XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG POLYSACHARID TRONG CAO MÃ ĐỀ BẰNG<br />
PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG<br />
Lê Thị Lan Phương∗, Lâm Ngọc Thọ∗∗, Nguyễn Ngọc Khôi**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Mã ñề Plantago major L. ñược sử dụng với nhiều mục ñích trong Y học cổ truyền<br />
trên toàn thế giới. Tuy vậy, cho ñến nay tại Việt Nam, việc sử dụng cao Mã ñề trong các chế phẩm trị liệu còn<br />
rất hạn chế, một phần có thể do cao Mã ñề chưa có tiêu chuẩn xây dựng ñể ñịnh lượng.<br />
Xây dựng phương pháp ñịnh lượng polysaccharid toàn phần bằng phương pháp so màu, sử dụng acid D<br />
(+) galacturonic làm chất chuẩn.<br />
Phương pháp: Polysaccharid ñược chiết từ cao toàn phần bằng nước nóng, sau ñó làm tủa<br />
polysaccharid bằng ethanol 95%. Tủa này cho phản ứng với dung dịch 0,2% anthron/H2SO4 ñậm ñặc. Sau<br />
ñó hòa tan trong ethanol 95%. Đo sản phẩm tạo thành bằng máy ño quang phổ UV-Vis ở cực ñại hấp thu<br />
422 nm. Phản ứng ñược thực hiện song song với acid D (+) galacturonic chuẩn.<br />
Kết quả: Kết quả thẩm ñịnh qui trình cho thấy có thể ứng dụng ñể ñịnh lượng polysaccharid trong cao<br />
chiết mã ñề.<br />
Kết luận: Xây dựng và thẩm ñịnh qui trình ñịnh lượng polysaccharid toàn phần trong cao mã ñề, sử<br />
dụng acid D (+) galacturonic làm chất chuẩn.<br />
Từ khóa: Mã ñề Plantago major L., polysaccharid, acid D (+) galacturonic.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
QUANTITATIVE ANALYSIS OF POLYSACCHARIDES FROMPLANTAGO MAJOR EXTRACT<br />
Le Thi Lan Phuong, Lam Ngoc Tho, Nguyen Ngoc Khoi<br />
Background and aims: Plantago major L. has been used as a medicinal material for many years. The<br />
biological activity of this type of plant material is due to a complex of biologically active compounds in<br />
which the polysaccharides are particularly noteworthy. The present study was undertaken to develop and<br />
validate quantitative method for analysis the total content of polysaccharides in Plantago major extracts.<br />
Methods: The polysaccharides from P. major extracts were developed by Dreywood method, converted<br />
to galacturonic acid.<br />
Results: This quantitative determination is inexpensive, simple, sensitive, and reproducible.<br />
Conclusion: This method is appliable to determine the polysaccharide content of Plantago major<br />
extracts.<br />
Key words: Plantago major L., polysaccharide, D (+) galacturonic acid, quantitative analysis<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Mã ñề Plantago major L. ñược sử dụng với nhiều mục ñích trong Y học cổ truyền trên toàn thế giới như<br />
có tác dụng tốt ñối với bệnh lao, ung thư và ñặc biệt ñối với các thể nặng của loét dạ dày. Cao chiết từ lá khô<br />
có tác dụng kích thích sự tái sinh tất cả các lớp của da, tác dụng lợi tiểu, làm tăng lượng nước tiểu, ure, acid<br />
uric và muối trong nước tiểu. Cao cồn có tác dụng bảo vệ gan rõ rệt ñối với tổn thương gan gây bởi CCl4<br />
trên ñộng vật. Hoạt chất aucubin phân lập từ hạt mã ñề có tác dụng bảo vệ gan và chống ngộ ñộc nấm<br />
Amanita [1],[3],[5],[6].Tuy vậy, cho ñến nay tại Việt Nam, việc sử dụng cao mã ñề trong các chế phẩm có mục<br />
ñích trị liệu còn rất hạn chế, một phần là do cao mã ñề chưa có tiêu chuẩn xây dựng ñể ñịnh lượng. Trong<br />
nghiên cứu này, chúng tôi xây dựng phương pháp ñịnh lượng polysaccharid toàn phần bằng phương pháp so<br />
màu sử dụng acid D (+) galacturonic làm chất chuẩn theo phương pháp của D. N. Olennikov [4].<br />
NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Hóa chất, dung môi:<br />
Dung môi sử dụng chiết xuất là loại dược dụng, dung môi và hóa chất dùng trong phân tích, ñịnh lượng<br />
dùng loại PA (Pure Analysis) hoặc AR (Analysis Reagent): anthron PA (Merck), acid sulfuric PA, acid<br />
hydrocloric PA (Prolabo), acid D (+) galacturonic PA (Fluka-Slovakia), ethanol PA (Merck),<br />
Thiết bị:<br />
Máy ño quang phổ UV-Vis Hitachi U-1900, máy ly tâm Sigma<br />
<br />
∗<br />
<br />
Khoa Y học Cổ Truyền- Đại học Y Dược Tp. HCM<br />
Khoa Dược – Đại học y Dược Tp. HCM<br />
Địa chỉ liên hệ: DS. Lê Thị Lan Phương<br />
ĐT:0907748591<br />
∗∗<br />
<br />
Email: lanphuongd04@yahoo.com<br />
<br />
147<br />
<br />
Cao chiết Mã ñề:<br />
Thu mua Mã ñề còn tươi vào tháng 03/2009 tại chợ Nguyễn Văn Trỗi, loại bỏ những thân, lá bị sâu<br />
bệnh, rửa sạch, bỏ rễ, phơi âm can và xay thô. Bột Mã ñề sau ñó ñược ngấm kiệt bằng cồn 50% với tỷ lệ<br />
dung môi: dược liệu là 10:1. Tất cả dịch chiết sau ñó ñược cô cách thủy ñến khi ñược cao chiết với ñộ ẩm<br />
12,43%, hiệu suất chiết sau khi ñã trừ ẩm là 20%.<br />
Phương pháp xử lý mẫu:<br />
Cân chính xác khoảng 1 g cao cho vào cốc có mỏ, thêm 30 ml nước nóng. Đun cách thủy trong 1 giờ,<br />
làm lạnh. Lọc vào bình ñịnh mức 50 ml. Thêm khoảng 20 ml nước nóng và chiết thêm 1 lần nữa trong ñiều<br />
kiện tương tự. Bổ sung nước cho tới vạch (dung dịch A).<br />
Lấy 2 ml dung dịch A, thêm 4 ml ethanol 95%, khuấy ñều và cách thủy 10 phút. Sau ñó ñể nguội và ly<br />
tâm 3000 vòng/10 phút. Gạn bỏ dịch. Thêm vào tủa 5 ml ethanol 95%, tiến hành các bước tương tự như trên.<br />
Sau khi ly tâm bỏ dịch, dùng hơi nóng loại bỏ vết của ethanol. Thêm 4 ml dung dịch 0,2% anthron/H2SO4<br />
ñậm ñặc, ñem cách thủy hỗn hợp phản ứng trong 10 phút. Để nguội, cho vào bình ñịnh mức 25 ml, bổ sung<br />
ethanol 95% ñến vạch (dung dịch B).<br />
Mẫu chuẩn ñược thực hiện ñồng thời với mẫu thử khi cho phản ứng với dung dịch 0,2% anthron/H2SO4<br />
ñậm ñặc. Dung dịch mẫu trắng là 4 ml dung dịch 0,2% anthron/H2SO4 ñậm ñặc trong bình ñịnh mức 25 ml,<br />
bổ sung ethanol 95% ñến vạch.<br />
Quét phổ mẫu thử và mẫu chuẩn từ 700 – 350 nm tìm ñỉnh hấp thu cực ñại ñể tiến hành ñịnh lượng.<br />
Thẩm ñịnh qui trình:<br />
Bao gồm: khảo sát ñộ lặp lại, ñộ chính xác của phương pháp và khoảng tuyến tính của nồng ñộ ñịnh<br />
lượng. Từ ñó suy ra lượng polysaccharid toàn phần có trong cao chiết quy về acid D (+) galacturonic.<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
Phổ UV-Vis tìm bước sóng hấp thu cực ñại<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
Hình 1. Bước sóng hấp thu cực ñại của chuẩn và mẫu thử<br />
Mẫu chuẩn (1) và thử (2) có ñỉnh hấp thu cực ñại ở bước sóng 422 nm, vì thế chọn bước sóng này ñể<br />
ñịnh lượng. Theo tác giả D. N. Olennikov thì mẫu chuẩn và thử có ñỉnh hấp thu cực ñại là 424 nm [5]<br />
Khoảng tuyến tính<br />
Khảo sát sự tuyến tính giữa lượng acid D (+) galacturonic và ñộ hấp thu theo phương pháp tiến hành trên<br />
với lượng mẫu từ 160 – 560 µg, sau ñó sử dụng MS-Excel ñể phân tích hồi quy (regression analysis) ta có<br />
dạng ước tính của phương trình tương quan tuyến tính là Ŷ = 0,0014 X – 0,0085. Trắc nghiệm tính tương<br />
thích của phương trình và ý nghĩa của hệ số hồi quy cho thấy phương trình hồi quy tuyến tính giữa lượng<br />
acid D (+) galacturonic và ñộ hấp thu là Y = 0,0014X [2]<br />
Khoảng tuyến tính là 160 – 560 µg ñể tính lượng mẫu thử cần thiết cho ñịnh lượng, ñồng thời tiến hành<br />
thử ñộ ñúng và ñộ chính xác của qui trình trong khoảng tuyến tính này.<br />
<br />
148<br />
<br />
Bảng 1. Sự tương quan giữa lượng acid D (+) galacturonic và ñộ hấp thu<br />
Lượng acid D (+) galacturonic (µg)<br />
(X)<br />
160<br />
240<br />
320<br />
400<br />
480<br />
560<br />
<br />
Độ hấp thu (Y)<br />
0,208<br />
0,307<br />
0,44<br />
0,543<br />
0,632<br />
0,753<br />
<br />
Độ chính xác:<br />
Bảng 2. Kết quả khảo sát ñộ chính xác<br />
Lần thử<br />
<br />
Độ hấp thu<br />
<br />
Hàm lượng (%)<br />
<br />
1<br />
<br />
0,568<br />
<br />
100,0<br />
<br />
2<br />
<br />
0,564<br />
<br />
99,29<br />
<br />
3<br />
<br />
0,567<br />
<br />
99,82<br />
<br />
4<br />
<br />
0,562<br />
<br />
98,94<br />
<br />
5<br />
<br />
0,56<br />
<br />
98,59<br />
<br />
6<br />
<br />
0,563<br />
<br />
99,12<br />
<br />
Trung bình X = 99,29 ; SD = 0,487 ; CV = 0,49%<br />
<br />
Kết quả khảo sát ñộ chính xác cho thấy qui trình ñịnh lượng polysaccharid trong mã ñề có ñộ chính xác<br />
cao (CV = 0,49% < 2%), ñáp ứng yêu cầu ñối với một phương pháp ñịnh lượng.<br />
Độ ñúng:<br />
Thực hiện bằng cách lần lượt thêm vào mẫu thử một lượng chất chuẩn bằng 100% ± 10% hàm lượng chất<br />
có trong mẫu.<br />
<br />
Bảng 3. Kết quả khảo sát ñộ ñúng<br />
Lượng Lượng<br />
Tổng<br />
mẫu thêm (µg) lượng<br />
(µg)<br />
(µg)<br />
207,5<br />
<br />
Độ hấp Lượng<br />
Tỷ lệ<br />
thu<br />
tìm thấy phục hồi<br />
(%)<br />
0,282<br />
<br />
207,5<br />
<br />
160<br />
<br />
367,5<br />
<br />
0,493<br />
<br />
150,7<br />
<br />
94,1<br />
<br />
207,5<br />
<br />
160<br />
<br />
367,5<br />
<br />
0,495<br />
<br />
152,1<br />
<br />
95,1<br />
<br />
207,5<br />
<br />
160<br />
<br />
367,5<br />
<br />
0,498<br />
<br />
154,2<br />
<br />
96,4<br />
<br />
207,5<br />
<br />
190<br />
<br />
397,5<br />
<br />
0,550<br />
<br />
191,4<br />
<br />
100,8<br />
<br />
207,5<br />
<br />
190<br />
<br />
397,5<br />
<br />
0,545<br />
<br />
187,8<br />
<br />
98,9<br />
<br />
207,5<br />
<br />
190<br />
<br />
397,5<br />
<br />
0,546<br />
<br />
188,6<br />
<br />
99,2<br />
<br />
207,5<br />
<br />
224<br />
<br />
431,5<br />
<br />
0,587<br />
<br />
217,9<br />
<br />
97,3<br />
<br />
207,5<br />
<br />
224<br />
<br />
431,5<br />
<br />
0,578<br />
<br />
211,4<br />
<br />
94,4<br />
<br />
207,5<br />
<br />
224<br />
<br />
431,5<br />
<br />
0,590<br />
<br />
220<br />
<br />
98,2<br />
<br />
Trung bình: 97,16<br />
<br />
Qui trình ñịnh lượng có tỷ lệ phục hồi trung bình là 97,16% (ñạt yêu cầu khi từ 98-102%). Tỷ lệ phục hồi<br />
này có thể chấp nhận ñược vì ñây là qui trình ñịnh lượng dược liệu.<br />
Kết quả thẩm ñịnh qui trình cho thấy phương pháp vừa xây dựng trên có thể ứng dụng ñể ñịnh lượng<br />
polysaccharid trong cao chiết mã ñề.<br />
Hàm lượng polysaccharid<br />
Polysaccharid toàn phần có trong cao chiết ñược tính theo công thức sau:<br />
AC/AT = CC/CT<br />
Trong ñó: Nồng ñộ CC = 400 µg<br />
Độ hấp thu mẫu chuẩn AC = 0,543<br />
<br />
149<br />
<br />
Độ hấp thu mẫu thử AT = 0,568<br />
CT = (0,568 x 400) /0,543 = 418,4 µg<br />
Từ CT tính % polysaccharid có trong cao chiết X = (CT x 25 )x(100/m)/106<br />
25 là nồng ñộ pha loãng, 106 hệ số ñổi µg ra gam<br />
m lượng cân mẫu (1 gam)<br />
X= (418,4 x 25) x (100/1) / 106 = 1,046% tính theo cao toàn phần.<br />
Kết quả ñược lặp lại 3 lần, lấy số trung bình<br />
KẾT LUẬN<br />
Phương pháp ñịnh lượng polysaccharid toàn phần trong cao mã ñề sử dụng acid D (+) galacturonic làm<br />
chất chuẩn xây dựng và thẩm ñịnh nêu trên cho thấy với phương pháp tương ñối ñơn giản, nhanh chóng từ<br />
cách xử lý mẫu ñến ñiều kiện phân tích, ñảm bảo tính tuyến tính, ñộ ñúng và chính xác. Phương pháp này<br />
hoàn toàn có thể áp dụng trong việc ñịnh lượng cao chiết Mã ñề, nhằm tiêu chuẩn hóa các công thức có sử<br />
dụng cao Mã ñề trong mục ñích ñiều trị.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Chiang L.C., Chiang W., Chang M.Y., Ng. L.T., Lin. C.C. (2002), Antiviral activity of Plantago<br />
major extracts and related compounds in vitro, Antiviral Research, pp. 55, 53–62<br />
2. Đặng Văn Giáp (2003),Trắc nghiệm giả thuyết trong nghiên cứu khoa học, ĐHYD Tp. HCM khoa<br />
Dược.<br />
3. Lezama R.V., Aguilar R. T., Ramos R. R., Avila E. V., Gutiérrez M. P. (2006), Effect of Plantago major<br />
on cell proliferation in vitro, Journal of Ethnopharmacology, pp. 103, 36-42<br />
4. Olennikov D.N., Tankhaeva L. M. and Samuelsen A. B. (2006), Quantitative analysis of<br />
polysaccharides from Plantago major leaves using the Dreywood method, Chemisty of Natural<br />
Compounds, 42, No. 3, pp. 265-268.<br />
5. Samuelsen A.B,(2000),The traditional uses, chemical constituents and biological activitives of<br />
Plantago major L. A review, Journal of Ethnopharmacology, pp. 71, 1-21<br />
6. Viện Dược liệu (2004), Cây thuốc và ñộng vật làm thuốc Việt Nam, tập 1,NXB Khoa học kỹ thuật,<br />
Hà Nội, tr.345-349, 419-424.<br />
<br />
150<br />
<br />