intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 1: PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG ( Tiết 1)

Chia sẻ: Abcdef_48 Abcdef_48 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

195
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- Thái độ: Ngiêm túc, tích cực, cẩn thận, độc lập trong học tập. - Tư duy: Trực quan, logic. - Tri thức: Khái niệm vectơ pháp tuyến, phương trình tổng quát của đường thẳng, phương trình đoạn chắn, phương trình có hệ số góc. - Kỹ năng: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng, lập phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và biết hệ số góc, xét vị trí tương đốI của hai đường thẳng. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 1: PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG ( Tiết 1)

  1. Bài 1: PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG ( Tiết 1) I/Mục tiêu- Yêu cầu: 1. Mục tiêu: - Thái độ: Ngiêm túc, tích cực, cẩn thận, độc lập trong học tập. - Tư duy: Trực quan, logic. - Tri thức: Khái niệm vectơ pháp tuyến, phương trình tổng quát của đường thẳng, phương trình đoạn chắn, phương trình có hệ số góc. - Kỹ năng: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng, lập phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và biết hệ số góc, xét vị trí tương đốI của hai đường thẳng. 2. Yêu cầu: Sau khi học song tiết 27 học sinh phảI cơ bản đạt mục tiêu đề ra. II/Phương pháp- Chuẩn bị: 1. Phương pháp: Vấn đáp- gợI mở, luyện tập, thảo luận nhóm. 2. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị kĩ giáo án, hệ thống tri thức, kĩ năng, các hoạt động. - HS: Nắm vững khái niệm vectơ và toạ độ của vectơ trong hệ trục Oxy. III/Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Cho vectơ . Tìm một vectơ sao cho 3. Vào bài: Giới thiệu mục tiêu, yêu cầu của tiết 27. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG (Tiết 1). 1.Phương trình tổng quát của đường thẳng: a.Vectơ pháp tuyến của đường thẳng: TỔ TOÁN- TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VINH XUÂN
  2. * Từ hình vẽ, dẫn dắt học sinh Định nghĩa: SGK. đến vớI khái niện vectơ pháp Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(-1;- tuyến. 1), B(-1;3), C(2;-4).  H1: Nếu n là một vectơ pháp -Học sinh chú ý a/ Tìm toạ độ một VTPT của đường   tuyến của  thì  có bao nhiêu theo dõi cao đi qua đỉnh A. ĐS: BC  (3; 7) VTPT? b/ Tìm toạ độ VTPT của đường H2: Cho Cho một điểm I và - Vô số. thẳng BC.  n  0 , có bao nhiêu vectơ qua I - Có duy nhất một b.Bài toán: ( SGK- trang 75).  đường thẳng qua I Định nghĩa: Trong mặt phẳng Oxy, và nhận n làm vectơ pháp  và nhận n làm phương trình ax+by+c=0 (*) tuyến? H3: Như vậy một đường thẳng vectơ pháp tuyến ( a 2  b 2  0 ) là phương trình đường được xác định khi biết các yếu - Biết một điểm và thẳng và ngược lại. Phương trình (*) một VTPT. được gọi là phương trình tổng quát tố nào? * Dẫn dắt học sinh đến định - Học sinh chú ý của đường thẳng. nghĩa phương trình tổng quát theo dõi của đường thẳng: - a2  b2  0 H1: Điều kiện để phương trình: ax+by+c=0 là phương trình c/Các dạng đặc biệt của phương đường thẳng là gì? trình tổng quát: H2: Khi cho biết phương trình * Hình vẽ minh hoạ.: tổng quát của đường thẳng thì ta biết các yếu tố nào của đường - Học sinh suy nghĩ, thẳng? phát biểu, nhận xét, H3: ?3 SGK trang 76. bổ sung. - Học sinh thảo luận HĐ1: (SGK/76) nhóm. HĐ2: (SGK/77) TỔ TOÁN- TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VINH XUÂN
  3. HĐ3: (SGK/77) y - Dẫn dắt học sinh đến với khái b x niệm đường thẳng có hệ số góc a O k: - Dẫn dắt học sinh thấy được ý nghĩa hình học của hệ số góc. Đường thẳng - y=kx+m luôn cắt xy   1 được gọi * Phương trình: ab H4: ?5 SGK/78. Oy. điểm thuộc là phương trình theo đoạn chắn. - Hãy nhận xét về vị trí tương - Một đối đường thẳng có hệ số góc và đường thẳng và hệ d/Phương trình đường thẳng theo hệ số góc k: trục Oy? số góc k. + Với b  0: ax+by+c=0  y=kx+m - Một đường thẳng cắt trục Oy a c được xác định khi biết các yếu (3) với: k=- ; m=- b a tố nào? Khi đó k là hệ số góc của đường thẳng và (3) được gọi là phương trình của đường thẳng theo hệ số góc k. + Ý nghĩa hình học của hệ số góc: *Đặt vấn đề cho bài học tiết sau: M  Ox   Ta đã biết về dạng phương trình   ( Mx; Mt ) tổng quát của đường thẳng và vị k  tan  trí tương đối của hai đường k  0 :  // Ox thẳng. Vấn đề đặt ra là với điều y kiện nào của số a, b, c thì ta sẽ t có các vị trí tương ứng. Vấn đề x này sẽ được học ở bài sau. O  TỔ TOÁN- TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VINH XUÂN
  4. 4. Củng cố: - Cách viết phương trình tổng M quát của đường thẳng. - Cách viết phương trình khi biết 1 điểm thuộc đường thẳng và hệ số góc k. - Các trường hợp đặc biệt của Ví dụ: Viết phương trình đường đường thẳng, đường thẳng song thẳng qua A(-1;2) và có hệ số góc song với Ox, Oy, qua O, và k=-3 phương trình đoạn chắn. 5. Dặn dò: Luyện tập: - Giải quyết vấn đề được đặt ra Bài tập: 1, 2/ trang 79. - BTVN: 3,4,5/ trang 80. * 5 câu hỏi trắc nghiệm:  Câu 1: Đường thẳng 4 x  7 y  1  0 có vectơ pháp tuyến n là vectơ nào?   n   4;7  n   4;7  (A) (B)   n   7; 4  n   7; 4  . (C) (D) Câu 2: Cho hai điểm A(-3;4), B(1;-2). Phương trình nào là phương trình tổng quát của đường thẳng AB? (A) (B) 3x  2 y  1  0 3x  2 y  1  0 (C) (D) 3 x  2 y  17  0 . 3 x  2 y  17  0 Câu 3: Cho tam giác ABC với A(0;5), B(-2;2), C(3;1). Phương trình nào là phương trình tổng quát của đường cao kẻ từ đỉnh A? TỔ TOÁN- TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VINH XUÂN
  5. (A) (B) 5x  y  5  0 5x  y  5  0 (C) (D) 5 x  y  5  0 . 5x  y  5  0 Câu 4: Mệnh đề nào sau đây sai: Một đường thẳng có vô số vectơ pháp tuyến. (A) Mọi vectơ pháp tuyến của một đường thẳng luôn cùng phương với nhau. (B) Vectơ pháp tuyến của một đường thẳng có giá vuông góc với đường thẳng (C) đó. Hai vectơ pháp tuyến của một đường thẳng luôn cùng hướng với nhau. (D) Câu 5: Cho đường thẳng 3y-x+5=0. Khi đó hệ số góc của đường thẳng d vuông góc với đường thẳng trên là: (A) 2 (B) 3 (C) -2 (D) -3 TỔ TOÁN- TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VINH XUÂN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2