intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ bệnh da và các yếu tố liên quan trên công nhân sản xuất xi măng tại công ty Cement Kong Pop

Chia sẻ: Tran Hanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

66
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về các bệnh da do xi măng nhưng tại Campuchia chưa có nghiên cứu nào về bệnh da ở công nhân ngành xi măng. Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da và các yếu tố liên quan trên công nhân sản xuất xi măng tại công ty Cement, Kong Pop, Campuchia. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ bệnh da và các yếu tố liên quan trên công nhân sản xuất xi măng tại công ty Cement Kong Pop

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TỶ LỆ BỆNH DA VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN CÔNG NHÂN<br /> SẢN XUẤT XI MĂNG TẠI CÔNG TY CEMENT KONG POP<br /> Heng Sivmey*, Lê Ngọc Diệp**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế xã hôi, nhu cầu sử dụng xi măng ngày càng cao, số<br /> người tiếp xúc với xi măng khô (người sản xuất xi măng) cũng như tiếp xúc với xi măng ướt (những người<br /> thợ xây) ngày càng nhiều. Theo số liệu của Viện Y học Lao động bệnh da ở ngành xi măng lên đến 58,54%,<br /> trong đó các bệnh hay gặp là viêm da tiếp xúc, loét trợt da và niêm mạc do xi măng. Thế giới đã có nhiều<br /> công trình nghiên cứu về các bệnh da do xi măng nhưng tại Campuchia chưa có nghiên cứu nào về bệnh da<br /> ở công nhân ngành xi măng.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da và các yếu tố liên quan trên công nhân sản xuất xi<br /> măng tại công ty Cement, Kong Pop, Campuchia.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang mô tả.<br /> Kết quả: Tỷ lệ hiện mắc bệnh da của công nhân sản xuất xi măng tại công ty Cement, Kong Pop, Campuchia<br /> là 35,1 %. Tỉ lệ hiện mắc bệnh da từng nhóm bệnh da thường gặp theo thứ tự là: bệnh mụn trứng cá chiếm cao<br /> nhất là 33,3 %; bệnh da do miễn dịch dị ứng 26,8%; bệnh da nhiễm trùng 24,2%; bệnh da do rối loạn sắc tố là<br /> 22%. Các yếu tố liên quan: bệnh da chung có ý nghĩa thống kê liên quan đến tiền sử bệnh da bản thân (bệnh da<br /> tăng cao ở nhóm có tiền sử bệnh da bản thân) và tiền sử dị ứng bản thân (cơ địa dị ứng tỉ lệ bệnh da cao hơn các<br /> đối tượng khác); bệnh da miễn dịch dị ứng có ý nghĩa thống kê liên quan với sự tiếp xúc bụi xi măng, tỷ lệ bệnh<br /> cao nhất ở nhóm đóng bao (48,5%). Bệnh da do rối loạn sắc tố liên quan có ý nghĩa thống kê đến môi trường làm<br /> việc nắng (p 0,05).<br /> - Từng loại bệnh da cũng không có liên quan<br /> với trình độ học vấn với p > 0,05.<br /> <br /> Bệnh da và công việc đang làm<br /> Bảng 5: Bệnh da và công việc đang làm<br /> Bệnh da<br /> Bệnh da chung<br /> Bệnh da thường gặp<br /> <br /> 2<br /> Công việc đang làm<br /> <br /> Khai thác (n=111) Đóng báo (n=105) Xuất xưởng (n=25) Cơ khí (n=109)<br /> 33 (26,8)<br /> 41 (33,3)<br /> 9 (7,3)<br /> 40 (32,5)<br /> 2,25<br /> <br /> Bệnh da nhiễm trùng<br /> Bệnh da miễn dịch dị ứng<br /> Bệnh nang lông tuyến bã<br /> Bệnh da do rối loạn sắc tố<br /> Các bệnh da khác<br /> <br /> 10 (33,3)<br /> 4 (12,1)<br /> 11 (25,0)<br /> 11 (40,7)<br /> 2 (50,0)<br /> <br /> 8 (26,7)<br /> 16 (48,5)<br /> 15 (34,1)<br /> 10 (37,8)<br /> 1 (25,0)<br /> <br /> Nhận xét<br /> - Bệnh da chung không liên quan với công<br /> việc đang làm (p>0,05).<br /> - Bệnh da do miễn dịch dị ứng và bệnh da do<br /> rối loạn sắc tố liên quan có ý nghĩa thống kê đến<br /> công việc đang làm (p>0,05).<br /> <br /> Bệnh da và tiền sử bệnh da bản thân<br /> Bảng 6: Bệnh da và tiền sử bệnh da bản thân<br /> Bệnh da<br /> <br /> Bệnh da chung<br /> <br /> 2<br /> Tiền sử bệnh da<br /> Giá trị<br /> <br /> bản thân<br /> p<br /> Có<br /> Không<br /> (n=9)<br /> (n=341)<br /> 7 (5,7) 116 (94,3) 7,37 0,007<br /> <br /> Nhận xét: bệnh da chung liên quan có ý<br /> nghĩa thống kê với tiền sử bệnh da bản thân với<br /> 2 = 7,37, p= 0,007, OR=6,79, 95%CI =1,39 – 33,20.<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> <br /> 3 (10,0)<br /> 3 (9,1)<br /> 3 (6,8)<br /> 1 (3,7)<br /> 0<br /> <br /> 9 (30,0)<br /> 10 (30,3)<br /> 15 (34,1)<br /> 4 (14,8)<br /> 1 (25,0)<br /> <br /> 1,62<br /> 7,31<br /> 0,17<br /> 6,71<br /> 1,29<br /> <br /> Giá trị p<br /> 0,522<br /> 0,654<br /> 0,007<br /> 0,982<br /> 0,010<br /> 0,732*<br /> <br /> Bệnh da và tiền sử dị ứng bản thân<br /> Bảng 7: Bệnh da và tiền sử dị ứng bản thân<br /> Bệnh da<br /> <br /> Bệnh da chung<br /> <br /> Tiền sử dị ứng bản<br /> thân<br /> 2<br /> Giá trị p<br /> <br /> Có<br /> Không<br /> (n=41)<br /> (n=309)<br /> 32 (26,0) 91 (74,0) 37,51 < 0,001<br /> <br /> Nhận xét: bệnh da chung liên quan có ý<br /> nghĩa thống kê với tiền sử dị ứng bản thân với 2<br /> = 37,51, p< 0,001, OR=8,52, 95%CI =3,91 – 18,56.<br /> <br /> Sự liên quan giữa bệnh da và một số yếu tố<br /> môi trường nghề nghiệp<br /> Bệnh da và môi trường nắng<br /> Nhận xét: bệnh da chung và từng loại bệnh<br /> da không liên quan với môi trường nắng<br /> (p>0,05).<br /> <br /> 403<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2