intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng quy trình khảo sát sự phân tán nhiễm sắc chất của tinh trùng (Sperm Chromatin Dispersion – SCD) dùng trong đánh giá phân mảnh DNA tinh trùng người

Chia sẻ: ViHera2711 ViHera2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày quy trình SCD với thao tác đơn giản, thời gian thực hiện ngắn, có tiềm năng ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị vô sinh nam cũng như mở ra các hướng nghiên cứu về phân mảnh DNA tinh trùng tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng quy trình khảo sát sự phân tán nhiễm sắc chất của tinh trùng (Sperm Chromatin Dispersion – SCD) dùng trong đánh giá phân mảnh DNA tinh trùng người

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> XÂY DỰNG QUY TRÌNH KHẢO SÁT SỰ PHÂN TÁN NHIỄM SẮC CHẤT<br /> CỦA TINH TRÙNG (SPERM CHROMATIN DISPERSION - SCD)<br /> DÙNG TRONG ĐÁNH GIÁ PHÂN MẢNH DNA TINH TRÙNG NGƯỜI<br /> Nguyễn Trương Thái Hà*, Nguyễn Thị Thúy An*, Mã Phạm Quế Mai*, Phạm Nguyễn Thảo Trang*,<br /> Hồ Mạnh Tường*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xây dựng quy trình đánh giá phân mảnh DNA tinh trùng.<br /> Đối tượng: 70 mẫu tinh dịch của tình nguyện viên nam tuổi từ 18 - 40.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Các bước xây dựng quy trình gồm khảo sát: mật độ tinh trùng làm tiêu bản,<br /> thành phần dung dịch ly giải, thời gian ly giải và điều kiện biến tính trước ly giải. Mẫu tinh dịch xử lý H2O2 2%<br /> làm chứng dương. Hiệu quả của quy trình sẽ được đối chứng với kết quả từ bộ thuốc thử Halosperm® G2.<br /> Kết quả: Quy trình khảo sát sự phân tán nhiễm sắc chất tinh trùng (Sperm Chromatin Dispersion – SCD)<br /> thực hiện với mật độ tinh trùng dùng làm tiêu bản là 106 tinh trùng/ml, sử dụng dung dịch biến tính là HCl<br /> 0.08N, một dung dịch ly giải gồm Tris 0.4M, DTT 0.4mM, NaCl 1.5M, SDS 1%, EDTA 50mM, pH 7.5, thuốc<br /> nhuộm là DAPI 2µg/ml. Hiệu quả của quy trình cho kết quả tương quan dương mạnh (r = 0.97, p < 0.01) khi<br /> chạy thống kê SPSS ver.16 với bộ thuốc thử thương mại Halosperm®.<br /> Kết luận: Chúng tôi đã xây dựng thành công quy trình SCD với thao tác đơn giản, thời gian thực hiện<br /> ngắn, có tiềm năng ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị vô sinh nam cũng như mở ra các hướng nghiên cứu về<br /> phân mảnh DNA tinh trùng tại Việt Nam.<br /> Từ khóa: Halosperm, hỗ trợ sinh sản, SCD, phân mảnh DNA tinh trùng, vô sinh nam.<br /> SUMMARY<br /> ESTABLISHING THE PROCEDURE SPERM CHROMATIN DISPERSION (SCD)<br /> FOR DETERMINATION OF HUMAN SPERM DNA FRAGMENTATION<br /> Nguyen Truong Thai Ha, Nguyen Thi Thuy An, Ma Pham Que Mai, Pham Nguyen Thao Trang,<br /> Ho Manh Tuong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 5 - 2016: 82 - 87<br /> <br /> Objective: Establish the procedure for determination of human sperm DNA fragmentation<br /> Subjects: 70 semens from male volunteers in ages 18 - 40.<br /> Methods: The experiments were surveyed such as the optimal semen dilution for templates, semen dilution,<br /> the concentration of the components in the lysis solution and conditions for human sperm DNA treatment. The<br /> H2O2 2% treated semen was used as positive control. In addition, DFI was evaluated by both of the established<br /> procedure and the halo sperm G2 kit in order to assess correlation between two methods.<br /> Result: It is shown that the optimal sperm concentration is 106 sperm/ml. Samples should be treated in the<br /> denaturing solution HCl 0.08N before using lysis solution (Tris 0.4 M, DTT 0.4mM, NaCl 1.5 M, SDS 1 %,<br /> EDTA 50 mM, pH 7.5). Sperm DNA was stained by fluorescence dye DAPI 2 µg/ml. And DFI can be analyzed<br /> on fluorescence microscopy at 40X. The strong positive correlation was observed to both of the improved SCD test<br /> and Halosperm kit (r=0.97, P50% ở cả 3 nhóm DFI. Ở nồng độ 0.4 mM và<br /> 0.6 mM kết quả DFI của mẫu tương đương với<br /> Khảo sát nồng độ DTT tối ưu 0.2 mM, 0.4<br /> Halosperm ở 3 nhóm DFI. Chọn nồng độ DTT<br /> mM, 0.6 mM, 0.8 Mm 0.4 mM để tiết kiệm hóa chất.<br /> Xét chứng dương: ở nồng độ 0.2 mM, 0.4<br /> Khảo sát nồng độ NaCl tối ưu 1M, 1.5M, 2M<br /> mM và 0.6 mM các mẫu đều cho kết quả DFI<br /> 100%, nồng độ 0.8mM các mẫu bị âm tính giả Xét chứng dương: ở cả ba nồng độ tất cả các<br /> vì chỉ cho kết quả DFI < 50%. Xét kết quả DFI mẫu đều cho kết quả DFI 100%. Xét kết quả<br /> của các mẫu: ở nồng độ 0.2 mM kết quả từ quy DFI của các mẫu: ở nồng độ NaCl 1 M kết quả<br /> <br /> <br /> <br /> 85<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> từ quy trình SCD của mẫu bị dương tính giả, tỷ 37oC trộn đều và nhỏ toàn bộ lên lam kính, đậy<br /> lệ DFI >50% ở cả 3 nhóm DFI, nồng độ 1.5 M và phiến kính 24 x 60 mm lên trên để gel dàn đều.<br /> 2 M các mẫu đều cho kết quả tương đương Đặt lam mẫu vào tủ 4oC trong 5 phút. Tháo bỏ<br /> giữa quy trình SCD và Haosperm. Để tiết kiệm phiến kính. Ngâm lam mẫu vào dung dịch HCl<br /> hóa chất chọn nồng độ NaCl tối ưu là 1.5 M. 0,08N, trong 7 phút ở nhiệt độ phòng. Chuyển<br /> Cải tiến dung dịch ly giải lam mẫu ngâm vào dung dịch ly giải cải tiến,<br /> thành phần: Tris 0.4 M, DTT 0.4 mM, NaCl 1.5<br /> Xét chứng dương: cả 4 nghiệm thức đều<br /> M, SDS 1%, EDTA 50 mM, pH 7.5, trong 20<br /> cho kết quả DFI 100%. Xét kết quả DFI của các<br /> phút ở 22oC. Rửa lam mẫu trong TBE 1X trong<br /> mẫu: ở mẫu chỉ sử dụng L1 hoặc L2 nhận thấy<br /> 5 phút. Lần lượt rửa lam mẫu trong EtOH 70%,<br /> mẫu không ly giải, 100% tinh trùng không có<br /> 90% và 100% trong 2 phút/lần rửa. Để lam kính<br /> halo, hình thái đầu không nở to. Mẫu ly giải<br /> mẫu khô hoàn toàn ở nhiệt độ phòng, trải đều<br /> L1L2 và L2DTT trong 30 phút cho kết quả DFI<br /> 100 µl thuốc nhuộm DAPI 2 µg/ml lên lam<br /> tương đương Halosperm. Vậy dung dịch<br /> mẫu, ủ tối trong 20 phút. Lắc rửa lam kính mẫu<br /> L2DTT có tác dụng tương tự với việc sử dụng 2<br /> trong TBE 1X, để khô tự nhiên khoảng 20 phút<br /> dung dịch ly giải, xét về mặt hóa chất và thao<br /> trong tối. Phân tích tối thiểu 200 tế bào trên lam<br /> tác thì tiện lợi hơn nên sử dụng dung dịch ly<br /> mẫu trên kính hiển vi huỳnh quang vật kính<br /> giải kết hợp cho các bước thí nghiệm tiếp theo.<br /> 40X, tính DFI theo công thức.<br /> Kiểm tra thời gian ly giải mẫu trong dung<br /> Kiểm tra hiệu quả của quy trình SCD mới<br /> dịch L2DTT<br /> xây dựng<br /> Xét chứng dương: cả 3 thời gian, tất cả các<br /> Đánh giá tương quan kết quả DFI giữa quy<br /> mẫu đều cho kết quả DFI 100%. Xét kết quả<br /> trình SCD và bộ thuốc thử Halosperm® cho kết<br /> DFI của các mẫu: mẫu thực hiện ly giải với<br /> quả tương quan dương mạnh có ý nghĩa thống<br /> dung dịch L2DTT 30 phút và 20 phút cho kết<br /> kê với r = 0.97, p < 0.001 (Biểu đồ 1)<br /> quả DFI tương đương với bộ thuốc thử<br /> Halosperm®, để tiết kiệm thời gian thực hiện<br /> chọn thời gian ngâm ly giải là 20 phút.<br /> Khảo sát điều kiện biến tính trước ly giải<br /> Xét chứng dương: mẫu không xử lý biến<br /> tính ngâm trong HCl 0.08 N trong 7 phút và có<br /> xử lý biến tính đều cho kết quả DFI 100%. Xét<br /> kết quả DFI của các mẫu: mẫu không xử lý biến<br /> tính bị dương tính giả cho DFI là 100%, mẫu xử<br /> lý biến tính cho kết quả DFI tương đương với<br /> bộ thuốc thử Halosperm®. Cần xử lý biến tính<br /> tinh trùng trước ly giải để biến tính DNA tinh<br /> Biểu đồ 1 Mối tương quan chỉ số DFI giữa quy<br /> trùng, bộc lộ các đứt gãy.<br /> trình SCD cải tiến và bộ thuốc thử Halosperm<br /> Quy trình SCD cải tiến<br /> KẾT LUẬN<br /> Phủ một lớp gel LMA 1% mỏng lên bề mặt<br /> lam kính, để khô ở nhiệt độ phòng. Pha loãng Nhóm nghiên cứu phân mảnh tinh trùng<br /> mẫu tinh dịch trong phosphate buffered saline thuộc trung tâm Nghiên cứu Di truyền và Sức<br /> - PBS đến mật độ 106 tinh trùng/ml. Cho 25 µl khỏe Sinh sản (CGRH) đã thành công trong<br /> tinh dịch pha loãng vào 50µl gel LMA 1% ở việc xây dựng quy trình SCD chẩn đoán phân<br /> mảnh DNA tinh trùng người. Với các ưu điểm<br /> <br /> <br /> 86<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> như thao tác đơn giản, thời gian thực hiện 5. Evenson Donald, Lorna Jost (2000) Sperm chromatin<br /> structure assay is useful for fertility assessment. Methods in<br /> ngắn, chi phí hóa chất thấp (chỉ khoảng 1/5 so Cell Science, 22: 169 – 189.<br /> với giá thành nhập khẩu bộ thuốc thử 6. Fernández JL, Muriel L, Goyanes V, Segrelles E, Gosálvez J,<br /> Enciso M, LaFromboise M, De Jonge C (2005) Simple<br /> Halosperm), lại cho hiệu quả tương đương,<br /> determination of human sperm DNA fragmentation with an<br /> quy trình SCD có tiềm năng trở thành một xét improved sperm chromatin dispersion test. Fertil Steril, 84:<br /> nghiệm thường quy giúp đánh giá phân mảnh 833-842.<br /> 7. Fernández JL, Muriel L, Rivero MT, Goyanes V, Vazquez R,<br /> DNA tinh trùng, cùng với tinh dịch đồ góp Alvarez JG (2003) The sperm chromatin dispersion test: a<br /> phần chẩn đoán và điều trị hiệu quả hơn cho simple method for the determination of sperm DNA<br /> các bệnh nhân vô sinh nam. Bên cạnh đó, hiện fragmentation. J Androl, 24: 59–66.<br /> 8. García-Peiró A, Martínez-Heredia J, Oliver-Bonet M, Abad<br /> tại ở Việt Nam, các nghiên cứu về phân mảnh C, Amengual MJ, Navarro J, Jones C, Coward K, Gosálvez J,<br /> DNA tinh trùng vẫn chưa có nhiều công bố. Do Benet J (2011) Protamine 1 to protamine 2 ratio correlates<br /> with dynamic aspects of DNA fragmentation in human<br /> đó, với quy trình SCD cải tiến chúng tôi có thể<br /> sperm. Fertil Steril, 95: 105–109.<br /> mở ra thêm nhiều hướng nghiên cứu về phân 9. Gosalvez B, Fernandez JL, Goyanes V (2006) A method for<br /> mảnh DNA tinh trùng ứng dụng vào các kỹ determination of DNA fragmentation in animal sperm cell.<br /> European patent application, EP1710320A1: 1–30.<br /> thuật hỗ trợ sinh sản trong nước như IUI, ICSI 10. Gutiérrez R, Bécquer P, Pandolfi. A, Cuevillas G, Pupo J,<br /> hay trữ lạnh, cũng như tìm ra mối tương quan Hernández EW, Riverón G, Pereira N, Cuétara E (2007)<br /> giữa phân mảnh với tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ phôi DNA damage measurement using a modified protocol of<br /> sperm chromatin dispersion test. Pharmacologyonline, 1: 14-<br /> tốt, tỷ lệ sinh sống … góp phần nâng cao tỷ lệ 19.<br /> thành công của các chu trình hỗ trợ sinh sản 11. Kazim RC, Jeanine TG, Marie L, Christopher JDJ, Douglas<br /> TC (2006) Comparison of Chromatin Assays for DNA<br /> cho bệnh nhân vô sinh hiếm muộn.<br /> Fragmentation Evaluation in Human Sperm. Journal of<br /> Lời cảm ơn: Chân thành cám ơn ThS. BS. Hồ Mạnh Tường đã Andrology, 27: 1, 53 – 59.<br /> tạo điều kiện cũng như tìm nguồn tài trợ kinh phí cho việc thực 12. Li-hong Z,Yi Q,Ke-hua W,Qiuju W, Guozhen T, Lei-guang<br /> hiện nghiên cứu. Cảm ơn các anh chị em trong Trung tâm W (2010) Measurement of sperm DNA fragmentation using<br /> Nghiên cứu Di truyền và Sức khỏe Sinh sản đã hỗ trợ về thời bright-field microscopy: comparison between sperm<br /> chromatin dispersion test and terminal uridine nickend<br /> gian, thiết bị để nghiên cứu được hoàn thành. Cám ơn các anh<br /> labeling assay. Fertility and Sterility, 94: 3, 1027 – 1032.<br /> chị kỹ thuật viên hỗ trợ sinh sản ở các bệnh viện Vạn Hạnh, Mỹ<br /> 13. Manicardi GC, Bianchi PG, Pantano S, Azzoni P, Bizzaro D,<br /> Đức, An Sinh đã đóng góp các ý kiến chuyên môn trong lĩnh Bianchi U (1995) Presence of endogenous nicks in DNA of<br /> vực hỗ trợ sinh sản. Cảm ơn các bạn tình nguyện viên đã sẵn ejaculated human spermatozoa and its relationship to<br /> sàng tham gia cung cấp nguồn mẫu cho nghiên cứu. Và cuối chromomycin A3 accessibility. Biol Reprod, 52: 864 - 7.<br /> cùng cảm ơn chị Mai, chị An, bé Trang đã bỏ nhiều thời gian, 14. Ribas – Maynou, Garcia, Abad (2012) Alkaline and neutral<br /> công sức cùng tôi thực hiện nghiên cứu này. comet assay profiles of sperm DNA damage in clinical<br /> groups. Hum Reprod, 27(3): 652 - 8.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO 15. Schoor RA (2002) Prostatitis and male infertility: evidence<br /> and links. Curr Urol Rep, 3(4): 324 - 329.<br /> 1. Agarwal A, Saleh RA (2002) Role of oxidants in male<br /> 16. Tomlinson MJ, White A, Barratt CLR, Bolton AE, Cooke ID<br /> infertility: rationale, significance, and treatment. Urol Clin<br /> (1992) The removal of morphologically abnormal sperm<br /> North Am, 29: 817-27.<br /> forms by phagocytes: a positive role for seminal leukocytes.<br /> 2. Agarwal A, Tsarev I, Erenpresis J, Sharma R (2012) Sperm<br /> Hum Repord, 7(4): 517 - 522.<br /> chromatin assessment. Textbook of Assisted Reproductive<br /> 17. Zini A, Kamal K, Phang D, Willis J, Jarvi K (2001a) Biologic<br /> Techniques. Volume 1: Laboratory Perspectives, 4th edition,<br /> variability of sperm DNA denaturation in infertile men.<br /> 75-95.<br /> Urology, 58, 258 - 261.<br /> 3. Enciso M, Sarasa J, Agarwal A, Fernandez JL, Gosalvez J<br /> (2009) A two-tailed Comet assay for assessing DNA damage<br /> in spermatozoa. Reprod Biomed Online, 18: 609-16.<br /> 4. Erenpresis J, Spano M, Erenpreisa J, Bungum M, Giwercman<br /> Ngày nhận bài báo: 02/09/2016<br /> A (2006) Sperm chromatin structure and male fertility: Ngày phản biện nhận xét bài báo: 05/09/2016<br /> biological and clinical aspects. Asian J Androl, 8: 11-29.<br /> Ngày bài báo được đăng: 10/10/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 87<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2