intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 5: Marketing - mix

Chia sẻ: David Aaa Aaaa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

102
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Marketing hỗn hợp (Marketing-mix) là sự kết hợp cụ thể các thành phần cơ bản của marketing nhằm đạt được những mục tiêu đã đặt ra và đáp ứng được đòi hỏi của thị trường mục tiêu. Nhằm giúp các bạn hiểu hơn về vấn đề này, mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng chương 5 "Marketing - mix". Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 5: Marketing - mix

  1. marketing Lecturer: Phạm Văn Chiến, MBA - Foreign Trade University, Vietnam Office: 2rd building B, 91 Chua Lang Str., DongDa Dist., Hanoi M: 0945 6666 75 , E: chienpv@ftu.edu.vn
  2. Chương 5 Marketing - mix
  3. Khái niệm marketing mix  Marketing hỗn hợp (marketing-mix) là sự kết hợp cụ thể các thành phần cơ bản của marketing nhằm đạt được những mục tiêu đã đặt ra và đáp ứng được đòi hỏi của thị trường mục tiêu. (Giáo trình marketing lý thuyết, ĐHNT)
  4. Khái niệm marketing mix  Marketing hỗn hợp là sự kết hợp các công cụ marketing mang tính chiến thuật và kiểm soát được để tạo ra các phản ứng mong muốn trong thị trường mục tiêu. (Philip Kotler)
  5. Khái niệm marketing mix
  6. Khái niệm marketing mix  4Ps : Product (sản phẩm), Price (giá), Place (phân phối), Promotion (xúc tiến, truyền thông).  7Ps trong marketing dịch vụ: Bổ sung 3P • People (con người) • Process (quy trình) • Physical Environment (môi trường vật chất)
  7. Các nội dung tìm hiểu trong marketing-mix Sản phẩm Giá • Cấu thành sản phẩm • Căn cứ định giá • Vòng đời sản phẩm • Quy trình định giá Marketing • Phát triển sản phẩm mới mix • Các chiến lược định giá • Bao bì, nhãn hiệu sản phẩm Phân phối Truyền thông • Phương thức phân phối • Mô hình truyền thông • Các loại hình kênh phân phối • Chiến lược truyền thông • Trung gian phân phối • Các công cụ truyền thông
  8. Product Chính sách sản phẩm
  9. Khái niệm sản phẩm  Sản phẩm là tất cả những gì có thể thỏa mãn được nhu cầu của người tiêu dùng. (Philip Kotler)  Sản phẩm gồm nhiều loại như: Hàng hóa, Dịch vụ, Ý tưởng, Kinh nghiệm, Sự kiện, Con người, Địa điểm, Tài sản, Tổ chức, Thông tin.
  10. Cấu thành sản phẩm Sản phẩm cốt lõi Sản phẩm hiện thực Sản phẩm mong đợi Sản phẩm bổ sung Sản phẩm tiềm năng
  11. Cấu thành sản phẩm  Là giá trị sử dụng hay công dụng của sản phẩm  Là những đặc điểm về kết cấu hữu hình của sản phẩm: kích thước, màu sắc, vật liệu, nhãn hiệu...  Là những thuộc tính và điều kiện mà người mua thường mong đợi và hài lòng khi mua sản phẩm  Là phần tăng thêm vào sản phẩm những dịch vụ hay lợi ích khác để phân biệt mức ưu việt so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh  Là toàn bộ những yếu tố đổi mới sản phẩm có thể đạt được mức cao nhất trong tương lai
  12. Vòng đời sản phẩm (Product life cycle)  Vòng đời sản phẩm quốc gia (National Product Life Cycle - NPLC) là khoảng thời gian tồn tại của sản phẩm trên thị trường kể từ khi sản phẩm đó được thương mại hoá cho đến khi bị loại bỏ khỏi thị trường.  NPLC dài hay ngắn phụ thuộc vào: • Nhu cầu của NTD ; Công dụng của SP thay thế • Bản thân SP đó ; Các yếu tố môi trường.
  13. Vòng đời sản phẩm (Product life cycle) Mức tiêu thụ Thấp Nhanh Đỉnh cao Suy thoái Chi phí /KH Cao TB Thấp Thấp Lợi nhuận Âm Tăng Cao Giảm Khách hàng Khai phá Tiên phong Đến sớm Lạc hậu Đối thủ Ít Đông lên Ổn định và giảm Giảm bớt Mục tiêu Biết đến và Tăng tối đa thị Tối đa lợi nhuận, Giảm chi phí, Marketing Dùng thử phần bảo vệ thị phần vắt kiệt
  14. Vòng đời sản phẩm (Product life cycle) Đa dạng hóa Phát triển SP, Loại bỏ mặt Sản phẩm SP cơ bản nhãn hiệu và DV và bảo hành hàng yếu kém mẫu mã Định giá theo Định giá thâm Định giá tốt hơn Giá cả Cắt giảm giá chi phí nhập đối thủ Phân phối Có chọn lọc Mạnh Ồ ạt Loại bỏ bớt Tạo sự hiểu Tạo sự biết đến Nhấn mạnh sự Giữ chân KH Xúc tiến biết và quan tâm khác biệt hóa trung thành
  15. Ý nghĩa của việc nghiên cứu NPLC  Giúp DN phối hợp có hiệu quả marketing-mix nhờ hiểu rõ quy luật vận động qua từng giai đoạn.  Nắm được biến động về chi phí, doanh số và lợi nhuận trong từng giai đoạn.  Chủ động tận dụng được thời cơ kinh doanh.  Kịp thời bổ sung sản phẩm mới trên cơ sở chiến lược phát triển SP.
  16. Phát triển sản phẩm mới Hình thành ý tưởng SP mới Tuyển chọn ý tưởng Lập luận chứng kinh tế kỹ thuật Thiết kế mẫu và tuyển chọn mẫu Sản xuất thử Bán thử
  17. Bao bì sản phẩm  Bao bì là tất cả những vật liệu chứa đựng và bao bọc sản phẩm, gồm bao bì bên trong và bao bì bên ngoài.
  18. Bao bì sản phẩm  Chức năng của bao bì: • Nhóm chức năng nội tại: Bảo vệ; Duy trì; Mang vác; Cân đối; Sẵn sàng • Nhóm chức năng marketing: Giới thiệu; Xúc tiến bán hàng
  19. Các hệ thống mã hóa sản phẩm  Hệ thống UPC (Universal Product Code) • Hội đồng mã thống nhất Mỹ UCC (Uniform Code Council, Inc.), được sử dụng từ năm 1974 • Hiện vẫn đang sử dụng ở Mỹ và Canada.
  20. Các hệ thống mã hóa sản phẩm  Hệ thống EAN (European Article Number) • Sáng lập bởi 12 nước châu Âu năm 1974 • Nhanh chóng được áp dụng ở hầu hết các nước • Từ năm 1977, EAN trở thành một tổ chức quốc tế với tên gọi EAN quốc tế (EAN International) • EAN cho sản phẩm bán lẻ có hai loại: EAN-13 và EAN-8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2