intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng mạng noron để thiết kế bộ điều khiển theo mô hình mẫu cho một số đối tượng trong công nghiệp

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

73
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo này trình bày một phương pháp để thiết kế bộ điều khiển cho một số đối tượng tuyến tính và phi tuyến theo mô hình mẫu để cải thiện nâng cao chất lượng điều khiển. Hệ thống nhận dạng và điều khiển dùng mạng nơron này có thể áp dụng cho một số đối tượng trong công nghiệp như: hệ thống xử lý nước thải và một số đối tượng động học phi tuyến khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng mạng noron để thiết kế bộ điều khiển theo mô hình mẫu cho một số đối tượng trong công nghiệp

Lê Thu Thủy<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 102(02): 105 - 109<br /> <br /> ỨNG DỤNG MẠNG NORON ĐỂ THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN THEO MÔ HÌNH<br /> MẪU CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRONG CÔNG NGHIỆP<br /> Lê Thu Thủy*<br /> Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Bài báo này trình bày một phương pháp để thiết kế bộ điều khiển cho một số đối tượng tuyến tính<br /> và phi tuyến theo mô hình mẫu để cải thiện nâng cao chất lượng điều khiển. Hệ thống nhận dạng<br /> và điều khiển dùng mạng nơron này có thể áp dụng cho một số đối tượng trong công nghiệp như:<br /> hệ thống xử lý nước thải và một số đối tượng động học phi tuyến khác.<br /> Từ khóa:<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ*<br /> Trong những năm gần đây mạng nơron nhân<br /> tạo ANN (Artificial Neural Network) ngày<br /> càng được ứng dụng rộng rãi trong nhận<br /> dạng, điều khiển. Đặc biệt trong lĩnh vực kỹ<br /> thuật môi trường, ANN ngày càng chứng tỏ<br /> được vai trò trong nhận dạng và điều khiển<br /> các quá trình xử lý phức tạp mà tỏ ra ưu điểm<br /> hơn so với phương pháp khác.<br /> NỘI DUNG NGHIÊN CỨU<br /> Sử dụng mạng nơron để nhận dạng, điều khiển<br /> đối tượng tuyến tính và đối tượng phi tuyến.<br /> <br /> Bộ điều<br /> khiển bằng<br /> mạng nơron<br /> <br /> u<br /> <br /> y<br /> <br /> ĐTĐK<br /> <br /> x<br /> <br /> e<br /> <br /> Hình 1. Bộ điều khiển thể hiện bằng mạng nơ-ron<br /> trong cấu trúc điều khiển theo vòng hở<br /> <br /> - Điều khiển theo vòng kín<br /> <br /> x<br /> <br /> e<br /> <br /> Đưa ra một phương pháp ứng dụng mạng Nơ<br /> ron để thiết kế bộ điều khiển theo mô hình mẫu<br /> cho một số đối tượng tuyến tính và phi tuyến.<br /> <br /> _<br /> <br /> Bộ điều<br /> khiển bằng<br /> mạng<br /> nơron<br /> <br /> y<br /> <br /> u<br /> <br /> ĐT<br /> ĐK<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Cơ sở việc thiết kế bộ điều khiển bằng<br /> mạng Noron<br /> Khi thiết kế bộ điều khiển bằng mạng noron,<br /> gồm 2 bước:<br /> <br /> Hình 2. Bộ điều khiển bằng mạng nơron trong<br /> cấu trúc điều khiển theo vòng kín<br /> <br /> - Điều khiển với mô hình tham chiếu<br /> <br /> - Nhận dạng đối tượng;<br /> Bộ điều<br /> khiển<br /> bằng<br /> <br /> - Thiết kế bộ điều khiển nơron;<br /> Nhận dạng đối tượng<br /> <br /> mạng<br /> <br /> Nhận dạng tham số<br /> <br /> e<br /> <br /> -<br /> <br /> Nhận dạng mô hình<br /> Nhận dạng hệ thống (Mô hình nhận dạng<br /> song song và nối tiếp - song song)<br /> Thiết kế bộ điều khiển nơron<br /> <br /> x<br /> <br /> Bộ điều<br /> khiển<br /> bằng<br /> <br /> u<br /> <br /> y<br /> <br /> ĐTĐ<br /> K<br /> <br /> - Điều khiển theo vòng hở<br /> Hình 3. Mạng nơ ron được luyện bắt chước<br /> bộ điều khiển<br /> *<br /> <br /> Tel: 0988 109808, Email: lethuthuy@tnut.edu.vn<br /> <br /> 105<br /> <br /> Lê Thu Thủy<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Thiết kế điều khiển bằng mạng Nơron theo<br /> mô hình mẫu<br /> <br /> ym<br /> <br /> e<br /> <br /> Mô hình mẫu<br /> <br /> Reference input and target output<br /> <br /> Model output<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> -<br /> <br /> W<br /> e<br /> <br /> NN<br /> <br /> -<br /> <br /> W<br /> <br /> 0<br /> <br /> NN controller<br /> <br /> x<br /> <br /> 102(02): 105 - 109<br /> <br /> Đối<br /> <br /> u<br /> <br /> -<br /> <br /> y<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> 0<br /> <br /> 30<br /> <br /> -15<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 0<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> Tạo 1 tập mẫu P,T<br /> Chọn cấu trúc mạng nơron NN controller.<br /> Kết hợp 2 mạng NN controller và mạng NN<br /> plant tạo thành mạng NN system sau đó dùng<br /> tập mẫu P,T huấn luyện mạng NN system sao<br /> cho hàm mục tiêu:<br /> N<br /> J = 1 ∑ e 2 ( k ) là bé nhất<br /> N k =1<br /> ỨNG DỤNG MẠNG NORON THEO MÔ<br /> HÌNH MẪU CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG<br /> TUYẾN TÍNH VÀ PHI TUYẾN<br /> Với các đối tượng tuyến tính<br /> Nhận dạng đối tượng có hàm truyền:<br /> 1<br /> (1)<br /> G (s) = 2<br /> s + 0.4s + 1<br /> Sử dụng mạng NN động học tuyến tính để<br /> nhận dạng: với các tập mẫu vào (P), ra (T) để<br /> luyện mạng như sau:<br /> <br /> Error of model and plant<br /> <br /> x 10<br /> <br /> 0.5<br /> 0<br /> -0.5<br /> -1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 15<br /> <br /> 20<br /> <br /> 25<br /> <br /> T<br /> <br /> 1.4<br /> <br /> 1.6<br /> 1.2<br /> <br /> 1.4<br /> <br /> Hình 7. Các kết quả luyện mạng<br /> <br /> Dùng sơ đồ Simulink để kiểm tra lại kết quả.<br /> <br /> Kết quả kiểm tra bằng Simulink:<br /> p{1}<br /> y {1}<br /> <br /> Step<br /> <br /> Ket xuat thuc<br /> <br /> p{2}<br /> <br /> Neural Network<br /> Sai so<br /> 1<br /> s2 +0.4s+1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1.2<br /> <br /> Mo hinh doi tuong<br /> <br /> 1<br /> <br /> Ket xuat dich<br /> <br /> 0.8<br /> <br /> 0.8<br /> 0.6<br /> <br /> Hình 8. Sơ đồ mô phỏng<br /> <br /> 0.6<br /> 0.4<br /> <br /> 0.4<br /> 0.2<br /> <br /> 0.2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 15<br /> <br /> 20<br /> <br /> 25<br /> <br /> 0<br /> <br /> 30<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 15<br /> <br /> 20<br /> <br /> 25<br /> <br /> 30<br /> <br /> Hình 5. Các tập mẫu (P) và (T)<br /> <br /> Tiến hành luyện mạng ta có được kết quả:<br /> Performanc e is 2.79546e-032, Goal is 1e-032<br /> <br /> 0<br /> <br /> 10<br /> <br /> -5<br /> <br /> 10<br /> <br /> -10<br /> <br /> 10<br /> Training-Blue G<br /> oal-Black<br /> <br /> 30<br /> <br /> 1.6<br /> <br /> 1.8<br /> <br /> 0<br /> <br /> 30<br /> <br /> 1<br /> <br /> Hình 4. Mạng nơ ron theo mô hình mẫu<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> -15<br /> <br /> 10<br /> <br /> -20<br /> <br /> 10<br /> <br /> -25<br /> <br /> 10<br /> <br /> -30<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 7 Epoc hs<br /> <br /> Hình 6. Các kỉ nguyên luyện mạng<br /> <br /> 106<br /> <br /> Hình 9. Kết quả kiểm chứng<br /> <br /> Lê Thu Thủy<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Với các đối tượng phi tuyến.<br /> Bài toán : Bể xử lý nước thải.<br /> *. Nhận dạng hệ thống xử lý nước thải<br /> Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải.<br /> nước thải có tính<br /> acid<br /> <br /> u<br /> nước thải<br /> trung tính<br /> <br /> Máy trộn<br /> Hình 10. Sơ đồ xử lý hệ thống nước thải<br /> <br /> Phương trình hệ thống là:<br /> - Mô hình toán học của quá trình xử lý nước<br /> thải như sau [1]:<br /> V y& = Fa - Fy - ub – uy<br /> + V là thể tích của bể chứa (L)<br /> + F là tốc độ dòng chảy của chất thải có axít<br /> (L/sec)<br /> + a nồng độ mol/l của nước thải có tính axít<br /> (moles/L)<br /> + b nồng độ mol/l của ba zơ (moles/L)<br /> + u là tốc độ dòng chảy của bazơ(L/sec)<br /> Thay các thông số của hệ thống xử lý nước<br /> thải vào phương trình ta được:<br /> y& = 0.00005 - 0.05y - 0.0005u - 0.5uy (2)<br /> Để nhận dạng được hệ thống xử lý nước thải,<br /> tác giả sử dụng một mạng nơron gọi tên<br /> làNN1 model. Mạng này có sơ đồ khối như<br /> hình sau:<br /> <br /> P<br /> <br /> Hệ<br /> thống<br /> xử lý<br /> w,<br /> b<br /> NN<br /> Plant<br /> <br /> T<br /> <br /> 102(02): 105 - 109<br /> <br /> Bộ thông số (P,T) được dùng để huấn luyện<br /> mạng nơron của mô hình đối tượng.<br /> Sau khi huấn luyện mạng nơron, các thông số<br /> của mạng nơron như sau.<br /> net.iw{1,1} = [-2.6255<br /> 0.2811 -0.6148<br /> 0.5481]'<br /> net.b{1} = [5.4580 -1.5426<br /> 1.3953 0.0441]'<br /> net.b{2} = 0.5309<br /> net.lw{1,2} = [-1.4697<br /> 2.7814<br /> 1.9926<br /> 1.1968]'<br /> net.lw{2,1} = [0.0035 0.6984 0.1139 0.0320]<br /> Khi đó chương trình sẽ mô phỏng và cho kết<br /> quả như sau<br /> <br /> Hình 12. Đồ thị sai lệch giữa mô hình nơron và<br /> mô hình đối tượng.<br /> <br /> G (s) =<br /> <br /> 0 . 001<br /> ( 25 s + 1)( 30 s + 1)<br /> <br /> (3)<br /> <br /> Ứng dụng thiết kế bộ điều khiển theo mô<br /> hình mẫu<br /> - Hàm truyền đạt của mô hình mẫu được chọn<br /> như sau:<br /> <br /> e(k<br /> )<br /> <br /> Hình11. Mô hình mạng nơron của đối tượng<br /> <br /> Hình 13: Hàm trọng lượng của mô hình mẫu<br /> <br /> -Sau 250 giây thì hệ thống đạt được trạng thái<br /> xác lập với tín hiệu ra bằng không.<br /> 107<br /> <br /> Lê Thu Thủy<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 102(02): 105 - 109<br /> <br /> Mô hình mẫu trong simulink.<br /> <br /> Hình 14. Mô hình mẫu trong Simulink<br /> <br /> - Kết quả mô phỏng với tín hiệu đặt<br /> ref = 0.000001, a = 0.0005 và sơ kiện y(0) =<br /> 0.05<br /> <br /> Thiết kế bộ điều khiển nơ-ron<br /> TD<br /> L<br /> LW1,3<br /> <br /> IW1,1<br /> <br /> 1<br /> <br /> b1<br /> <br /> 1<br /> <br /> Hình 17. Kết quả mô phỏng với tín hiệu đặt; y(o)<br /> = 0.005.<br /> <br /> b2<br /> LW2<br /> <br /> LW<br /> <br /> 1<br /> <br /> b3<br /> <br /> LW1,5<br /> TDL<br /> Hình 15. Cấu trúc mạng nơ ron của bộ điều<br /> khiển được chọn<br /> <br /> Hình 18. Kết quả mô phỏng với tín hiệu đặt;<br /> y(o) = 0.05<br /> <br /> Kết quả mô phỏng với tín hiệu đặt<br /> ref = 0.000001, a = 0.0005 và sơ kiện y(0) =<br /> 0.02.<br /> <br /> Đồ thị sai lệch giữa tín hiệu đầu ra của mô<br /> hình đối tượng với đầu ra của mô hình mẫu.<br /> Kết quả sai lệch rất nhỏ.<br /> <br /> Hình 19. Kết quả mô phỏng với tín hiệu đặt;<br /> y(o) = 0.02<br /> <br /> Hình 16. Đồ thị sai lệch giữa tín hiệu ra của đối<br /> tượng với mô hình mẫu.<br /> <br /> Mô phỏng kết quả<br /> - Kết quả mô phỏng với tín hiệu đặt<br /> ref = 0.000001, a = 0.0015 và sơ kiện<br /> y(0)=0.005<br /> 108<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Bộ điều khiển nơron cho chất lượng của hệ<br /> thống tốt, đảm bảo tín hiệu đầu ra của đối<br /> tượng bám theo đầu ra mô hình mẫu với sai<br /> lệch nhỏ 5*10-3.<br /> Đặc điểm nổi bật của hệ thống điều khiển này<br /> là: Bộ điều khiển nơron và đối tượng điều<br /> khiển đều là hệ thống phi tuyến, nhưng khi<br /> kết hợp cả bộ điều khiển và đối tượng lại thì<br /> đây lại là một hệ thống tuyến tính.<br /> Hạn chế của phương pháp thiết kế bộ điều<br /> khiển nơron theo mô hình mẫu chính là khả<br /> <br /> Lê Thu Thủy<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> năng huấn luyện mạng, nên việc xác định các<br /> tham số này không hề đơn giản, đòi hỏi phải<br /> huấn luyện mạng nhiều lần và khả năng tính<br /> toán, xử lý của máy tính với tốc độ cao.<br /> KẾT LUẬN<br /> Với ý tưởng của bài báo là đưa ra một phương<br /> pháp về việc thiết kế bộ điều khiển trên cơ sở<br /> mạng nơron cho một số đối tượng tuyến tính<br /> và phi tuyến. Sau khi thiết kế hoàn chỉnh<br /> trong những bài toán nhận dạng và điều khiển<br /> một số đối tượng tuyến tính và phi tuyến cho<br /> kết quả là mô hình toán học thể hiện dưới<br /> dạng nơron với sai lệch giữa đầu ra của đối<br /> tượng và đầu ra của mạng nơron rất nhỏ, cho<br /> nên mạng nơron sau khi huấn luyện có thể<br /> được sử dụng làm mô hình thay thế cho đối<br /> tượng trong quá trình thiết kế bộ điều khiển<br /> cũng như nghiên cứu đặc tính động học và mô<br /> phỏng đối tượng.<br /> <br /> 102(02): 105 - 109<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Nguyễn Hữu Công. Nghiên cứu ứng dụng<br /> mạng noron để nhận dạng và điều khiển đối tượng<br /> phi tuyến. Đề tài NCKH cấp Bộ 2007.<br /> [2]. Bùi Công Cường, Nguyến Doãn Phước. Hệ<br /> mờ, mạng nơron và ứng dụng. Nhà xuất bản Khoa<br /> học và kỹ thuật. Hà Nội 2001.<br /> [3]. Nguyễn Duy Hưng. Về một phương pháp tổng<br /> hợp hệ điều khiển Mờ dung mạng Nơron ứng dụng<br /> trong công nghiệp. Luận án Tiến sỹ kỹ thuật. 2009.<br /> [4]. Đỗ Trung Hải, Ứng dụng lý thuyết mờ và<br /> mạng nơron để điều khiển hệ chuyển động. Luận án<br /> tiến sỹ kỹ thuật, Đại học Bách Khoa Hà Nội. 2008.<br /> [5]. Vũ Thanh Du. Nghiên cứu ứng dụng mạng<br /> nơron trong nhận dạng và điều khiển đối tượng<br /> phi tuyến. 2008<br /> [6]. M.Norgaard, O.Ravn, N.K. Poulsen and L.K.<br /> Hansen. Neural Network for Modelling and<br /> Control of Dynamic System. Springer 2000.<br /> [7]. Jaroslava Žilková, Jaroslav Timko, Peter<br /> Girovský. Nonlinear System Control Using Neural<br /> Networks. Department of Electrical Drives and<br /> Mechatronic, Technical University of Kosice,<br /> Hungary.<br /> <br /> SUMMARY<br /> AN APPLICATION OF NEURAL NETWORK TO DESIGN MODEL<br /> REFERENCE CONTROLLER FOR SOME INDUSTRIAL PLANTS<br /> Le Thu Thuy*<br /> College of Technology - TNU<br /> <br /> This paper presents one method to design a new controller for linear and non-linear systems in<br /> order to improve the control quality. This proposed identification and control model using neural<br /> network method can be applied to some industrial plants, such as: sewage treament systems and<br /> other non-linear systems.<br /> Key words: neural, linear and non-linear<br /> <br /> Ngày nhận bài:30/11/2012, ngày phản biện: 19/12/2012, ngày duyệt đăng:26/3/2013<br /> *<br /> <br /> Tel: 0988 109808, Email: lethuthuy@tnut.edu.vn<br /> <br /> 109<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2