intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Y ĐA KHOA

Chia sẻ: Van Tien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

106
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhận xét kết quả học tập đại học giữa nhóm sinh viên được cộng điểm thưởng học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông loại Giỏi với nhóm sinh viên không được cộng điểm thưởng vào điểm thi tuyển sinh. Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu là 215 sinh viên Y đa khoa hệ chính quy của Khoa Y, Đại học Y Dược TP.HCM trúng tuyển qua thi tuyển sinh năm 2000 (khóa Y2000). ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Y ĐA KHOA

  1. Y ĐA KHOA TÓM TẮT Mục tiêu: Nhận xét kết quả học tập đại học giữa nhóm sinh viên được cộng điểm thưởng học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông loại Giỏi với nhóm sinh viên không được cộng điểm thưởng vào điểm thi tuyển sinh. Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu là 215 sinh viên Y đa khoa hệ chính quy của Khoa Y, Đại học Y Dược TP.HCM trúng tuyển qua thi tuyển sinh năm 2000 (khóa Y2000). Công cụ dùng để phân tích và xử lý số liệu là phần mềm Epi Info 6.04 và sử dụng phép kiểm ANOVA để so sánh các số trung bình. Kết quả: Qua khảo sát 215 sinh viên khóa Y2000 cho kết quả sau: Có 62 sinh viên được cộng điểm thưởng học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông loại Giỏi vào điểm thi tuyển sinh (nhóm N2A và N2B), chiếm tỷ lệ 28,84%. Kết quả học tập các năm học đại học của nhóm N2A có điểm trung bình là 7,264, của nhóm N2B là 7,150, của nhóm sinh viên còn lại (nhóm N1) là 6,808. Kết quả thi tốt nghiệp của nhóm N2A có điểm trung b ình là
  2. 7,281, của nhóm N2B là 7,129, của nhóm N1 là 6,850. Kết quả tốt nghiệp loại Khá của nhóm N2A là 73,91%, của nhóm N2B là 56,25% và của nhóm N1 là 28,10%. Kết luận: Qua khảo sát kết quả học tập của 215 sinh viên Y đa khoa hệ chính quy khóa Y2000 của Khoa Y, Đại học Y Dược TP.HCM, chúng tôi nhận thấy kết quả học tập các năm học đại học, kể cả kết quả thi tốt nghiệp của nhóm sinh viên nguyên là học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông loại Giỏi (được cộng điểm thưởng vào điểm thi tuyển sinh) tốt hơn nhóm sinh viên còn lại. ABSTRACT Aim: To comment on the results on studying between medical students who were very good at the high school graduation examination and that of other medical students. Methods: Cross-sectional descriptive study. Objects of study are 215 medical students in regular training of course Y2000 in Medical school, University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City. The soft ware Epi Info 6.04 and ANOVA test are used for data analysis and comparison. Results: Surveying 215 medical students of course Y2000, we notice that: there are 62 medical students (28,84%) who were very good at the high
  3. school graduation examination (group N2A and N2B). The mean score of 6- year studying of group N2A is 7,246, of group N2B is 7,150 and of remain students (group N1) is 6,808. The mean score of the result of the graduation examination for medical doctor degree of group N2A is 7,281, of group N2B is 7,129 and group N1 is 6,850. The rate of graduation evaluation as “good” of group N2A is 73,91%, of group N2B is 56,25% and of group N1 is 28,10%. Conclusion: Surveying 215 medical students in regular training of course Y2000 in Medical school, University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City, we notice that the results on studying of students who were very good at the high school graduation examination are better than that of other students, including the result of graduation examination for medical doctor degree. Đặt vấn đề Theo quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo quyết định số 05/1999/QĐ-BGD&ĐT ngày 23.2.1999 c ủa Bộ Giáo dục và Đào tạo [1], học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông loại Giỏi được cộng thêm điểm thưởng (từ 0,5 đến 2,0 điểm) vào điểm thi tuyển sinh khi xét tuyển vào Đại học với mục đích tạo điều kiện cho học sinh học Giỏi ở bậc Trung học phổ thông có cơ hội học tiếp lên đại học.
  4. Tuy nhiên việc cộng thêm điểm thưởng vào điểm thi tuyển sinh đối với học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông loại Giỏi sau 5 năm thực hiện đã gặp sự không đồng tình của dự luận xã hội, theo đó việc cộng thêm điểm thưởng không giúp nâng cao chất lượng đào tạo mà còn tạo sự bất công trong tuyển sinh đại học. Trước ý kiến không đồng tình của dư luận xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã bỏ quy định cộng điểm thưởng đối với học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông loại Giỏi kể từ năm tuyển sinh 2006. [2] Tuy nhiên cũng có quan điểm cho rằng nếu không cộng điểm thưởng cho học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông loại Giỏi vào điểm thi tuyển sinh sẽ không khuyến khích học sinh nổ lực học tập, đồng thời không tạo cơ hội cho những học sinh này được vào đại học, bỡi đây là đối tượng đã có quá trình học tập Giỏi ở bậc Trung học, sẽ tiếp tục học tốt ở bậc Đại học. Để góp phần làm sáng tỏ vấn đề, chúng tôi tiến hành nghiên cứu, so sánh kết quả học tập giữa 2 nhóm sinh viên Y đa khoa khóa tuyển sinh 2000 : nhóm sinh viên được cộng điểm thưởng tốt nghiệp Trung học phổ thông loại Giỏi và nhóm sinh viên không được cộng điểm thưởng vào điểm thi tuyển sinh. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát
  5. Nhận xét kết quả học tập đại học giữa nhóm sinh viên được cộng điểm thưởng tốt nghiệp Trung học phổ thông loại Giỏi với nhóm sinh viên không được cộng điểm thưởng vào điểm thi tuyển sinh. Mục tiêu cụ thể Nhận xét kết quả học tập từng năm học giữa 2 nhóm sinh viên. - Nhận xét kết quả học tập giai đoạn Giáo dục đại cương giữa 2 - nhóm sinh viên. Nhận xét kết quả học tập giai đoạn Giáo dục chuyên ngành - giữa 2 nhóm sinh viên. Nhận xét kết quả học tập toàn khóa học giữa 2 nhóm sinh viên. - Nhận xét kết quả thi tốt nghiệp giữa 2 nhóm sinh viên. - Nhận xét kết quả xếp loại tốt nghiệp giữa 2 nhóm sinh viên. - Phương pháp nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu Dân số mục tiêu: Sinh viên Đại học Y Dược TP.HCM. -
  6. Dân số nghiên cứu: Sinh viên Y đa khoa Đại học Y Dược - TP.HCM. Dân số chọn mẫu: Sinh viên Y đa khoa khóa Y2000 trúng - tuyển qua thi tuyển sinh (khóa vừa tốt nghiệp). Tiêu chuẩn loại trừ: - Sinh viên được cộng điểm thưởng học sinh đạt giải học sinh · Giỏi quốc gia hoặc Olympic quốc tế. Sinh viên không qua tuyển sinh: Sinh viên tuyển thẳng, sinh · viên dự bị đại học dân tộc, sinh viên Campuchia. Sinh viên khóa khác chuyển đến. · Cở mẫu: Lấy trọn 215 sinh viên khóa Y2000 đạt tiêu chuẩn - chọn mẫu. Xử lý và phân tích số liệu Công cụ xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm Epi info 6.04. - Sử dụng phép kiểm ANOVA so sánh các số trung bình. - Vấn đề y đức
  7. Cách thu thập thông tin, xử lý dữ liệu và công bố kết quả dưới hình thức tổng hợp, thống kê số liệu, không có thông tin nào được trình bày dưới hình thức cá nhân. Kết quả Khảo sát kết quả học tập của 215 sinh viên khóa Y2000 cho kết quả như sau: Các nhóm sinh viên Chúng tôi phân biệt 2 nhóm sinh viên. - Nhóm 1 (N1): Là những sinh viên không được cộng điểm thưởng học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông loại Giỏi vào điểm thi tuyển sinh. Nhóm 1 có 153 sinh viên. - Nhóm 2 (N2): Là những sinh viên được cộng điểm thưởng học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông loại Giỏi vào điểm thi tuyển sinh. Nhóm 2 có 62 sinh viên. Nhóm 2 được chia làm 2 nhóm nhỏ. · Nhóm N2A:
  8. Là những sinh viên không cần cộng thêm điểm thưởng học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông loại Giỏi vào điểm thi tuyển sinh cũng đủ điểm trúng tuyển. Nhóm N2A có 46 sinh viên. · Nhóm N2B: Là những sinh viên cần phải cộng thêm điểm thưởng học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông loại Giỏi vào điểm thi tuyển sinh mới đủ điểm trúng tuyển. Nhóm 2B có 16 sinh viên. Bảng 1: Nhóm sinh viên Nhóm Số Tỷ lệ sinh viên % N1 153 71,16 N2A 46 21,40 N2B 16 7,44 Cộng 215 100,00 Nhận xét: Số sinh viên được cộng điểm thưởng (N2) chiếm 28,84% tổng số sinh viên trong đó số sinh viên nhờ cộng điểm thưởng mới trúng tuyển (N2B) chiếm 7,44%.
  9. Đối tượng sinh viên Căn cứ quy định trong quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy ban hành năm 1999 [1], 215 sinh viên trong nhóm nghiên cứu được xếp các đối tượng sau: Bảng 2: Đối tượng sinh viên N1 N2A N2B Đối (%) 153 (%) 46 (%) 16 tượng 1 10 0 1 (6,53) (6,25) 4 1 0 0 (0,65) 5A, 63 12 2 5B (41,18) (26,09) (12,5) 6 7 1 2 (4,57) (2,17) (12,5) 8 30 3 3 (19,61) (6,52) 18,75)
  10. N1 N2A N2B Đối (%) 153 (%) 46 (%) 16 tượng 9 8 4 0 (5,23) (8,69) 10 16 26 8 (10,46) (56,52) 50,00) 11 18 0 0 (11,76) Cộng 153 46 16 (100%) (100%) 100%) Nhận xét: Đối với nhóm N1, số sinh viên thuộc đối tượng ưu tiên ở vùng - cao, vùng sâu, vùng xa (đối tượng 5A, 5B) chiếm tỷ lệ khá cao (41,18%). Đối với nhóm N2, số sinh viên không thuộc đối tượng ưu tiên - (đối tượng 10) chiếm tỷ lệ cao (56,52% và 50%). Khu vực tuyển sinh
  11. Căn cứ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [3], 215 sinh viên trong nhóm nghiên cứu được xếp vào các khu vực sau: Bảng 3: Khu vực tuyển sinh Khu N1 N2A N2B vực (%) (%) (%) 153 46 16 I 109 16 5 (71,24) (34,78) (31,25) II và 17 11 3 IINT (11,11) (23,91) (18,75) III 27 19 8 (17,64) (41,30) (50,00) Cộng 153 46 16 (100%) (100%) (100%) Nhận xét: Đối với nhóm N1, số sinh viên thuộc khu vực ưu tiên (KV1) - chiếm đa số (71,24%).
  12. Đối với nhóm N2A và N2B, số sinh viên thuộc khu vực không - ưu tiên (KV3) chiếm đa số (41,30% và 50,00%). Tình hình khóa học Bảng 4: Tình hình 6 năm học tập và thi tốt nghiệp Số SV Cuối Tốt Đầu Được Nhóm khóa khóa thi TN nghiệp (%) (%) (%) N1 153 144 141 124 (94,12) (92,16) (80,05) N2A 46 45 45 43 (97,83) (97,83) (93,48) N2B 16 15 15 12 (93,75) (93,75) (75,00) Cộng 215 204 201 179 (94,88) (93,49) (83,25) Nhận xét:
  13. Đối với nhóm N1, trong quá trình học chỉ có 92,16% đủ điều - kiện thi tốt nghiệp và 80,5% đậu tốt nghiệp. Đối với nhóm N2A, trong quá trình học có 97,83% đủ điều - kiện thi tốt nghiệp và 93,46% đậu tốt nghiệp. Kết quả học tập các năm học Kết quả học tập được ghi nhận qua số trung bình của các điểm trung bình cộng (TBC) cuối năm học theo từng nhóm như sau: Năm thứ nhất Bảng 5: Kết quả học tập năm thứ nhất Nhóm Trung Độ bình của lệch chuẩn điểm TBC N1 6,491 0,662 N2A 7,259 0,572 N2B 6,665 0,604 P=0 Năm thứ hai
  14. Bảng 6: Kết quả học tập năm thứ hai Nhóm Trung Độ bình của điểm lệch chuẩn TBC N1 6,835 0,588 N2A 7,514 0,521 N2B 7,223 0,553 P=0 Năm thứ ba Bảng 7: Kết quả học tập năm thứ ba Nhóm Trung Độ bình của điểm lệch chuẩn TBC N1 6,723 0,525 N2A 7,233 0,410
  15. N2B 7,075 0,468 P=0 Năm thứ tư Bảng 8: Kết quả học tập năm thứ tư Nhóm Trung Độ bình của điểm lệch chuẩn TBC N1 6,482 0,820 N2A 7,104 0,386 N2B 6,827 0,448 P=0 Năm thứ năm Bảng 9: Kết quả học tập năm thứ năm Nhóm Trung Độ bình của điểm lệch chuẩn TBC
  16. N1 6,543 0,553 N2A 7,077 0,417 N2B 6,909 0,449 P=0 Năm thứ sáu Bảng 10: Kết quả học tập năm thứ sáu Nhóm Trung Độ bình của điểm lệch chuẩn TBC N1 6,834 0,426 N2A 7,218 0,415 N2B 7,172 0,471 P = 0.004 Nhận xét: So sánh kết quả học tập của các nhóm ở tất cả các năm học chúng tôi nhận thấy có sự khác nhau giữa các nhóm và sự khác nhau này có ý
  17. nghĩa thống kê (p < 0,05). Nhóm N2A có kết quả học tập cao nhất, kế đến là nhóm N2B, thấp nhất là nhóm N1. Kết quả học tập ở giai đoạn giáo dục đại cương Kết quả học tập được ghi nhận qua số trung bình của các điểm trung bình cộng của các môn học ở giai đoạn giáo dục đại cương theo từng nhóm như sau: Bảng 11: Kết quả học tập ở giai đoạn giáo dục đại cương Nhóm Trung Độ bình của điểm lệch chuẩn TBC N1 6,668 0,576 N2A 7,380 0,505 N2B 7,081 0,541 P=0 Nhận xét: So sách kết quả học tập ở giai đoạn giáo dục đại cương, nhóm N2A có kết quả cao nhất, kế đến là nhóm N2B, thấp nhất là nhóm N1. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (£ 0,05).
  18. Kết quả học tập ở giai đoạn giáo dục chuyên ngành Kết quả học tập được ghi nhận qua số trung bình của các điểm trung bình cộng của các môn học ở giai đoạn giáo dục chuyên ngành theo từng nhóm như sau: Bảng 12: Kết quả học tập ở giai đoạn giáo dục chuyên ngành Nhóm Trung Độ bình của điểm lệch chuẩn TBC N1 6,755 0,383 N 2A 7,172 0,347 N2B 7,099 0,583 P=0 Nhận xét: So sách kết quả học tập ở giai đoạn giáo dục chuyên ngành, nhóm N2A có kết quả cao nhất, kế đến là nhóm N2B, thấp nhất là nhóm N1. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Kết quả học tập toàn khoá
  19. Số trung bình của các điểm trung bình cộng của tất cả các môn học ở từng nhóm như sau: Bảng 13: Kết quả học tập toàn khóa Nhóm Trung Độ bình của điểm lệch chuẩn TBC N1 6,808 0,367 N2A 7,246 0,378 N2B 7,150 0,365 P=0 Nhận xét: So sánh kết quả học tập toàn khóa, nhóm N2A có kết quả học tập cao nhất, kế đến là nhóm N2B, thấp nhất là nhóm N1. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Kết quả thi tốt nghiệp Số trung bình của các điểm trung bình cộng của các môn thi tốt nghiệp ở từng nhóm như sau:
  20. Bảng 14: Kết quả thi tốt nghiệp Nhóm Trung Độ bình của điểm lệch chuẩn TBC N1 6,850 0,546 N2A 7,281 0,527 N2B 7,129 0,540 P = 0,0009 Nhận xét: So sánh kết quả thi tốt nghiệp, nhóm N2A có kết quả cao nhất, kế đến là nhóm N2B, thấp nhất là nhóm N1. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2