Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 5 * 2016<br />
<br />
XÂY DỰNG QUY TRÌNH KHẢO SÁT SỰ PHÂN TÁN NHIỄM SẮC CHẤT<br />
CỦA TINH TRÙNG (SPERM CHROMATIN DISPERSION - SCD)<br />
DÙNG TRONG ĐÁNH GIÁ PHÂN MẢNH DNA TINH TRÙNG NGƯỜI<br />
Nguyễn Trương Thái Hà*, Nguyễn Thị Thúy An*, Mã Phạm Quế Mai*, Phạm Nguyễn Thảo Trang*,<br />
Hồ Mạnh Tường*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Xây dựng quy trình đánh giá phân mảnh DNA tinh trùng.<br />
Đối tượng: 70 mẫu tinh dịch của tình nguyện viên nam tuổi từ 18 - 40.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Các bước xây dựng quy trình gồm khảo sát: mật độ tinh trùng làm tiêu bản,<br />
thành phần dung dịch ly giải, thời gian ly giải và điều kiện biến tính trước ly giải. Mẫu tinh dịch xử lý H2O2 2%<br />
làm chứng dương. Hiệu quả của quy trình sẽ được đối chứng với kết quả từ bộ thuốc thử Halosperm® G2.<br />
Kết quả: Quy trình khảo sát sự phân tán nhiễm sắc chất tinh trùng (Sperm Chromatin Dispersion – SCD)<br />
thực hiện với mật độ tinh trùng dùng làm tiêu bản là 106 tinh trùng/ml, sử dụng dung dịch biến tính là HCl<br />
0.08N, một dung dịch ly giải gồm Tris 0.4M, DTT 0.4mM, NaCl 1.5M, SDS 1%, EDTA 50mM, pH 7.5, thuốc<br />
nhuộm là DAPI 2µg/ml. Hiệu quả của quy trình cho kết quả tương quan dương mạnh (r = 0.97, p < 0.01) khi<br />
chạy thống kê SPSS ver.16 với bộ thuốc thử thương mại Halosperm®.<br />
Kết luận: Chúng tôi đã xây dựng thành công quy trình SCD với thao tác đơn giản, thời gian thực hiện<br />
ngắn, có tiềm năng ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị vô sinh nam cũng như mở ra các hướng nghiên cứu về<br />
phân mảnh DNA tinh trùng tại Việt Nam.<br />
Từ khóa: Halosperm, hỗ trợ sinh sản, SCD, phân mảnh DNA tinh trùng, vô sinh nam.<br />
SUMMARY<br />
ESTABLISHING THE PROCEDURE SPERM CHROMATIN DISPERSION (SCD)<br />
FOR DETERMINATION OF HUMAN SPERM DNA FRAGMENTATION<br />
Nguyen Truong Thai Ha, Nguyen Thi Thuy An, Ma Pham Que Mai, Pham Nguyen Thao Trang,<br />
Ho Manh Tuong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 5 - 2016: 82 - 87<br />
<br />
Objective: Establish the procedure for determination of human sperm DNA fragmentation<br />
Subjects: 70 semens from male volunteers in ages 18 - 40.<br />
Methods: The experiments were surveyed such as the optimal semen dilution for templates, semen dilution,<br />
the concentration of the components in the lysis solution and conditions for human sperm DNA treatment. The<br />
H2O2 2% treated semen was used as positive control. In addition, DFI was evaluated by both of the established<br />
procedure and the halo sperm G2 kit in order to assess correlation between two methods.<br />
Result: It is shown that the optimal sperm concentration is 106 sperm/ml. Samples should be treated in the<br />
denaturing solution HCl 0.08N before using lysis solution (Tris 0.4 M, DTT 0.4mM, NaCl 1.5 M, SDS 1 %,<br />
EDTA 50 mM, pH 7.5). Sperm DNA was stained by fluorescence dye DAPI 2 µg/ml. And DFI can be analyzed<br />
on fluorescence microscopy at 40X. The strong positive correlation was observed to both of the improved SCD test<br />
and Halosperm kit (r=0.97, P50% ở cả 3 nhóm DFI. Ở nồng độ 0.4 mM và<br />
0.6 mM kết quả DFI của mẫu tương đương với<br />
Khảo sát nồng độ DTT tối ưu 0.2 mM, 0.4<br />
Halosperm ở 3 nhóm DFI. Chọn nồng độ DTT<br />
mM, 0.6 mM, 0.8 Mm 0.4 mM để tiết kiệm hóa chất.<br />
Xét chứng dương: ở nồng độ 0.2 mM, 0.4<br />
Khảo sát nồng độ NaCl tối ưu 1M, 1.5M, 2M<br />
mM và 0.6 mM các mẫu đều cho kết quả DFI<br />
100%, nồng độ 0.8mM các mẫu bị âm tính giả Xét chứng dương: ở cả ba nồng độ tất cả các<br />
vì chỉ cho kết quả DFI < 50%. Xét kết quả DFI mẫu đều cho kết quả DFI 100%. Xét kết quả<br />
của các mẫu: ở nồng độ 0.2 mM kết quả từ quy DFI của các mẫu: ở nồng độ NaCl 1 M kết quả<br />
<br />
<br />
<br />
85<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 5 * 2016<br />
<br />
từ quy trình SCD của mẫu bị dương tính giả, tỷ 37oC trộn đều và nhỏ toàn bộ lên lam kính, đậy<br />
lệ DFI >50% ở cả 3 nhóm DFI, nồng độ 1.5 M và phiến kính 24 x 60 mm lên trên để gel dàn đều.<br />
2 M các mẫu đều cho kết quả tương đương Đặt lam mẫu vào tủ 4oC trong 5 phút. Tháo bỏ<br />
giữa quy trình SCD và Haosperm. Để tiết kiệm phiến kính. Ngâm lam mẫu vào dung dịch HCl<br />
hóa chất chọn nồng độ NaCl tối ưu là 1.5 M. 0,08N, trong 7 phút ở nhiệt độ phòng. Chuyển<br />
Cải tiến dung dịch ly giải lam mẫu ngâm vào dung dịch ly giải cải tiến,<br />
thành phần: Tris 0.4 M, DTT 0.4 mM, NaCl 1.5<br />
Xét chứng dương: cả 4 nghiệm thức đều<br />
M, SDS 1%, EDTA 50 mM, pH 7.5, trong 20<br />
cho kết quả DFI 100%. Xét kết quả DFI của các<br />
phút ở 22oC. Rửa lam mẫu trong TBE 1X trong<br />
mẫu: ở mẫu chỉ sử dụng L1 hoặc L2 nhận thấy<br />
5 phút. Lần lượt rửa lam mẫu trong EtOH 70%,<br />
mẫu không ly giải, 100% tinh trùng không có<br />
90% và 100% trong 2 phút/lần rửa. Để lam kính<br />
halo, hình thái đầu không nở to. Mẫu ly giải<br />
mẫu khô hoàn toàn ở nhiệt độ phòng, trải đều<br />
L1L2 và L2DTT trong 30 phút cho kết quả DFI<br />
100 µl thuốc nhuộm DAPI 2 µg/ml lên lam<br />
tương đương Halosperm. Vậy dung dịch<br />
mẫu, ủ tối trong 20 phút. Lắc rửa lam kính mẫu<br />
L2DTT có tác dụng tương tự với việc sử dụng 2<br />
trong TBE 1X, để khô tự nhiên khoảng 20 phút<br />
dung dịch ly giải, xét về mặt hóa chất và thao<br />
trong tối. Phân tích tối thiểu 200 tế bào trên lam<br />
tác thì tiện lợi hơn nên sử dụng dung dịch ly<br />
mẫu trên kính hiển vi huỳnh quang vật kính<br />
giải kết hợp cho các bước thí nghiệm tiếp theo.<br />
40X, tính DFI theo công thức.<br />
Kiểm tra thời gian ly giải mẫu trong dung<br />
Kiểm tra hiệu quả của quy trình SCD mới<br />
dịch L2DTT<br />
xây dựng<br />
Xét chứng dương: cả 3 thời gian, tất cả các<br />
Đánh giá tương quan kết quả DFI giữa quy<br />
mẫu đều cho kết quả DFI 100%. Xét kết quả<br />
trình SCD và bộ thuốc thử Halosperm® cho kết<br />
DFI của các mẫu: mẫu thực hiện ly giải với<br />
quả tương quan dương mạnh có ý nghĩa thống<br />
dung dịch L2DTT 30 phút và 20 phút cho kết<br />
kê với r = 0.97, p < 0.001 (Biểu đồ 1)<br />
quả DFI tương đương với bộ thuốc thử<br />
Halosperm®, để tiết kiệm thời gian thực hiện<br />
chọn thời gian ngâm ly giải là 20 phút.<br />
Khảo sát điều kiện biến tính trước ly giải<br />
Xét chứng dương: mẫu không xử lý biến<br />
tính ngâm trong HCl 0.08 N trong 7 phút và có<br />
xử lý biến tính đều cho kết quả DFI 100%. Xét<br />
kết quả DFI của các mẫu: mẫu không xử lý biến<br />
tính bị dương tính giả cho DFI là 100%, mẫu xử<br />
lý biến tính cho kết quả DFI tương đương với<br />
bộ thuốc thử Halosperm®. Cần xử lý biến tính<br />
tinh trùng trước ly giải để biến tính DNA tinh<br />
Biểu đồ 1 Mối tương quan chỉ số DFI giữa quy<br />
trùng, bộc lộ các đứt gãy.<br />
trình SCD cải tiến và bộ thuốc thử Halosperm<br />
Quy trình SCD cải tiến<br />
KẾT LUẬN<br />
Phủ một lớp gel LMA 1% mỏng lên bề mặt<br />
lam kính, để khô ở nhiệt độ phòng. Pha loãng Nhóm nghiên cứu phân mảnh tinh trùng<br />
mẫu tinh dịch trong phosphate buffered saline thuộc trung tâm Nghiên cứu Di truyền và Sức<br />
- PBS đến mật độ 106 tinh trùng/ml. Cho 25 µl khỏe Sinh sản (CGRH) đã thành công trong<br />
tinh dịch pha loãng vào 50µl gel LMA 1% ở việc xây dựng quy trình SCD chẩn đoán phân<br />
mảnh DNA tinh trùng người. Với các ưu điểm<br />
<br />
<br />
86<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
như thao tác đơn giản, thời gian thực hiện 5. Evenson Donald, Lorna Jost (2000) Sperm chromatin<br />
structure assay is useful for fertility assessment. Methods in<br />
ngắn, chi phí hóa chất thấp (chỉ khoảng 1/5 so Cell Science, 22: 169 – 189.<br />
với giá thành nhập khẩu bộ thuốc thử 6. Fernández JL, Muriel L, Goyanes V, Segrelles E, Gosálvez J,<br />
Enciso M, LaFromboise M, De Jonge C (2005) Simple<br />
Halosperm), lại cho hiệu quả tương đương,<br />
determination of human sperm DNA fragmentation with an<br />
quy trình SCD có tiềm năng trở thành một xét improved sperm chromatin dispersion test. Fertil Steril, 84:<br />
nghiệm thường quy giúp đánh giá phân mảnh 833-842.<br />
7. Fernández JL, Muriel L, Rivero MT, Goyanes V, Vazquez R,<br />
DNA tinh trùng, cùng với tinh dịch đồ góp Alvarez JG (2003) The sperm chromatin dispersion test: a<br />
phần chẩn đoán và điều trị hiệu quả hơn cho simple method for the determination of sperm DNA<br />
các bệnh nhân vô sinh nam. Bên cạnh đó, hiện fragmentation. J Androl, 24: 59–66.<br />
8. García-Peiró A, Martínez-Heredia J, Oliver-Bonet M, Abad<br />
tại ở Việt Nam, các nghiên cứu về phân mảnh C, Amengual MJ, Navarro J, Jones C, Coward K, Gosálvez J,<br />
DNA tinh trùng vẫn chưa có nhiều công bố. Do Benet J (2011) Protamine 1 to protamine 2 ratio correlates<br />
with dynamic aspects of DNA fragmentation in human<br />
đó, với quy trình SCD cải tiến chúng tôi có thể<br />
sperm. Fertil Steril, 95: 105–109.<br />
mở ra thêm nhiều hướng nghiên cứu về phân 9. Gosalvez B, Fernandez JL, Goyanes V (2006) A method for<br />
mảnh DNA tinh trùng ứng dụng vào các kỹ determination of DNA fragmentation in animal sperm cell.<br />
European patent application, EP1710320A1: 1–30.<br />
thuật hỗ trợ sinh sản trong nước như IUI, ICSI 10. Gutiérrez R, Bécquer P, Pandolfi. A, Cuevillas G, Pupo J,<br />
hay trữ lạnh, cũng như tìm ra mối tương quan Hernández EW, Riverón G, Pereira N, Cuétara E (2007)<br />
giữa phân mảnh với tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ phôi DNA damage measurement using a modified protocol of<br />
sperm chromatin dispersion test. Pharmacologyonline, 1: 14-<br />
tốt, tỷ lệ sinh sống … góp phần nâng cao tỷ lệ 19.<br />
thành công của các chu trình hỗ trợ sinh sản 11. Kazim RC, Jeanine TG, Marie L, Christopher JDJ, Douglas<br />
TC (2006) Comparison of Chromatin Assays for DNA<br />
cho bệnh nhân vô sinh hiếm muộn.<br />
Fragmentation Evaluation in Human Sperm. Journal of<br />
Lời cảm ơn: Chân thành cám ơn ThS. BS. Hồ Mạnh Tường đã Andrology, 27: 1, 53 – 59.<br />
tạo điều kiện cũng như tìm nguồn tài trợ kinh phí cho việc thực 12. Li-hong Z,Yi Q,Ke-hua W,Qiuju W, Guozhen T, Lei-guang<br />
hiện nghiên cứu. Cảm ơn các anh chị em trong Trung tâm W (2010) Measurement of sperm DNA fragmentation using<br />
Nghiên cứu Di truyền và Sức khỏe Sinh sản đã hỗ trợ về thời bright-field microscopy: comparison between sperm<br />
chromatin dispersion test and terminal uridine nickend<br />
gian, thiết bị để nghiên cứu được hoàn thành. Cám ơn các anh<br />
labeling assay. Fertility and Sterility, 94: 3, 1027 – 1032.<br />
chị kỹ thuật viên hỗ trợ sinh sản ở các bệnh viện Vạn Hạnh, Mỹ<br />
13. Manicardi GC, Bianchi PG, Pantano S, Azzoni P, Bizzaro D,<br />
Đức, An Sinh đã đóng góp các ý kiến chuyên môn trong lĩnh Bianchi U (1995) Presence of endogenous nicks in DNA of<br />
vực hỗ trợ sinh sản. Cảm ơn các bạn tình nguyện viên đã sẵn ejaculated human spermatozoa and its relationship to<br />
sàng tham gia cung cấp nguồn mẫu cho nghiên cứu. Và cuối chromomycin A3 accessibility. Biol Reprod, 52: 864 - 7.<br />
cùng cảm ơn chị Mai, chị An, bé Trang đã bỏ nhiều thời gian, 14. Ribas – Maynou, Garcia, Abad (2012) Alkaline and neutral<br />
công sức cùng tôi thực hiện nghiên cứu này. comet assay profiles of sperm DNA damage in clinical<br />
groups. Hum Reprod, 27(3): 652 - 8.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO 15. Schoor RA (2002) Prostatitis and male infertility: evidence<br />
and links. Curr Urol Rep, 3(4): 324 - 329.<br />
1. Agarwal A, Saleh RA (2002) Role of oxidants in male<br />
16. Tomlinson MJ, White A, Barratt CLR, Bolton AE, Cooke ID<br />
infertility: rationale, significance, and treatment. Urol Clin<br />
(1992) The removal of morphologically abnormal sperm<br />
North Am, 29: 817-27.<br />
forms by phagocytes: a positive role for seminal leukocytes.<br />
2. Agarwal A, Tsarev I, Erenpresis J, Sharma R (2012) Sperm<br />
Hum Repord, 7(4): 517 - 522.<br />
chromatin assessment. Textbook of Assisted Reproductive<br />
17. Zini A, Kamal K, Phang D, Willis J, Jarvi K (2001a) Biologic<br />
Techniques. Volume 1: Laboratory Perspectives, 4th edition,<br />
variability of sperm DNA denaturation in infertile men.<br />
75-95.<br />
Urology, 58, 258 - 261.<br />
3. Enciso M, Sarasa J, Agarwal A, Fernandez JL, Gosalvez J<br />
(2009) A two-tailed Comet assay for assessing DNA damage<br />
in spermatozoa. Reprod Biomed Online, 18: 609-16.<br />
4. Erenpresis J, Spano M, Erenpreisa J, Bungum M, Giwercman<br />
Ngày nhận bài báo: 02/09/2016<br />
A (2006) Sperm chromatin structure and male fertility: Ngày phản biện nhận xét bài báo: 05/09/2016<br />
biological and clinical aspects. Asian J Androl, 8: 11-29.<br />
Ngày bài báo được đăng: 10/10/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
87<br />