intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tự nhiên và xã hội lớp 3_tuần (19 đến 22)

Chia sẻ: Nguyễn Thắng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

157
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: + Sau bài học, học sinh biết: - Nêu tác hại của việc con người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tự nhiên và xã hội lớp 3_tuần (19 đến 22)

  1. TUẦN 19 Tự nhiên và xã hội. Bài 37 : Vệ sinh môi trường( tiếp theo). I- Mục tiêu: + Sau bài học, học sinh biết: - Nêu tác hại của việc con người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. II Đồ dùng GV : Hình vẽ SGK trang 70,71 HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Hát. 1- Tổ chức 2- Kiểm tra - Rác thải có hại nh thế nào đối với sức khoẻ Vài em nêu: Rác thải gây ô nhiễm môi trư- con ngời? ờng, là nơi tập trung nhiều các con vật - Nhận xét, chốt ý đúng truyền bệnh cho con người 3- Bài mới: * Quan sát tranh: Hoạt động 1: Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. a. Cách tiến hành: - Lớp chia làm 3 nhóm Bước 1: - Chia nhóm. - Yêu cầu: - Đọc nội dung công việc của nhóm mình: - QS hình trang 70,71 trả lời câu hỏi. - Các nhóm thực hiện: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi? - Cần phải làmgì để tránh những hiện tượng - Đại diện báo cáo KQ. trên? +Người và gia súc phóng uế bừa bãi gây ô Bước2: Làm việc cả lớp: KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của nhiễm môi trường. quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi +Chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng nơi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, quy định, không để các con vật nuôi( chó, chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng nơi quy mèo...)phóng uế bừa bãi. định, không đẻ vật nuôi( chó, mèo...)phóng uế bừa bãi. * Thảo luận nhóm. Hoạt động 2: a- Mục tiêu:Biết được các loại nhà tiêu và 1
  2. cách sử lý hợp vệ sinh b- Cách tiến hành: Bước 1: - Chia nhóm. - Giao việc: - Các nhóm nhận công việc của nhóm mình. + QS hình trang 71 trả lời câu hỏi: - Quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi: + Chỉ và nêu từng loại nhà tiêu trong hình? - Nhà tiêu tự hoại. + ở địa phương em thường dùng loại nhà tiêu - Nhà tiêu hai ngăn. - Địa phương mình dùng nhà tiêu tự hoại là nào? + Đối với vật nuôi cần làm gì để phân vật chính còn nhà tiêu hai ngăn còn lại rất ít. nuôi không bi ô nhiễm môi trường? - Các con vật nuôi cần nhốt cho chúng đi vệ Trình bày trước lớp sinh đúng nơi quy định Bớc 2: KL: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân + Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. người và động vật hợp lý góp phần phòng - Nhóm khác nhận xét, bổ sung chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. 4- Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Vài em nêu - Nêu tác hại của việc con người và gia súc Việc con người và súc vật phóng uế bừa bài phóng úê bừa bãi đối với môi trường và sức gây ô nhiễm môi trường đặc biệt là không khoẻ con người? khí, đất và nước. *Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà - Thực hành đi vệ sinh đúng nơi quy định Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2007 Tự nhiên và xã hội. Bài 38 : Vệ sinh môi trường( tiếp theo). I.Mục tiêu: + Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ. - Cần có ý thức và hàh vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng. - Giải thích được tại sao cần sử lý nước thải. II- Đồ dùng GV : Hình vẽ SGK trang 72,73. HS : SGK. III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Hát. 1-Tổ chức 2-Kiểm tra Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. - Vài HS. 3-Bài mới 2
  3. QS tranh, Hoạt động 1 a. Mục tiêu: Nêu được những hành vi đúng và sai trong việc thải nước bẩn ra m. trường b. Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm. Chia nhóm. Yêu cầu: QS hình trang 72 trả lời câu hỏi. - Nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình.Theo bạn hành vi nào đúng, hành vi - Lắng nghe. nào sai? Hành vi trên có xẩy ra ở nơi bạn - Thảo luận. sống không? Bước2: Làm việc cả lớp: - Trong nước thải có gì gây hại cho con ng- - Đại diện báo cáo KQ. ười và các sinh vật khác? - Trong nước thải có nhiều chất bẩn, độc hại. Nếu để nước thải chứa xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông, ngòi làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. KL: Trong nước thải có nhiều chất bẩn, độc hại. Nếu để nước thải chứa xử lý thư- ờng xuyên chảy vào ao, hồ, sông, ngòi làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. Hoạt động 2 Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. c- Mục tiêu:Giải thích vì sao cần phải sử lý nước thải. d- Cách tiến hành: Chia nhóm. Giao việc:QS hình trang 71 trả lời câu hỏi: Chỉ và nêu từng loại nhà tiêu trong hình? - Tranh hình 3có hệ thống cống hợp vệ sinh vì nước được xử lý trước khi thải. KL: Việc xử lý các loại nước thải, nhất là - Tranh hình 4có hệ thống cống không hợp nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ vệ sinh vì nước không được xử lý trước khi thống thoát nước chung. thải. 4.Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Tại sao cần sử lý nước thải? - Xử lí nước thải tránh ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước. * Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà - VN thực hành giữ vệ sinh môi trường 3
  4. Tuần 20 Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2007 Tự nhiên và xã hội. Bài 39 : Ôn tập: Xã hội. I-Mục tiêu: + Sau bài học , học sinh biết: - Kể tên các kiến thức đã học về xã hôị. - Kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh. - Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh( thành phố) của mình. - Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống. II- Đồ dùng dạy học: -Thầy:Giấy A0. - Trò: Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Hát. 1- Tổ chức. 2- Kiểm tra: - Kể tên các bài đã học về chủ đề xã hội? - Học sinh nêu. - Nhận xét: - Nhận xét, bổ xung. 3- Bài mới: Hoạt động1: * Hoạt động nhóm. *M ục tiêu:Hệ thống, củng cố các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. *Cách tiến hành: - Bước 1:Chia nhóm. -Phân công nhóm trưởng. - Bước 2:Giao việc. Dán tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề xã -Lắng nghe. hội theo nội dung: hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,thương mại, thông tin liên lạc, y tế, giáo dục. Đại diện lên mô tả nội dung và ý nghĩa bức tranh. -Bước 3: Các nhóm thực hành theo yêu cầu của GV Các nhóm thực hành: +Phân tranh theo chủ đề -Nhận xét, bổ xung. +Mô tả các bức tranh từng chủ đề. -Nhận xét, bổ xung. Hoạt động 2: * Trò chơi truyền hộp. *Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. *Cách tiến hành: -Bước1:Phổ biến cách chơi trò chơi. 4
  5. Vừa hát vừa truyền tay nhau hộp giấy.Khi bài hát dừng lại hộp giấy dừng ở tay -Lắng nghe g/v phổ biến luật chơi người nào thì người đó phải nhặt 1 câu hỏi trong hộp để trả lời. - Thực hành: -Bước 2: HS thực hành: +Chơi thử: +Chơi thật ( trong khi chơi nếu em nào Nhận xét đến lượt mà không trả lời được thì phải hát 1 bài) - Nhận xét 4.Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Theo dõi - Nhận xét giờ. - Vn ôn tập tốt, giờ sau chuẩn bị một số * Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà cây hoặc lá cây Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2007 Tự nhiên và xã hội. Thực vật I-Mục tiêu: + Sau bài học , học sinh biết: - Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. - Nhận ra sự đa dạng của thực vật tronng tự nhiên - Vẽ và tô mầu 1 số cây. II- Đồ dùng dạy học: -Thầy: Giấy A4, hình trong sách trang 76,77,các cây ở sân trường - Trò: Bút mầu,hồ dán. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Hát. 1.Tổ chức. 2.Kiểm tra: - Kể tên các bài đã học về chủ đề xã hội? - Học sinh nêu. - Nhận xét: - Nhận xét, bổ xung. 3.Bài mới: Hoạt động1: QS theo nhóm ngoài trời. *M ục tiêu:Nêu được những điểm giống và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. *Cách tiến hành: Bước 1:Tổ chức, hướng dẫn. Chia nhóm HD học sinh QS - Phân công nhóm trưởng. Giao việc - Lắng nghe. 5
  6. - Bước 2: QS theo nhóm ngoài trời. - Các nhóm thực hành theo yêu cầu của -Bước 3: Các nhóm báo cáo kết quả GV -Nhận xét, bổ xung. - Các nhóm báo cáo kết quả *Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều -Nhận xét, bổ xung. cây cối. chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ,thân , lá, hoa, quả. - QS tranh SGK kể tên các cây có trong - Hình 1: Cây khế. - Hình 2: Cây vạn tuế sách? - Hình 3: Cây kơ- nia. - Hình 4: Cây lúa ruộng bậc thang. - Hình 5: Cây hoa hồng - Hình 6: Cây súng. - Kể tên 1 số cây khác mà em biết? - Kể tên những cây khác mà em biết Hoạt động 2:Làm việc cá nhân *M ục tiêu: Biết vẽ và tô mầu 1 số cây. - Vẽ bất kì cây gì mà mình quan sát được *Cách tiến hành: -Bước1: Giao việc: vẽ 1 cây mà em quan - Thực hành theo yêu cầu sát được. -Bước 2: HS thực hành theo yêu cầu của Trưng bày. Nhận xét GV -Bước 3:Trưng bày. Nhận xét - HS nêu. 4.Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: -Nêu đặc điểm giống và khác nhau của cây cối? - Nêu ích lợi của cây cối? * Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà - VN: học bài. Tuần 21 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2007 Tự nhiên và xã hội. Thân cây. I-Mục tiêu Sau bài học , học sinh biết: - Nhận dạng và kể tên 1 số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ , thân thảo của thực vật trong tự nhiên - Phân loại 1 số cây theo cách mọc tự nhiên. 6
  7. II- Đồ dùng dạy học -Thầy: hình trong sách trang 78,79.Phiếu học tập. - Trò: SGK III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Hát. 1-Tổ chức. 2-Kiểm tra: - Nêu đặc điểm giống và khác nhau của cây - Học sinh nêu. cối? - Nhận xét, bổ xung. 3-Bài mới: Hoạt động1: Làm việc với SGK theo nhóm . * Mục tiêu:Nhận dạng và kể tên được1 số cây - Lắng nghe. có thân mọc đứng, thân leo,thân bò, thân gỗ, - Các nhóm thực hành theo yêu cầu thân thảo. của GV *Cách tiến hành: Tên Bước 1:làm việc với SGK theo cặp cây Chia nhóm Giao việc: QS hình trang 78,79SGK và điền vào bảng sau: Bước 2: làm việc cả lớp. Các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện báo cáo KQ. - Nhận xét, bổ xung. Em có nhận xét gì về các cây trên? *Kết luận: - Các cây thường có thân mọc Các cây thường có thân mọc đứng,1 đứng,1 số cây có thân leo, thân bò. số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây - Cây su hào có thân phình to thành củ. thân thảo. Hoạt động 2:Trò chơi Bin go - Có cây thân phình to thành c ủ. *Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân( gỗ, thảo). *Cách tiến hành: - Bước1:Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. - HS chơi trò chơi. - Chia 2 nhóm. - Gắn 2 bảng câm lên bảng. - Phát phiếu rời. - Phổ biến cách chơi. - Bước 2: HS thực hành theo yêu cầu của GV - Bước 3:đánh giá. Nhận xét 4.Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Kể tên một số cây mọc đứng,thân leo,thân bò, thân gỗ, thân thảo? 7
  8. - Nêu ích lợi của cây cối? * Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà - VN: học bài. Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2007 Tự nhiên và xã hội. Thân cây ( tiếp theo). I-Mục tiêu + Sau bài học , học sinh biết: - Nêu được chức năng của thân cây. - Kể ra được ích lợi của 1 số cây. II- Đồ dùng dạy học GV : hình trong sách trang 80,81. HS : SGK III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Hát. 1-Tổ chức. 2-Kiểm tra: - Kể tên một số cây mọc đứng,thân - Học sinh nêu. leo,thân bò, thân gỗ, thân thảo? - Nhận xét, bổ xung. - Nêu ích lợi của cây cối? 3-Bài mới: Hoạt động1: Thảo luận cả lớp. *M ục tiêu:Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống hàng ngày. *Cách tiến hành: QS hình trang 1,2,3 trang 80 SGK và trả lời câun hỏi: - Việc làm nào chứng tỏ thân cây có chứa - HS nêu. nhựa? - Để biết tác dụng của nhựa cây và thân - HS nêu. cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiêm gì? Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. *Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật. *Cách tiến hành: -Bước1:Làm việc theo nhóm. QS hình trang 4,5,6,7,8 trang 81 SGK và trả lời câu hỏi: 8
  9. - ích lợi của thân cây đối với đời sống của - Làm đồ dùng trong nhà: tủ, giường, cánh con người? cửa, bàn ghế... - Làm nhà. - ích lợi của thân cây đối với đời sống của - Đóng tàu, thuyền. động vật? - Thức ăn cho động vật... - Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diên báo cáo KQ * Kết luận:Thân cây dùng làm thức ăn cho động vật, cho người hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng... 4.Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Nêu ích lợi của một số thân cây? - HS nêu. * Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà - VN: học bài. Tuần 22 Thứ hai ngày tháng năm 2007 Tự nhiên và xã hội. Rễ cây. I-Mục tiêu + Sau bài học , học sinh biết: - Nêu được đặc điểm của rễ cây: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại 1 số cây sưu tầm được. II- Đồ dùng dạy học GV : hình trong sách trang 82,83.Sưu tầm các loại rễ: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. HS : SGK,giây khổ Ao và băng keo. III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Hát. 1-Tổ chức. 2-Kiểm tra: - Nêu ích lợi của một số thân cây? - Học sinh nêu. - Nhận xét, bổ xung. 3-Bài mới: Hoạt động1: Làm việc theo cặp * Mục tiêu:Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. *Cách tiến hành: Bước 1:làm việc với SGK theo cặp Giao việc:QS hình trang 1,2,3,4 trang 82 SGK và trả lời câu hỏi: 9
  10. - Mô tả đặc điểm của rễ của rễ cọc và rễ - Rễ cọc: có 1 rễ to,dài xung quanh rễ có nhiếu rễ con. chùm? - Rễ chùm: có nhiều rễ nhỏ, tạo thành QS hình trang 5,6,7 trang 83 SGK và trả chùm rễ. lời câu hỏi: - Mô tả đặc điểm của rễ của rễ phụ, rễ - Rễ phụ:Ngoài rễ cính còn có rễ phụ mọc củ? ra từ cành hoặc từ thân. - Rễ củ:rễ phình to tạo thành củ. - Bước 2:Các nhóm báo cáo kết quả -Nhận xét, bổ xung. *Kết luận:- rễ cọc: có 1 rễ to,dài xung quanh rễ có nhiếu rễ con. - Rễ chùm: có nhiều rễ nhỏ, tạo thành chùm. - Rễ phụ:Ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ cành hoặc từ thân. - Rễ củ:rễ phình to tạo thành củ. Hoạt động 2:Làm việc với vật thật. *M ục tiêu: Phân loại rễ cây sưu tầm được. *Cách tiến hành: -Bước1:Làm việc theo nhóm. - Chia nhóm. - Giao việc : Đính các rễ cây sưu tầm đượctheo từng loại và ghi chú ở dưới đó - Lắng nghe, nhắc lại yêu cầu của GV. là rễ nào? -Bước 2: HS thực hành theo yêu cầu của HS thực hành theo yêu cầu của GV Đính các rễ cây sưu tầm đượctheo từng GV -Bước 3:đánh giá. loại và ghi chú ở dưới đó là rễ nào Nhận xét 4.Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Nêu được đặc điểm của rễ cây: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. * Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà - VN: học bài. Thứ năm ngày tháng năm 2007 Tự nhiên xã hội. Rễ cây (Tiếp theo). 10
  11. I-Mục tiêu + Sau bài học , học sinh biết: - Nêu được chức năng của rễ cây. - kể ra được ích lợi của 1 số rễ cây. II- Đồ dùng dạy học GV : hình trong sách trang 84,85. HS : Trò: SGK. III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1-Tổ chức. Hát. 2-Kiểm tra: Nêu được đặc điểm của rễ cây: rễ cọc, rễ - Học sinh nêu. chùm, rễ phụ, rễ củ. - Nhận xét, bổ xung. 3-Bài mới: Hoạt động1: Làm việc theo nhóm. *M ục tiêu:Nêu được chức năng của rễ cây. *Cách tiến hành: Bước 1:làm việc theo nhóm. Giao việc:QS hình trang trang 82 SGK và trả lời câu hỏi: - Nói lại việc bạn đã làm? - Học sinh nêu. - Giải thích vì sao không có rễ cây , cây - Nhận xét, bổ xung không sống được? - Rễ có chức năng gì? - Rễ cây đâm xuống đất dể hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cây không bị đổ. - Bước 2: Các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ xung. *Kết luận: Rễ cây đâm xuống đất dể hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cây không bị đổ. Hoạt động 2:Làm việc theo cặp. * Mục tiêu: Kể ra những ích lợi của 1 số rễ cây. * Cách tiến hành: -Bước1:Làm việc theo cặp - Chia cặp - Giao việc: chỉ ra những rễ cây dùng để - Rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường... làm gì? - Bước 2: HĐ cả lớp. Con người dùng 1 số loại rễ cây để làm - HS nêu. gì? 11
  12. * Kết luận: Rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường... 4.Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - HS nêu. -Nêu được chức năng của rễ cây. - HS nêu. -Kể ra được ích lợi của 1 số rễ cây. * Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2