intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng quy trình định lượng đồng thời Triamcinolon, Methylparaben và Propylparaben trong chế phẩm dạng gel bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

Chia sẻ: ViAphrodite2711 ViAphrodite2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

64
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Triamcinolon acetonid (TA) là glucocorticoid được sử dụng khá phổ biến để điều trị các triệu chứng viêm. Các dạng bào chế dùng ngoài của TA được sử dụng phổ biến như dạng kem, thuốc mỡ; dạng bào chế gel của TA là dạng bào chế hiện đại. Trong các dạng bào chế này thường có hai chất bảo quản methylparaben (MPB) và propylparaben (PPB). Các tiêu chuẩn kiểm nghiệm phần lớn tập trung định lượng hoạt chất chính, các chất bảo quản được phân tích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng quy trình định lượng đồng thời Triamcinolon, Methylparaben và Propylparaben trong chế phẩm dạng gel bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI TRIAMCINOLON,<br /> METHYLPARABEN VÀ PROPYLPARABEN<br /> TRONG CHẾ PHẨM DẠNG GEL BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG<br /> HIỆU NĂNG CAO<br /> Nguyễn Hữu Lạc Thủy*, Trần Hữu Tài*, Võ Thị Bạch Huệ*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu – Mục tiêu nghiên cứu: Triamcinolon acetonid (TA) là glucocorticoid được sử dụng khá phổ biến<br /> để điều trị các triệu chứng viêm. Các dạng bào chế dùng ngoài của TA được sử dụng phổ biến như dạng kem,<br /> thuốc mỡ; dạng bào chế gel của TA là dạng bào chế hiện đại. Trong các dạng bào chế này thường có hai chất bảo<br /> quản methylparaben (MPB) và propylparaben (PPB). Các tiêu chuẩn kiểm nghiệm phần lớn tập trung định<br /> lượng hoạt chất chính, các chất bảo quản được phân tích với mức chất lượng xác định giới hạn. Vì vậy, chúng tôi<br /> thực hiện đề tài với mục tiêu xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời cả 03 đối tượng<br /> triamcinolon acetonid, methylparaben và propylparaben trong chế phẩm gel bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu<br /> năng cao (HPLC).<br /> Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu: Khảo sát các điều kiện hòa tan mẫu; các điều kiện sắc ký để định<br /> lượng đồng thời triamcinolon acetonid, methylparaben và propylparaben trong chế phẩm dạng gel có hàm lượng<br /> TA (0,1 %); MPB (0,18 %) và PPB (0,02 %).<br /> Kết quả: Xác định dung môi hòa tan mẫu thử dạng gel và các điều kiện sắc ký thích hợp để tách hoàn toàn<br /> các đối tượng phân tích bằng phương pháp HPLC. Quy trình được thẩm định theo ICH. Dung dịch thử: cân 1,5g<br /> gel; chiết bằng methanol; điền đầy trong bình định mức 50 ml, thu được dung dịch thử nghiệm. Dung dịch đối<br /> chiếu: các chất đối chiếu được pha trong methanol với các nồng độ 30; 54 và 6 ppm tương ứng với TA, MPB và<br /> PPB. Điều kiện sắc ký: Cột C18 Knauer (150 x 4,6 mm; 5 m); pha động: acetonitril  nước (50 : 50); nhiệt độ cột:<br /> 40 oC; tốc độ dòng: 1 ml/phút; thể tích tiêm: 20 µl; đầu dò PDA (255 nm). Kết quả thẩm định: quy trình đạt độ<br /> đặc hiệu; phương trình đường tuyến tính ŷ = 29146x; ŷ = 123076x và ŷ = 104666x tương ứng với TA; MPB và<br /> PPB – các hệ số tương quan R2 ≥ 0,999; độ lặp lại và độ chính xác trung gian đều có RSD% < 2 %; độ đúng với tỷ<br /> lệ phục hồi trong giới hạn 98 – 102 %; giới hạn phát hiện – giới hạn định lượng lần lượt của TA (0,30 và 0,99<br /> µg/ml); MPB (5,20 và 17,76 µg/ml) và PPB (0,10 và 0,33 µg/ml).<br /> Kết luận: xây dựng thành công quy trình định lượng đồng thời TA, MPB và PPB bằng HPLC. Quy trình<br /> đạt tất cả các yêu cầu về thẩm định nên có thể ứng dụng để xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho chế phẩm dạng<br /> gel có thành phần TA, MPB và PPB.<br /> Từ khóa: HPLC, triamcinolon acetonid, methylparaben, propylparaben.<br /> ABTRACT<br /> SIMULTANEOUS QUANTITATIVE DETERMINATION TRIAMCINOLONE ACETONIDE,<br /> METHYLPARABEN AND PROPYLPARABEN IN GEL PRODUCT BY HIGH PERFORMANCE LIQUID<br /> CHROMATOGRAPHY (HPLC) METHOD<br /> Nguyen Huu Lac Thuy, Tran Huu Tai, Vo Thi Bach Hue<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 365 - 370<br /> <br /> <br /> *Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: TS. Nguyễn Hữu Lạc Thủy ĐT: 0903 838 274 Email: nguyenhuulacthuy@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Dược 365<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> Background – Objectives: Triamcinolone acetonide (TA) is a glucocorticoid used to treat fairly common<br /> symptoms of arthritis. The dosage forms for external use of TA are commonly used as creams, ointments; gels<br /> dosage forms of TA is a modern dosage form. In dosage forms often have methylparaben (MPB) and<br /> propylparaben (PPB). The assay focus largely quantitative main active ingredient, the preservative is analyzed to<br /> determine the quantitative limits. Hence, development method with high precision and low detection limit<br /> (HPLC) for simultaneous quantitative determination of TA, MPB and PPB in gels dosage forms is necessary.<br /> Methods: HPLC method with PDA detector mode were developed for simultaneous quantitative<br /> determination of TA, MPB and PPB in gels dosage forms. The suitable chromatography conditions were found<br /> out for complete separation of TA, MPB and PPB.<br /> Results: Test solution: 1.5 g sample was extracted by methanol in 50 ml volumetric flash. Reference solution:<br /> a solution containing 30; 54 and 6 ppm each of triamcinolone; methylparaben and propylparaben RS in mobile<br /> phase. A mixture of TA, MPB and PPB in sample were completely separated with chromatographic conditions: a<br /> stainless steel column (150 x 4.6 mm), packed with octadecylsilane bonded to porous silica (5 m); mobile phase: a<br /> mixture of 50 volumes of acetonitrile and 50 volumes of water; isocratic mode; flow rate 1 ml per minute; injection<br /> volume 20 µl; column temperature 40 oC; PDA at 255 nm. These methods were validated and showed linearity<br /> range ŷ = 29146x; ŷ = 123076x and ŷ = 104666x respectively TA, MBP and PPB, with high correlation coefficient<br /> (R2 > 0.999), accuracy with recovery ratio in 98 – 102 % and precision with RSD ≤ 2.0 %; LOD and LOQ are<br /> (0.30; 0.99); MPB (5.20; 17.76) and PPB (0.10 and 0.33) µg/ml respectively TA, MBP and PPB.<br /> Conclusions: HPLC method was successfully developed for TA, MPB and PPB in gels dosage form.<br /> Key words: HPLC, triamcinolone acetonide, methylparaben and propylparaben.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ chất lượng thuốc có thành phần là các chất bảo<br /> quản nhóm paraben.<br /> Triamcinolon acetonid (TA) là glucocorticoid<br /> được sử dụng khá phổ biến để điều trị các triệu PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> chứng viêm. Các dạng bào chế dùng ngoài của Đối tượng<br /> TA được sử dụng phổ biến như dạng kem, thuốc Triamcinolon acetonid (TA), methylparaben<br /> mỡ; dạng bào chế gel của TA là dạng bào chế (MPB) và propylparaben (PPB) có trong chế<br /> hiện đại. Trong các dạng bào chế này thường có phẩm gel với hàm lượng trong 1 đơn vị gel (10<br /> song song hai chất bảo quản methylparaben g): TA (0,1 %); MPB (0,18 %) và PPB (0,02 %).<br /> (MPB) và propylparaben (PPB). Một vài công<br /> trình nghiên cứu về phương pháp định lượng Chất đối chiếu<br /> triamcinolon bằng quang phổ Uv-Vis(2), HPLC(1), TA (98,12%), MPB (99,95%) và PPB (99,93%)<br /> định lượng đồng thời MPB và PPB bằng HPLC , (3) do Viện Kiểm Nghiệm Thuốc Tp. HCM phân<br /> định lượng đồng thời hydrocortison, MPB và phối.<br /> PPB bằng HPLC(5). Các tiêu chuẩn kiểm nghiệm Dung môi – Hóa chất<br /> phần lớn tập trung định lượng hoạt chất chính, Methanol, acetonitril do Merck sản xuất và<br /> các chất bảo quản được phân tích với mức chất nước cất dùng cho HPLC.<br /> lượng xác định giới hạn. Vì vậy, chúng tôi thực<br /> Thiết bị<br /> hiện đề tài với mục tiêu xây dựng và thẩm định<br /> quy trình định lượng đồng thời cả 03 đối tượng Hệ thống HPLC Alliance 2695-2996, đầu dò<br /> triamcinolon acetonid, methylparaben và PDA; cột C18 Knauer (250 x 4,6 mm; 5m).<br /> propylparaben trong chế phẩm gel bằng phương Phương pháp nghiên cứu<br /> pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Kết quả<br /> nghiên cứu sẽ góp phần vào công tác đánh giá<br /> <br /> <br /> 366 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Khảo sát điều kiện phân tích TA, MPB, PPB bằng (III) acetonitril - acid acetic 1%. Tiến hành sắc ký<br /> HPLC: trên mẫu đối chiếu và mẫu thử với các pha động<br /> Xử lý mẫu: khảo sát dung môi chiết là hệ dung môi (I) với các tỷ lệ thay đổi.<br /> (methanol, acetonitril và cloroform); số lần Kết quả khảo sát cho thấy: với dung môi<br /> chiết lên mẫu gel để chọn dung môi và số lần methanol – nước (50:50) cho sắc ký đồ có các<br /> chiết cho hiệu quả chiết lớn nhưng ít tạp chất thông số sắc ký đáp ứng các yêu cầu, vì vậy chọn<br /> hòa tan theo. tỷ lệ này để khảo sát tiếp trên hệ (II) và (III). Kết<br /> Thành phần và pH pha động: methanol và quả khảo sát được trình bày ở bảng 1 như sau:<br /> acetonitril được phối hợp với nước hoặc dung Bảng 1: Kết quả khảo sát pha động<br /> dịch acid có pH thay đổi nhằm tìm pha động cho Pha TR<br /> S (µV*sec)<br /> Rs (Rs ≥ AF (0,8 –<br /> động (phút) 1,5 ) 1,5)<br /> các thông số sắc ký đạt yêu cầu.<br /> MPB 5,4 6666777 16,8 1,6<br /> Xây dựng và thẩm định quy trình phân tích TA, Hệ I TA 13,7 655287 16,8 1,2<br /> MPB, PPB bằng HPLC: PPB 16,7 880169 4,1 1,2<br /> Tổng hợp các điều kiện khảo sát để xây dựng MPB 4,1 6644019 3,6 1,7<br /> Hệ II TA 4,7 847872 3,6 1,6<br /> quy trình định lượng đồng thời TA, MPB và PPB<br /> PPB 5,9 643580 5,7 1,6<br /> bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao. Xác định khả<br /> MPB 3,9 6526272 3,4 1,8<br /> năng phù hợp của quy trình lên hệ thống thử<br /> Hệ III TA 4,6 814166 3,4 1,6<br /> nghiệm.<br /> PPB 5,7 647309 5,2 1,6<br /> Việc thẩm định được tiến hành theo hướng<br /> Từ kết quả khảo sát ở bảng 1 cho thấy hệ<br /> dẫn của ICH(4) với các yêu cầu về tính đặc hiệu,<br /> dung môi (II) acetonitril – nước được lựa chọn,<br /> khoảng tuyến tính, độ chính xác, độ đúng, giới<br /> tuy nhiên hệ số bất đối AF tương đối lớn. Vì vậy,<br /> hạn phát hiện, giới hạn định lượng.<br /> giải pháp giảm chiều dài cột được tiến hành để<br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN cải thiện hệ số này và giảm thời gian phân tích.<br /> Khảo sát quy trình xử lý mẫu Bảng 2: Kết quả phân tích giữa cột sắc ký 150 và 250<br /> Dung dịch đối chiếu: các chất đối chiếu được (mm)<br /> TR Rs (≥ 1,5 AF (0,8–<br /> pha trong pha động, các nồng độ 30; 54 và 6 ppm Cột S (µV*sec)<br /> (phút) ) 1,5 )<br /> tương ứng với TA, MPB và PPB. Dung dịch thử: MPB 4,0 6644019 3,7 1,7<br /> 250<br /> cân 1,5 g gel; chiết 3 lần (20; 20; 10 ml) dung môi (mm) TA 4,7 847872 3,7 1,6<br /> (acetonitril, methanol hoặc cloroform), siêu âm PPB 5,9 643580 5,7 1,6<br /> trong 30 phút ở 50 oC. Để nguội, cho vào bình MPB 2,1 6542446 4,0 1,4<br /> 150<br /> định mức 50 ml và điền đầy bằng dung môi TA 2,6 888797 4,0 1,2<br /> (mm)<br /> PPB 3,4 657714 5,6 1,2<br /> tương ứng.<br /> Kết quả ở bảng 2 cho thấy hệ số bất đối và<br /> Kết quả khảo sát cho thấy dịch chiết bằng<br /> dung môi methanol cho diện tích pic của các tổng thời gian phân tích được cải thiện khi<br /> chất khảo sát tương ứng với diện tích pic của giảm chiều dài cột còn 150 mm. Vì vậy, chọn<br /> dung dịch hỗn hợp chất đối chiếu tương ứng về cột C18 (150 nm x 4,6 mm, 5 µm) cho các thử<br /> nồng độ. Vì vậy chọn methanol làm dung môi nghiệm tiếp theo.<br /> chiết hoạt chất trong mẫu thử. Quy trình định lượng<br /> Kết quả khảo sát pha động Mẫu trắng: pha động theo tỷ lệ khảo sát.<br /> Khảo sát các tỷ lệ pha động trên các hệ dung Mẫu placebo: hỗn hợp thành phần tương tự<br /> môi: (I) methanol - nước; (II) acetonitril - nước; như chế phẩm gel, không có các đối tượng<br /> nghiên cứu. Dung dịch đối chiếu: các chất đối<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 367<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> chiếu được pha trong pha động, các nồng độ hệ thống, kết quả trình bày ở bảng 3; 4 và 5 của<br /> 30; 54 và 6 ppm tương ứng với TA, MPB và các pic TA; PPB và MPB.<br /> PPB. Bảng 3: Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống của<br /> Dung dịch thử: cân 1,5 g gel cho vào cốc có mẫu đối chiếu TA<br /> mỏ, siêu âm trong 30 phút ở 50 oC với (20; 20; 10 TR<br /> S H AF Rs N<br /> (phút)<br /> ml) methanol. Gộp các dịch chiết methanol, cho<br /> TB 2,62 893519 186176 1,26 3,81 7337<br /> vào bình định mức 50 ml và điền đầy bằng<br /> RSD<br /> methanol. %<br /> 0,16 0,39 0,38 0,44 0,31 0,58<br /> <br /> Điều kiện sắc ký: cột Eurospher II 100 C18 Bảng 4: Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống của<br /> (150 x 4,6 mm; 5 m); pha động: acetonitril  mẫu đối chiếu MPB<br /> nước (50 : 50); nhiệt độ cột: 40 oC; tốc độ dòng: TR<br /> S H AF Rs N<br /> 1 ml/phút; thể tích tiêm: 20 µl; đầu dò PDA tại (phút)<br /> 255 nm. TB 2,18 6611869 1480768 1,34 3,81 5948<br /> RSD% 0,0 0,27 0,32 0,31 0,31 0,43<br /> Hàm lượng mg của TA, MPB, PPB trong 1<br /> đơn vị 10 g được tính theo công thức: Bảng 5: Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống của<br /> mẫu đối chiếu PPB<br /> TR<br /> S H AF Rs N<br /> (phút)<br /> Trong đó: TB 3,41 648915 95182 1,245 5,29 5932<br /> - Sc: diện tích pic của chất đối chiếu RSD % 0,0 0,28 0,36 0,44 0,21 0,24<br /> <br /> - Cc: nồng độ chất đối chiếu (µg/ml) Kết quả thẩm định quy trình: Tính đặc hiệu: sắc<br /> - mt: khối lượng cân mẫu thử (g) ký đồ mẫu trắng, mẫu placebo không xuất hiện<br /> pic trong khoảng thời gian lưu tương ứng với<br /> - St: diện tích pic của mẫu thử<br /> thời gian lưu trên sắc ký đồ của mẫu đối chiếu.<br /> - C%: hàm lượng % của chất đối chiếu Sắc ký đồ mẫu thử cho pic có thời gian lưu tương<br /> - 0,5: hệ số quy đổi ứng với pic trên mẫu đối chiếu (Hình 3 và 4).<br /> Tiến hành khảo sát tính phù hợp hệ thống của Các pic cần định lượng trên mẫu thử và đối<br /> quy trình: quy trình đạt yêu cầu về tính phù hợp chiếu đạt yêu cầu về độ tinh khiết pic được tính<br /> trên phần mềm của hệ thống.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1: Sắc ký đồ mẫu trắng Hình 2: Sắc ký đồ mẫu placebo<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3: Sắc ký đồ mẫu đối chiếu Hình 4: Sắc ký đồ mẫu thử chiết từ gel<br /> <br /> <br /> <br /> 368 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 6: Kết quả khảo sát độ đặc hiệu của quy trình Bảng 9: Tỷ lệ phục hồi của TA; MPB và PPB<br /> định lượng TA, PPB và MPB Tỷ lệ phục hồi TB (%)<br /> Khoảng nồng độ<br /> Mẫu đối chiếu Mẫu thử TA MPB PPB<br /> 80 % 100,1 100,6 101,3<br /> tR (phút) max (nm) tR (phút) max (nm)<br /> 100 % 100,5 100,1 99,6<br /> TA 2,62 240,3 2,63 240,3<br /> 120 % 100,6 98,7 99,0<br /> MPB 2,18 255,7 2,18 255,7<br /> Giới hạn phát hiện LOD và giới hạn định<br /> PPB 3,41 255,7 3,41 255,7<br /> lượng LOQ:<br /> Khoảng tuyến tính: pha các mẫu đối chiếu có<br /> Bảng 10: Giới hạn phát hiện và định lượng của TA,<br /> nồng độ 40 đến 140 % so với nồng độ định<br /> MPB và PPB<br /> lượng, tiến hành sắc ký theo điều kiện đã chọn.<br /> LOD (µg/ml) LOQ (µg/ml)<br /> Các kết quả được trình bày như bảng 7, có sự TA 0,3 0,99<br /> tương quan giữa diện tích pic và khoảng nồng MPB 5,2 17,16<br /> độ khảo sát. PPB 0,1 0,33<br /> Bảng 7: Tương quan nồng độ và diện tích pic của TA, Ứng dụng quy trình định lượng để khảo<br /> PPB và MPB sát hàm lượng TA, MPB và PPB trong một số<br /> TA MPB PPB chế phẩm có thành phần triamcinolon trên thị<br /> C trường, kết quả khảo sát được trình bày ở<br /> C (ppm) S C (ppm) S S<br /> (ppm)<br /> bảng 11.<br /> 12 349752 22 2707672 2 209332<br /> 18 524628 33 4061508 3 313998 Bảng 11: Hàm lượng (mg/10g) của TA, MPB và<br /> 25 728650 44 5415344 4 418664 PPB trong chế phẩm X, Y<br /> 30 874380 55 6769180 6 627996 Chế phẩm TA (mg/10g) MPB (mg/10g) PPB (mg/10g)<br /> 37 1078402 67 8246092 7 732662 X 10,01 18,20 1,89<br /> 43 1253278 78 9599928 8 837328 Y 10,22 18,14 1,98<br /> ŷ = 29146x ŷ = 123076x ŷ = 104666x<br /> 2<br /> R = 0,9993<br /> 2<br /> R = 0,9991<br /> 2<br /> R = 0,9994 KẾT LUẬN:<br /> Độ lặp lại – Độ chính xác trung gian: Dựa vào kết quả thu được từ thực nghiệm,<br /> Tiến hành sắc ký 6 lần trên mẫu thử. Kết quả có thể áp dụng quy trình để định lượng đồng<br /> được trình bày ở bảng 8. thời triamcinolon, methylparaben và<br /> propylparaben trong các chế phẩm thuốc. Đây là<br /> Bảng 8: Kết quả khảo sát độ lặp lại của quy trình định<br /> dạng chế phẩm đa thành phần nên các yếu tố<br /> lượng TA, MPB và PPB<br /> ảnh hưởng đến độ phân giải giữa các pic được<br /> Số TA MPB PPB<br /> mẫu S C (mg) S C (mg) S C (mg) quan tâm hàng đầu. Các điều kiện ảnh hưởng đã<br /> 1 870934 9,94 6455724 17,67 628078 1,91 được khảo sát và thẩm định đầy đủ nên có thể<br /> 2 870669 9,89 6460235 17,59 629979 1,91 ứng dụng với độ chọn lọc, độ chính xác và độ<br /> 3 872532 10,02 6466752 17,82 628871 1,93 đúng cao.<br /> 4 877969 9,83 6498300 17,42 634766 1,89 TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 5 875972 9,88 6493028 17,57 631918 1,90 1. Adriana DFP (2012), “Development and validation of a HPLC<br /> 6 878294 9,77 6510948 17,36 633913 1,88 Method for detemination of Triamcinolone acetonide from<br /> TB = 9,89 mg TB = 17,58 mg TB = 1,90 mg Polyurethane intracular implants”, International Journal of<br /> Pharmacy and Pharmaceutical Sciences, 24, pp. 132-136.<br /> RSD% = 0,91 RSD% = 0,92 RSD% = 0,84<br /> 2. Aquino (2011), “Validation of quantitative analysis method<br /> Độ đúng: thực hiện trên mẫu placebo ở 3 for triamcinolone in ternary complexes by UV-Vis<br /> spectrophotometry”, Journal of Basic and Applied<br /> khoảng nồng độ 80; 100 và 120 % so với nồng độ<br /> Pharmaceutical Sciences, 32(1), pp. 35-40<br /> định lượng. Kết quả được trình bày ở bảng 9, 3. Basima A, Mohammad A(2013), “Development of A<br /> cho thấy quy trình có tỷ lệ phục hồi đạt yêu cầu. Validated HPLC Method for the Analysis of Two Preservative<br /> Agents MPB, PPB in Topical Creams Containing Steroids in<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 369<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> the Patient’s Terms of Use”, International Journal of products in a topical cream by RP-HPLC”, Journal of<br /> Pharmaceutical Sciences Review and Research, 22(2), pp. 200 - Pharmaceutical and Biomedical Analysis, 32, pp. 921 – 927.<br /> 205.<br /> 4. I.C.H. Harmonised tripartite guildeine, (2005), Validation of<br /> analytical procedure: Text and Methodology, pp.1 - 13. Ngày nhận bài báo: 30/10/2015<br /> 5. Hajkova R, Solich P (2003), “Simultaneous determination of Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/11/2015<br /> MPB, PPB, hydrocortisone acetate and its degradation Ngày bài báo được đăng: 20/02/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 370 Chuyên Đề Dược<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0