt lĈợng cuĂc sÿng. MĂt sÿ chuyðn cąa con ngĈďi đîu là di cĈ mà di cĈ cøn hüc giâ läi đ÷nh nghöa phát triðn kinh tï gín vĐi phâi gín liîn vĐi sč thay đĀi các quan hò xã hĂi phát triðn kinh tï vĐi sĊc khúe và giáo dćc cąa cąa ngĈďi di chuyðn. ngĈďi dân (Schumpeter & cs., 2003). Trong lý thuyït phát triðn kinh tï, di cĈ Mặc dù có nhiîu cách tiïp cên khác nhau, đĈợc đ÷nh nghöa là quá trónh tái cån bìng các nhĈng cù thð hiðu phát triðn kinh tï là quá nguþn lčc kinh tï đð thiït lêp mĂt giai đoän phát trình lĐn lín, tëng tiïn müi mặt cąa nîn kinh tï. triðn kinh tï mĐi. Di cĈ đĈợc coi nhĈ là mĂt chiïn Nó bao gþm sč tëng trĈđng kinh tï và đþng thďi lĈợc đa däng hóa sinh kï và giâm rąi ro trong có sč hoàn chõnh vî mặt cĎ cçu, thð chï kinh tï, cuĂc sÿng và gia tëng cho thu nhêp gia đónh đďi sÿng xã hĂi bao gþm câ mặt sÿ lĈợng và chçt 1047
  3. Tổng quan về di cư và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế lĈợng. Các yïu tÿ ânh hĈđng đïn phát triðn hüc têp cho con cái và các thành viên trong gia kinh tï không thð không kð đïn yïu tÿ con đónh, các d÷ch vć xã hĂi thiït yïu, trong đù cù ngĈďi và sč di chuyðn cąa hü vĉa là đĂng lčc vçn đî cçp nĈĐc säch, vò sinh mýi trĈďng, cçp vĉa là kït quâ cąa sč phát triðn kinh tï xã hĂi điòn sinh hoät, giao thông công cĂng (TrĈĎng cąa mĂt quÿc gia (IOM, 2005). Vën Tuçn, 2011; Nguyñn NČ Đoàn Vy, 2018). Tuy nhiín, cĆng cæn lĈu ý rìng khâ nëng tiïp 2.1.2. Nguyên nhân của di cư cên các d÷ch vć y tï, giáo dćc... còn phć thuĂc Di cĈ diñn ra tĉ rçt lâu, tĉ thďi xã hĂi tiîn vào khâ nëng chi trâ cąa ngĈďi sċ dćng sċ. Cho đïn nay, di cĈ xuçt phát tĉ mĂt sÿ + Các yïu tÿ vî mýi trĈďng: Biïn đĀi khí nguyên nhân sau: hêu, thiên tai, ô nhiñm mýi trĈďng là các vçn - Do yïu tÿ kinh tï: Yïu tÿ kinh tï đæu tiên nän mà nhiîu vùng lãnh thĀ và nhiîu quÿc gia dén tĐi di cĈ đĈợc xác đ÷nh là do sč khác biòt vî đang phâi đĀi mặt, vçn nän này gây ra nhiîu thu nhêp. Thýng thĈďng luþng di cĈ cù xu tĀn thçt vî kinh tï và con ngĈďi. Trong đù, vĐi hĈĐng tĉ nĎi cù thu nhêp thçp đïn nĎi cù thu bân nëng sinh tþn, con ngĈďi së di chuyðn đ nĎi nhêp cao nhĈ tĉ nông thôn ra thành th÷, hoặc tĉ ch÷u hêu quâ nặng nî cąa biïn đĀi khí hêu đïn nĈĐc kém/đang phát triðn đïn các nĈĐc phát nhČng nĎi ôt b÷ ânh hĈđng hĎn đð đâm bâo cuĂc triðn. Xu hĈĐng di cĈ này cĆng xuçt phát tĉ sÿng (Nghiêm Tuçn Hùng, 2012). nguyên nhân thĊ hai là di cĈ do viòc làm, đ nĎi + Do các yïu tÿ khác: Ngoài các nguyên có nhiîu viòc làm hĎn së thu hút nhiîu ngĈďi nhân chą yïu trín, di cĈ cøn xuçt phát tĉ các đïn nhêp cĈ đ các khu včc ít viòc làm (Altonji & yïu tÿ khác nhĈ do kït hôn, hüc têp, tôn giáo, Card, 1991). Gæn đåy, sč phån cýng lao đĂng đ÷nh kiïn xã hĂi, ânh hĈđng cąa CNH-HĐH„ quÿc tï và hĂi nhêp kinh tï quÿc tï cĆng làm Mặc dù có rçt nhiîu nguyên nhân dén đïn di cĈ cho di cĈ do yïu tÿ viòc làm càng phĀ biïn. Sč nhĈng mćc đôch cuÿi cùng cąa di cĈ là con ngĈďi tĈĎng tác giČa di cĈ vĐi các yïu tÿ kinh tï thð hiòn mÿi quan hò hai chiîu đ câ hai tính chçt mong muÿn tóm đïn nĎi tÿt đìp hĎn, phă hợp kéo và đèy (Everret, 1966). hĎn đð tþn täi và phát triðn. - Do yïu tÿ phi kinh tï: Các nhà nghiên cĊu 2.1.3. Phân loại di cư cĆng khîng đ÷nh (Everret, 1966; Altonji & Card, Có nhiîu cách phân loäi di cĈ tăy vào cách 1991), viòc di cĈ do yïu tÿ kinh tï chi phÿi phæn tiïp cên cąa các tác giâ và tùy vào tĉng mćc lĐn nguyên nhân cąa di cĈ, tuy nhiín nhiîu đôch nghiín cĊu. cách tiïp cên khác cĆng khîng đ÷nh, các biïn sÿ phi kinh tï phæn nào ânh hĈđng tĐi quyït đ÷nh - Cën cĊ vào đ÷a bàn di cĈ: Di cĈ đĈợc phân di cĈ. loäi thành di cĈ quÿc tï và di cĈ nĂi đ÷a. Di cĈ quÿc tï là sč d÷ch chuyðn ra khúi biên giĐi mĂt + Xung đĂt và chiïn tranh: Đåy đĈợc coi là quÿc gia, di cĈ tĉ nĈĐc này sang nĈĐc khác. Di nguyên nhân khđi nguþn cho nhiîu cuĂc di cĈ quy mô lĐn trên toàn thï giĐi. Nó xuçt hiòn tĉ thďi cĈ nĂi đ÷a đî cêp đïn di cĈ diñn ra trong phäm tiîn sċ và đïn nay xu hĈĐng này vén chĈa chçm vi giČa các vùng, miîn cąa mĂt quÿc gia. dĊt. Chiïn tranh và xung đĂt làm cho tình hình - Cën cĊ cách thĊc tĀ chĊc di cĈ: Di cĈ đĈợc kinh tï - xã hĂi cąa vùng xuçt cĈ khýng Ān đ÷nh, phân loäi thành di cĈ cù sč quân lý, di cĈ tč nhiîu rąi ro khiïn con ngĈďi phâi tóm đïn nhČng phát và di cĈ bít buĂc. Trong đù di cĈ đĈợc quân nĎi an toàn, Ān đ÷nh hĎn đð sinh sÿng và phát lý là sč d÷ch chuyðn có vai trò quân lý nhà nĈĐc triðn (IOM, 2005; Nghiêm Tuçn Hùng, 2012). cąa chính phą, đÿi lêp vĐi nù là di cĈ tč phát, + Các yïu tÿ vî mặt xã hĂi: Khâ nëng tiïp mĂt loäi hónh di cĈ tč do không theo mĂt chĈĎng cên các d÷ch vć y tï, giáo dćc và d÷ch vć xã hĂi trónh hay quy đ÷nh nào cąa chính phą. Di cĈ bít thiït yïu tÿt hĎn. NgĈďi di cĈ khýng chõ quan buĂc thĈďng xây ra trong hoàn cânh bít buĂc tåm đïn vçn đî thu nhêp và viòc làm cho cá nhĈ thiín tai, d÷ch bònh hoặc các lý do an ninh nhân hü, mà câ nhu cæu vî chëm sùc sĊc khúe, quÿc phòng. 1048
  4. Đồng Thanh Mai, Tô Thế Nguyên, Trần Văn Đức - Cën cĊ vào điðm đïn cąa quá trónh di cĈ: hiòn di cĈ giĄp tëng thu nhêp bình quân và Di cĈ đĈợc phân chia thành di cĈ tĉ nông thôn giâm tỷ lò thçt nghiòp. Có mÿi quan hò tỷ lò ra thành th÷, di cĈ tĉ thành th÷ vî nông thôn, di thuên giČa di cĈ vĐi chõ sÿ thu nhêp bình quân cĈ tĉ nýng thýn đïn nýng thýn và di cĈ tĉ thành đæu ngĈďi và tỷ lò ngh÷ch vĐi tỷ lò thçt nghiòp, th÷ đïn thành th÷. Trong đù luþng di cĈ tĉ nông trong đù biïn sÿ vî trónh đĂ hüc vçn cù ý nghöa thôn ra thành th÷ đang rçt phĀ biïn hiòn nay. quyït đ÷nh (Nguyñn Viòt CĈďng & cs., 2011; - Cën cĊ vào khoâng thďi gian cĈ trú cąa Nguyñn NČ Đoàn Vy, 2018). Ở các nĈĐc nhêp nĎi đïn: Di cĈ đĈợc phân loäi thành di cĈ täm cĈ, ngĈďi di cĈ là nhČng lao đĂng cù trónh đĂ và thďi và di cĈ låu dài. Di cĈ låu dài nghöa là kỹ nëng tÿt, gặp mýi trĈďng làm viòc thuên lợi ngĈďi di cĈ d÷ch chuyðn hîn chā đ và chíc chín đã täo ra giá tr÷ gia tëng cho nîn kinh tï mặc dù đ÷nh cĈ đ nĎi đïn trong khoâng thďi gian dài. hü luôn gặp phâi nhČng khù khën nhĈ vî ngôn Cøn di cĈ täm thďi, trong đù phĀ biïn là di cĈ ngČ và giao tiïp. Ở các nĈĐc xuçt cĈ, lĈợng kiîu theo mùa vć thì ngĈďi di cĈ chõ cĈ trĄ đ nĎi đïn hÿi mà các lao đĂng này gċi vî quí hĈĎng là mĂt thďi gian ngín, sau đù läi d÷ch chuyðn đi công cć đð giâm tỷ lò đùi nghèo, giâm bçt bình chā khác hoặc hþi hĈĎng. đîng, täo ra cýng ën viòc làm mĐi cho chính bân thån ngĈďi xuçt cĈ sau khi trđ vî và gia đónh - Cën cĊ vào mćc đôch cąa ngĈďi di cĈ: Tăy cąa hü. vào mćc đôch ngĈďi di cĈ, cù mĂt sÿ loäi hình di cĈ phĀ biïn nhĈ di cĈ do kït hýn, di cĈ do viòc + Tëng nëng suçt lao đĂng: Các nghiên cĊu làm, di cĈ do hüc têp„ đîu đĈợc các tác giâ trong tĉ nhČng nëm 80 cąa thï kỷ XIX, đîu khîng và ngoài nĈĐc nghiên cĊu. đ÷nh di cĈ làm tëng nëng suçt lao đĂng đ các quÿc gia hoặc vùng lãnh thĀ mà hü đïn Loäi trĉ 2.1.4. Tác động của di cư đến phát triển yïu tÿ di cĈ tč do và không Ān đ÷nh, đa phæn kinh tế ngĈďi di cĈ thĈďng cù xu hĈĐng đ läi quÿc gia - Tác đĂng tích cčc: Nghiên cĊu vî di cĈ và hoặc vùng lãnh thĀ đù låu dài, hü chônh là đÿi mÿi quan hò vĐi tëng trĈđng và phát triðn kinh tĈợng tên dćng đĈợc lợi thï so sánh cąa quÿc gia tï có đ rçt nhiîu tài liòu. Các cýng trónh đîu đî đù, tiïp thu nhČng kït quâ cąa khoa hüc, công cêp tín hiòu läc quan vî mÿi quan hò này trong nghò, kỹ thuêt, giĄp gia tëng nëng suçt lao đĂng. câ các phån tôch đ÷nh lĈợng và đ÷nh tính vĐi MĂt mặt lao đĂng di cĈ täo nên sč cänh tranh vî biïn đo lĈďng nhĈ tĀng sân phèm quÿc nĂi, nëng viòc làm vĐi ngĈďi bân xĊ. Đð tóm đĈợc công viòc suçt lao đĂng, tiîn lĈĎng. tÿt, câ hai đÿi tĈợng cæn tëng kỹ nëng, thái đĂ + Tëng trĈđng kinh tï: Các nghiên cĊu mĐi làm viòc và căng thĄc đèy gia tëng thặng dĈ lao đåy cho thçy, di cĈ đùng gùp cho sč tëng trĈđng đĂng. Ở các nĈĐc nhêp cĈ vĐi sÿ lĈợng ngĈďi và phát triðn kinh tï vî mặt tĀng thð. Do có nhêp cĈ lĐn, giĄp tëng cæu lao đĂng, tĉ đù giĄp nhČng câi thiòn sč phån chia lao đĂng và đ÷nh tëng nëng suçt lao đĂng theo quy mô. Khi các hĈĐng cho sč têp trung hùa lao đĂng cù trónh đĂ, doanh nghiòp hoặc đĎn v÷ sċ dćng lao đĂng có tài nëng và cù tay nghî, di cĈ täo ra sč hĂi tć vî hiòu suçt làm viòc cao, chi phí sân xuçt giâm dén kinh tï và gia tëng tĀng giá tr÷ sân phèm quÿc tĐi lợi nhuên tang (Christian & Ian, 2015). nĂi (GDP) thông qua tëng tĀng tiêu dùng (C) täi Mặt khác, mĂt sÿ lao đĂng di cĈ sau khi trđ nhČng nĎi nhêp cĈ. Căng vĐi đù, xét vî tĀng sân vî quí hĈĎng, mang nhČng kiïn thĊc, kỹ nëng phèm quÿc dân (GNP) đ nĎi xuçt cĈ cĆng cù và trí tuò cąa mónh đð áp dćng hoặc câi tiïn phæn gia tëng do tác đĂng lan túa cąa lĈợng tiîn nhČng sân phèm-d÷ch vć mĐi trong quá trình gċi, công nghò và kiïn thĊc ngĈďi di cĈ chuyðn sân xuçt, kinh doanh. Tĉ đù giĄp tëng nëng vî nĎi đ ban đæu thông qua các hoät đĂng thu suçt lao đĂng. nhêp, chi tiíu và tái đæu tĈ (Olusegun, 2017). - Tác đĂng tiêu cčc: Bên cänh nhČng tín + Câi thiòn thu nhêp bình quân, giâm tỷ lò hiòu läc quan mà di cĈ mang läi, nhiîu nghiên thçt nghiòp: Ở mĂt gùc đĂ tiïp cên khác, mÿi cĊu đã chĊng minh rìng, nguy cĎ tĉ di cĈ täo ra quan hò giČa di cĈ và phát triðn kinh tï còn thð khýng ôt khù khën cho nîn kinh tï. 1049
  5. Tổng quan về di cư và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế + Cänh tranh viòc làm đ nĎi nhêp cĈ và châu Á và châu Âu khoâng 1,75 triòu nëm trĈĐc thiïu lao đĂng cù trónh đĂ đ nĎi xuçt cĈ: Ở cùng (Fischer, Steven Roger, 2004). Tiïp theo đù là mĂt quÿc gia, di cĈ tč do, di cĈ măa vć không có các làn sùng di cĈ đïn châu Úc, châu Mỹ liên tĀ chĊc tĉ nýng thýn ra đý th÷ diñn ra rçt phĀ tiïp diñn ra và con ngĈďi cĎ bân đã bao phą trên biïn và đã làm cho văng nýng thýn thiïu nguþn trái đçt. Nguyín nhån đæu tiên bít nguþn tĉ sč lao đĂng trong sân xuçt nông nghiòp (Christian phát triðn ngôn ngČ và ânh hĈđng bđi khí hêu, & Ian, 2015). NgĈợc läi đÿi vĐi văng đý th÷ tình thďi tiït. Khi chiïn tranh xây ra, làn sùng di cĈ träng thçt nghiòp tëng, đặc biòt là các nĈĐc tiïp tćc xuçt hiòn, xu hĈĐng di cĈ chuyðn tĉ đang phát triðn gåy khù khën cho cýng tác quân nhČng nĎi cù chiïn tranh sang nhČng nĎi khýng lí và các vçn đî xã hĂi khác nhĈ: nhà đ, an ninh, có chiïn tranh. giáo dćc, y tï,„ khýng đáp Ċng k÷p, tò nän xã Hiòn täi, có 3,3% dân sÿ thï giĐi, tĈĎng hĂi không ngĉng tëng lín, mýi trĈďng ô nhiñm, đĈĎng 244 triòu ngĈďi là ngĈďi di cĈ (Hoàng chçt lĈợng cuĂc sÿng cąa dån cĈ khýng đĈợc Long, 2018). Mỹ là nĈĐc cù lĈợng ngĈďi nhêp cĈ đâm bâo (Alan, 2010), lĐn nhçt thï giĐi vĐi 48 triòu ngĈďi, tĈĎng đĈĎng + Gia tëng chi phô xã hĂi đ nĎi nhêp cĈ: HĎn 20% tĀng dân sÿ nhêp cĈ toàn cæu. Tuy nhiên, nČa, các nghiên cĊu cĆng khîng đ÷nh di cĈ cù châu Âu mĐi là khu včc thu hĄt lĈợng ngĈďi thð làm tëng gánh nặng kinh tï xã hĂi cho nĎi nhêp cĈ lĐn nhçt, vĐi con sÿ tônh đïn nay là 72 đïn, nhçt là các văng đý th÷: tëng sĊc ép vî cĎ sđ triòu ngĈďi. Có nhiîu nguyên nhân dén đïn tình vêt chçt, kït cçu hä tæng, giáo dćc và y tï, vî träng di cĈ quÿc tï gia tëng đù là chiïn tranh, mýi trĈďng. Di cĈ gùp phæn làm tëng thím mĊc xung đĂt, an ninh, kinh tï và xã hĂi chêm phát chênh lòch vî kinh tï xã hĂi giČa các khu včc, triðn. Tuy nhiên, tình träng di cĈ quÿc tï gây ra giČa nĎi xuçt cĈ và nĎi nhêp cĈ, đặc biòt là giČa nhiîu vçn đî cho nhČng nĈĐc nhêp cĈ. Sč phân thành th÷ và nýng thýn (Đinh Quang Hà, 2010; biòt đÿi xċ, sč chênh lòch vî trónh đĂ dân trí, sč Nguyñn NČ Đoàn Vy, 2018). khác biòt vî vën hùa, xã hĂi cĆng là nhČng mæm mÿng gåy xung đĂt xã hĂi. + Khąng hoâng kinh tï: Nhiîu hình thĊc di cĈ khýng hợp lô đã làm biïn đĀi cĎ cçu dân sÿ Kinh nghiệm một số quốc gia về giâi quyết theo chiîu hĈĐng bçt hợp lý. Ở tæm quÿc tï, có vấn đề tác động của di cư trên thế giới thð đe düa an ninh, chính tr÷ cąa các quÿc gia do Thćy Điðn đĈợc coi là quÿc gia có chính di cĈ bçt hợp pháp, t÷ nän chính tr÷, nän buôn sách nhêp cĈ thoáng nhçt châu Âu và hiòu Ċng bán ngĈďi„ (Hoàng Long, 2018). Trín thï giĐi tĉ làn sóng nhêp cĈ tác đĂng cao nhçt tĐi tëng hiòn nay, di cĈ khýng cøn mang läi tích cčc mà trĈđng kinh tï đ quÿc gia này so vĐi các nĈĐc trđ thành gánh nặng cho nhiîu quÿc gia vĐi khác trong khÿi OECD trong giai đoän 1986- nhiîu mâu thuén tþn täi nhĈ nän nhêp cĈ trái 2006. Nëng suçt lao đĂng, thĈĎng mäi quÿc tï, phép, chính tr÷ hóa, phân cčc hóa. MĂt sÿ tác giâ câi tiïn kỹ thuêt„ cąa Thćy Điðn đĈợc câi thiòn đî ngh÷ các chính sách chÿng ngĈďi di cĈ mà mĂt phæn nhď vào lĈợng lao đĂng nhêp cĈ cù chính phą các quÿc gia phát triðn đang áp dćng trónh đĂ cao đïn sinh sÿng täi nĈĐc này. Tuy đð giâm thiðu tác đĂng tiêu cčc mà nhêp cĈ trái nhiín lao đĂng nhêp cĈ trái phép hoặc lĈợng phép mang läi. nhêp cĈ trónh đĂ thçp cĆng täo ra gánh nặng cho Thćy Điðn thâm hćt ngân sách và quá tâi 2.2. Cơ sở thực tiễn về di cư và ảnh hưởng cĎ sđ hä tæng cho vùng nhêp cĈ. Chônh phą của nó đến phát triển kinh tế Thćy Điðn cho phép ngĈďi nhêp cĈ đïn sinh sÿng nhĈng khýng cho phép hü sÿng têp trung 2.2.1. Tình hình di cư trên thế giới và ảnh mĂt vùng mà së phân bĀ đîu khíp câ nĈĐc, đþng hưởng của nó đến phát triển kinh tế thďi Thćy Điðn cĆng khuyïn khích thu hút các Di cĈ xuçt hiòn tĉ rçt sĐm trên thï giĐi tĉ chuyên gia cao cçp đïn làm viòc bìng viòc giâm khi ngĈďi đĊng thîng di cĈ ra khúi chåu Phi đïn thuï cho hü. (Olof & Claudio, 2018). 1050
  6. Đồng Thanh Mai, Tô Thế Nguyên, Trần Văn Đức Di cĈ quÿc tï cù tác đĂng tích cčc đïn sč góp phæn tëng trĈđng và phát triðn kinh tï. Tuy phát triðn kinh tï xã hĂi đ Bangladesh. Sċ dćng nhiên, mĂt sÿ lĈợng không nhú ngĈďi Viòt Nam dČ liòu thĊ cçp, các tác giâ đã tóm hiðu tác đĂng sau khi ra nĈĐc ngoài vì bçt cĊ lý do nào đã đ läi cąa kiîu hÿi đïn sč phát triðn kinh tï xã hĂi đ các quÿc gia đù sinh sÿng và làm viòc, gây thiòt Bangladesh. Kiîu hÿi cù tác đĂng đáng kð đïn häi lĐn vî nhân lčc chçt lĈợng cao cho Viòt Nam nîn kinh tï và xã hĂi Bangladesh, ví dć, giâm (BĂ Ngoäi giao Viòt Nam, 2011). 6% tỷ lò đùi nghèo, tëng chi tiíu hĂ gia đónh, sÿ Ngày nay, ânh hĈđng cąa đý th÷ hóa täo ra tiîn tiït kiòm tĉ kiîu hÿi là 31,1%, dén đïn duy luþng di cĈ nĂi đ÷a tĉ nông thôn ra thành th÷ và trì chçt lĈợng cuĂc sÿng cĆng nhĈ bónh đîng các khu công nghiòp. Giÿng nhĈ các quy luêt di giĐi. Do đù, chônh phą cæn thčc hiòn các bĈĐc cĈ khác, bín cänh nhČng Ĉu điðm tĉ sč d÷ch cæn thiït đð gìn giČ di cĈ quÿc tï nhĈ là mĂt chuyðn dån cĈ đïn nîn kinh tï nhĈ tëng thu chiïn lĈợc quÿc gia đð phát triðn kinh tï cąa nhêp bình quân, câi thiòn mĊc sÿng cąa ngĈďi Bangladesh (Masud & Shaidul, 2018). dân thì hò lćy tĉ di cĈ nhĈ thiïu lao đĂng nông thôn, hiòu quâ sċ dćng đçt nông nghiòp thçp, 2.2.2. Tình hình di cư ở Việt Nam và ảnh gia tëng khoâng cách giàu nghèo, khó tiïp cên hưởng của nó đến phát triển kinh tế vĐi d÷ch vć y tï giáo dćc đÿi vĐi ngĈďi nhêp cĈ„ Di cĈ đ Viòt Nam cĆng diñn ra tĉ nhiîu là nhČng thách thĊc mà các nhà hoäch đ÷nh nëm trĈĐc do tác đĂng cąa chiïn tranh, kinh tï chính sách quan tâm. và chính tr÷. Suÿt thďi phong kiïn, luþng di cĈ Nghiên cứu về tác động của di cư tới phát chą đäo cąa ngĈďi Viòt Nam là tĉ bíc xuÿng triển kinh tế tại ở một số địa phương của nam. Theo sau các đợt xâm chiïm và mđ rĂng Việt Nam: lãnh thĀ qua các triîu đäi là nhČng đợt di dân Nghiên cĊu cąa tác giâ Nguyñn NČ Đoàn Vy lĐn. Ở thďi kỳ Pháp thuĂc, chính sách di dân cąa (2018) “Tác động của người nhập cư đến phát chính quyîn Pháp đî ra là viòc tuyðn mĂ dân đ triển kinh tế - xã hội của TP. Đà Nẵng” đĈợc Bíc và Trung Kỳ đĈa vào Nam làm phu đþn đánh giá trín hai mặt: tích cčc và tiêu cčc. Vî điîn cao su hoặc nông träi miîn núi Cao nguyên phĈĎng diòn tích cčc, lao đĂng nhêp cĈ gùp phæn Trung Kỳ hay thĈợng du Bíc Kỳ, täo nên mĂt trê hóa lčc lĈợng lao đĂng vĐi 45% lao đĂng täi làn sùng di cĈ không nhú (Peter, 1976). các KCN là ngĈďi nhêp cĈ, phæn lĐn cù đĂ tuĀi tĉ Sau khi chiïn tranh Viòt Nam kït thúc, 19-49 tuĀi; lao đĂng nhêp cĈ cĆng täo ra khoâng trong khoâng thďi gian 1975-1995 đã cù 849.228 30% GRDP, chi tiêu khoâng hĎn 7.000 tỷ ngĈďi Viòt Nam vĈợt biên bìng đĈďng biðn và đþng/nëm và đùng gùp khýng nhú vào tëng đĈďng bĂ đð đïn văng đçt mĐi tÿt đìp hĎn. MĂt trĈđng kinh tï cąa thành phÿ, đa däng hóa các sÿ khác đĈợc gċi sang các nĈĐc Đýng Âu và Liín hoät đĂng kinh tï, chuyðn d÷ch cĎ cçu kinh tï, cĎ Xý cĆ. Hàng nëm, cù khoâng 80.000 lao đĂng cçu lao đĂng„ Vî phĈĎng diòn tiêu cčc, thành Viòt Nam đi làm viòc đ nĈĐc ngoài theo hợp phÿ phâi ch÷u sĊc ép vî dân sÿ, viòc làm vĐi 70% đþng. Lao đĂng Viòt Nam làm viòc täi trên 40 lao đĂng nhêp cĈ khýng qua đào täo, sĊc ép trong quÿc gia và vùng lãnh thĀ. Sÿ lĈợng cô dâu Viòt viòc cung Ċng các d÷ch vć xã hĂi cĎ bân và các Nam kït hôn vĐi ngĈďi nĈĐc ngoài tëng mänh vçn đî mýi trĈďng phát sinh„ Nghiín cĊu cĆng trong nhČng nëm gæn đåy, sÿ cô dâu Viòt Nam đĈa ra khuyïn ngh÷ cæn có chiïn lĈợc quy hoäch kït hôn vĐi ngĈďi nĈĐc ngoài lên tĐi gæn 100.000 đý th÷ và mđ rĂng thành phÿ, tëng cĈďng quân lý ngĈďi. Bên cänh đù, hìng trëm nghón du hüc nhà nĈĐc đÿi vĐi khu včc kinh tï không chính sinh Viòt Nam ra nĈĐc ngoài hüc têp (TĀng cćc thĊc và viòc làm không chính thĊc, cæn có chính Thÿng kê, 2015). TĀng lĈợng kiîu hÿi mà các đÿi sách thu hút nhân lčc chçt lĈợng cao, hoàn thiòn tĈợng này gċi vî Viòt Nam khoâng 15 tỷ USD chính sách xã hĂi vĐi ngĈďi nhêp cĈ, nång cao chiïm 7% GDP (WB, 2018) là nguþn cung tiîn hiòu quâ công tác quân lý nhà nĈĐc vĐi ngĈďi lĐn giúp Viòt Nam kiîm chï läm phát, đþng thďi nhêp cĈ. Tuy nhiín nghiín cĊu chĈa phån loäi và tëng nguþn vÿn đæu tĈ cho lönh včc tĈ nhån, so sánh đĈợc ânh hĈđng cąa nhùm ngĈďi nĈĐc 1051
  7. Tổng quan về di cư và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế ngoài và ngĈďi trong nĈĐc trong tác đĂng đïn TÀI LIỆU THAM KHẢO phát triðn kinh tï. Alan De Brauw (2010). Seasonal Migration and Nghiên cĊu cąa tác giâ TrĈĎng Vën Tuçn Agricultural Production in Vietnam. The Journal of (2011) “Di cư và ânh hưởng của nó đến phát Development Studies. 46(1): 114-139. triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ”. Kït quâ Altonji J.G. & Card D. (1991). The effects of immigration on the labor market outcomes of less- nghiên cĊu chõ ra rìng cùng vĐi sč phát triðn skilled natives. In: J. M. Abowd & R. B. Freeman kinh tï, cĈďng đĂ di cĈ ngày càng tëng, Đýng (Eds), Immigration, trade and labor. Chicago: Nam BĂ là vùng có tỷ lò di cĈ cao nhçt câ nĈĐc University of Chicago Press. (māi nëm cù trín 1 triòu lao đĂng di cĈ) vĐi tỷ lò Black R., Natali C. & Skinner J. (2006). Migration and nČ tĉ nông thôn ra thành th÷ nhiîu hĎn nam inequality. Equity & development. World giĐi. Lao đĂng nhêp cĈ chą yïu trong lönh včc Development Report. công nghiòp (chiïm 53%) góp phæn quan trüng Christian Dustmann & Ian Preston (2015). Is immigration good or bad for the economy? vào gia tëng tÿc đĂ phát triðn kinh tï cąa vùng Analysis of attitudinal responses. The Economics trong nhČng nëm qua. Nghiín cĊu cĆng chõ ra of Immigration and Social Diversity. pp. 3-34. nhČng hò lćy cąa di cĈ þ ät vào các tõnh có Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao (2011). Báo cáo tổng quan nhiîu khu công nghiòp nhĈ täo sĊc ép viòc làm về tình hình di cư của công dân Việt Nam ra cho khoâng 2.000 lao đĂng nhêp cĈ thçt nghiòp, nước ngoài. mĂt bác sö phćc vć cho 7.000 dân. Nghiên cĊu Đinh Quang Hà (2010). Di dân nông thôn và vai trò của đã đĈa ra khuyín ngh÷ là cæn có chính sách quy nó đến phát triển kinh tế hộ gia đình ở nông thôn. Tạp chí Khoa học Xã hội Việt Nam. 2. hoäch đæu tĈ phă hợp đð điîu chõnh các luþng di Everret S. Lee (1996). A theory of Migration. cĈ câ vî quy mô và chçt lĈợng. Demography. Population Association of America, USA. 3(1): 47-57. 3. KẾT LUẬN Fischer Steven Roger (2004). A history of language. Globalities Series. Reaktion Books. ISBN Di cĈ đĎn thuæn là sč di chuyðn nĎi cĈ ngć 186189080X. tĉ nĎi này sang nĎi khác. Tuy nhiín, đ÷nh nghöa Hoàng Long (2018). Liên hợp quốc nỗ lực giải quyết đæy đą vî di cĈ vén đang là vçn đî tranh cãi và vấn đề người di cư trên toàn cầu. Tạp chí Cộng sản điện tử. Truy cập từ http://www.tapchicongsan. chĈa cù kït luên chính xác giČa các hüc giâ. Có org.vn/nghien-cu/-/2018/53516/lien-hop-quoc-no- rçt nhiîu nguyên nhân dén tĐi di cĈ nhĈ yïu tÿ luc-giai-quyet-van-de-nguoi-di-cu-tren-toan-cau. đèy, yïu tÿ hút, yïu tÿ kinh tï và yïu tÿ phi aspx, ngày 19.9.2019. kinh tï„ Phån loäi di cĈ dča trín nëm tiíu chô IOM (2005). Di cư quốc tế và Phát triển: Nhìn nhận từ nhĈ: đ÷a bàn di cĈ, mćc đôch di cĈ, thďi gian di góc độ Toàn cầu, Nghiên cứu về di cư của IOM. 19: 5. cĈ, điðm đïn, cách thĊc tĀ chĊc di cĈ. Đánh giá Jaffee David (1998). Levels of Socio-economic nhČng tác đĂng cąa ngĈďi di cĈ đÿi vĐi sč tëng Development Theory. Westport and London: trĈđng và phát triðn kinh tï đ trên câ hai mặt: Praeger. p. 3. tích cčc và tiêu cčc. Vî phĈĎng diòn tích cčc, Lê Quốc Hội & Nguyễn Thị Thu Hoài (2019). Impacts ngĈďi di cĈ đã bĀ sung và góp phæn trê hóa lčc of migration on poverty reduction in Vietnam: A lĈợng lao đĂng, đùng gùp vào tëng trĈđng kinh household level study. Business and Economic Horizons. 15(2): 261-275. tï cąa đ÷a phĈĎng và quÿc gia đù, gùp phæn đa Md. Masud Sarker & Md. Shaidul Islam (2018). däng hóa các hoät đĂng kinh tï, góp phæn Impacts of international Migration on chuyðn d÷ch cĎ cçu kinh tï, cĎ cçu lao đĂng, góp socioeconomic development in Bangladesh. phæn làm phong phĄ thím đďi sÿng vën hùa đý European Review of Applied Sociology. 11(16). th÷; vî phĈĎng diòn tiêu cčc, đ÷a phĈĎng và quÿc Nghiêm Tuấn Hùng (2012). Những nguyên nhân cơ gia cĆng đã phâi ch÷u sĊc ép vî dân sÿ, lao đĂng, bản và điều kiện chủ yếu thúc đẩy di cư quốc tế. Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội. viòc làm; sĊc ép trong viòc cung Ċng các d÷ch vć 28: 148-157. xã hĂi cĎ bân, đÿi mặt vĐi nhiîu vçn đî xã hĂi, Nguyễn Nữ Đoàn Vy (2018). Tác động của người nhập mýi trĈďng phát sinh. cư đến phát triển kinh tế - xã hội của TP. Đà Nẵng. 1052
  8. Đồng Thanh Mai, Tô Thế Nguyên, Trần Văn Đức Luận văn tiến sĩ, Học viện chính trị quốc gia Tổng cục thống kê (2004). Báo cáo về điều tra di cư ở Hồ Chí Minh. Việt Nam. Nhà xuất bản Thống kê. Nguyen Viet Cuong, Marrit Van den Berg & Robert Tổng cục thống kê (2015). Báo cáo về tổng điều tra dân Lensink (2011). The impact of work and non-work số và nhà ở 2014. Nhà xuất bản Thống kê. migration on household welfare, poverty and Trương Văn Tuấn (2011). Di cư và ảnh hưởng của nó inequality: New evidence from Vietnam. Economics of Transition. 19(4): 771-799 đến phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Đông Nam Bộ. Luận văn Tiến sĩ, Đại học Sư phạm thành phố Olof Ejermo & Claudio Fassio (2018). The effects of Hồ Chí Minh. immigration on economic growth - a literature study. Growth Analysis’ project. Lund University, Sweden. UNDP (2009). Báo cáo phát triển Nhân lực năm 2009 - Olusegun Ayodele Akanbi (2017). Impact of migration Vượt qua các rào cản: Di chuyển của con người và on economic growth and human development: case sự phát triển. of sub-Saharan African countries. International Wouterse Fleur & Taylor J. Edward (2007). Migration Journal of Social Economics. 44(5). and Income Diversification: Evidence from Peter Hansen (1996). Bắc di cư: Dân Công giáo tị nạn Burkina Faso. World Development. 36(4): 625-40. từ miền Bắc Việt Nam và vai trò của họ tại Cộng Zhang Heather Xiaoquan, Mick Kelly P., Alexandra hòa Miền Nam (Sách dịch). tr. 1954-1959. Winkels, Neil Adger W. & Catherine Honor Locke Schumpeter Joseph & Backhaus Ursula (2003). The (2006). Migration in a Transitional Economy: Theory of Economic Development. In Joseph Beyond the Planned and Spontaneous Dichotomy Alois Schumpeter. pp. 61-11. in Vietnam. Geoforum. pp. 1066-1081. 1053
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2