intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lịch sử triết học - Chương 7

Chia sẻ: Hgfch Hgfch | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

88
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 7 Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn nằm trong bài giảng lịch sử triết học nhằm trình bày về phạm trù lý luận và thực tiễn, những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc thống nhất của lý luận và thực tiễn, vai trò của nguyên tắc thống nhất của lý luận và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lịch sử triết học - Chương 7

  1. Chương bảy
  2. 1. Thực tiễn a) Quan niệm trước C.Mác về thực tiễn  Triết học duy vật siêu hình tk.17-18  Bêcơn: TT là hoạt động thực nghiệm khoa học để tìm ra / khẳng định tri thức; là hoạt động chinh phục giới tự nhiên phục vụ con người.  Triết học cổ điển Đức  Hêghen: TT là phương thức chủ thể “nhân đôi” / đối tượng hóa chính mình trong quan hệ với thế giới bên ngoài; là hoạt động sản sinh của ý niệm, dành cho ý niệm.  Phoiơbắc: TT là hoạt động vật chất mang tính bản năng, thấp hèn.  C.Mác đánh giá  “Khuyết điểm chủ yếu của CNDV từ trước đến nay – kể cả CNDV của Phoiơbắc – là sự vật, hiện thực, cái cảm giác được, chỉ được nhận thức dưới hình thức khách thể hay hình thức trực quan, chứ không được nhận thức là họat động cảm giác của con người, là thực tiễn”.
  3. 1. Thực tiễn b)Quan niệm mácxít về thực tiễn  Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới.  TT là dạng hoạt động cơ bản, tất yếu, phổ biến mang tính bản chất của con người; là phương thức tồn tại của xã hội loài người.  TT chỉ diễn ra trong các quan hệ xã hội; thay đổi cùng với sự phát triển của xã hội. Trình độ của thực tiễn là trình độ chinh phục giới tự nhiên & làm chủ xã hội của con người.
  4. 1. Thực tiễn  Thực tiễn bao gồm những yếu tố  Chủ quan: Nhu cầu, mục đích, lợi ích, năng lực, trình độ của con người đang hoạt động thực tiễn…  Khách quan: Phương tiện, công cụ, điều kiện vật chất & tinh thần (đã được vật chất hóa) do thế hệ trước để lại và giới tự nhiên xung quanh.  Thực tiễn bao gồm những hình thức  Cơ bản: TT sản xuất vật chất; TT chính trị – xã hội; TT thực nghiệm khoa học.  Không cơ bản: TT tôn giáo; TT đạo đức; TT pháp luật,…
  5. 2. Lý luận a) Quan niệm phi mácxít về lý luận  Lý luận là một hệ thống các tư tưởng - sản phẩm thuần túy của hoạt động tinh thần (lý tính, linh hồn, ý niệm tuyệt đối,…) đào sâu chính nó.  Lý luận là một thống ký hiệu/thuật ngữ do con người đưa ra nhằm tiện lợi trong việc mô tả các sự kiện kinh nghiệm trong hoạt động nhận thức khoa học.
  6. 2. Lý luận b) Quan niệm mácxít về lý luận  Lý luận (còn gọi là lý thuyết, học thuyết) là một hệ thống tri thức sâu sắc, được khái quát từ kết quả của hoạt động thực tiễn, phản ánh những mối quan hệ mang tính quy luật (bản chất) của thế giới khách quan.  “Lý luận là sự tổng kết những kinh nghiệm của lòai người, là sự tổng hợp những tri thức về tự nhiên & xã hội tích lũy lại trong quá trình lịch sử” [Hồ Chí Minh].  Nhận thức khi vượt qua trình độ cảm tính [tri thức kinh nghiệm (đời thường / khoa học)] phát triển lên trình độ lý tính (với việc sử dụng các thao tác tư duy như trừu tượng hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp, v.v.) sẽ sản sinh ra các lý luận.
  7. 2. Lý luận  Lý luận liên hệ mật thiết với kinh nghiệm thực tiễn, nhưng chỉ được hình thành khi thông qua bộ óc của các chuyên gia – nhà lý luận, biết sử dụng hiệu quả các thao tác của tư duy trừu tượng.  Chức năng chính của lý luận là phản ánh hiện thực, ngoài ra nó còn có chức năng phương pháp luận hướng dẫn hoạt động nhận thức & thực tiễn con người.  Lý luận được chia thành: LL chuyên ngành: - tổng kết, khái quát những hiểu biết mang tính quy luật / bản chất của một lĩnh vực / ngành khoa học nào đó (lý luận văn học, lý thuyết toán học,…) LL triết học – hệ thống quan điểm về thế giới & con người; là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động nhận thức & thực tiễn của nhân loại.
  8. 1. LL phải được h.thành, bổ sung & ph.triển từ TT; bám sát, phản ánh đúng những yêu cầu của TT; khái quát được những kinh nghiệm TT a) Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của lý luận  Thông qua hoạt động TT, con người phân tích điều kiện, tính chất, hình thức … hoạt động (kinh nghiệm) TT để tổng kết, khái quát xây dựng nên LL;  Quá trình phát triển của TT luôn đặt ra những vấn đề đòi hỏi phải xây dựng LL để giải đáp. b) Thực tiễn là động lực của lý luận  Quá trình hoạt động TT luôn đòi hỏi phải bổ sung, hoàn chỉnh LL đã có để LL ngày càng sâu sắc, chính xác hơn; để LL có thể giải đáp (giải quyết) tốt các vấn đề mà TT đang đặt ra tốt hơn.  TT luôn biến động, nên LL phải bám sát TT để không rơi vào tình trạng lạc hậu hay viễn vong. “TT cao hơn nhận thức (LL), vì nó có ưu điểm không những của tính phổ biến, mà cả tính hiện thực trực tiếp”[Lênin];  Hoạt động TT thúc đẩy các ngành khoa học (LL) phát triển.
  9. 2. LL phải được vận dụng sáng tạo vào trong từng điều kiện cụ thể của TT để kịp thời chỉ đạo hoạt động TT; được kiểm nghiệm trong TT a) Thực tiễn là mục đích của lý luận, là tiêu chuẩn chân lý của LL  LL được xây dựng không dành cho LL mà để phục vụ cho hoạt động TT; Sự phát triển của LL không tách ra khỏi TT mà là bám sát TT, để giải đáp những vấn đề do TT đặt ra.  Mọi LL phải thông qua TT để kiểm nghiệm tính chân lý của nó. “Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không phải là một vấn đề lý luận mà là một vấn đề thực tiễn. Chính trong thực tiễn mà con người phải chứng minh chân lý” [Mác]. b) LL đề ra mục tiêu, ph.hướng, biện pháp để h.dẫn, dự báo họat động TT cải tạo thế giới. LL chỉ có sức mạnh khi xâm nhập vào TT  "Cố nhiên vũ khí của sự phê phán không thể thay thế được sự phê phán bằng vũ khí, lực lượng vật chất chỉ có thể bị đánh đổ bằng lực lượng vật chất; nhưng lý luận cũng sẽ trở thành lực lượng vật chất một khi nó thâm nhập vào quần chúng“ [Mác].
  10.  Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận & thực tiễn  "Giống như triết học tìm thấy vũ khí vật chất của mình trong giai cấp vô sản, giai cấp vô sản tìm thấy vũ khí của mình trong triết học” [Mác].  “Học đi đôi với hành; lý luận phải gắn liền với thực tiễn”.  “Thống nhất giữa lý luận & thực tiễn là một nguyên tắc căn bản của chủ nghĩa Mác–Lênin; Thực tiễn không có lý luận hướng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng; Lý luận không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông” [Hồ Chí Minh].  Xa rời nguyên tắc này sẽ sa vào chủ nghĩa kinh nghiệm, chủ nghĩa giáo điều,...
  11. 1. Từ thực tiễn x.dựng CNXH ở nước ta & l.sử ph.triển CNXH trên TG Đảng CSVN đã x.dựng và h.thiện dần LL về CNXH & con đường đi lên CNXH ở VN a) CNXH mà nhân dân ta xây dựng là:  XH dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh;  Do nhân dân làm chủ;  Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX;  Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;  CN được giải phóng khỏi áp bức bất công, có cuộc sống ấm no, tự do hạnh phúc, phát triển tòan diện;  Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ;  Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN;  Có quan hệ hữu nghị & hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
  12. 1. Từ thực tiễn x.dựng CNXH ở nước ta & l.sử ph.triển CNXH trên TG Đảng CSVN đã x.dựng và h.thiện dần LL về CNXH & con đường đi lên CNXH ở VN b) Con đường đi lên CNXH của nước ta là:  Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;  Đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa;  Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc làm nền tảng đời sống tinh thần của xã hội;  Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc;  Xây dựng Nhà nước pháp quyền của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân;  Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia;  Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
  13. 2. Từ khi ra đời cho đến nay Đảng CSVN đã lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng & kim chỉ nam cho mọi h.động thực tiễn CM của mình  “Đảng và nhân dân dân ta quyết tâm xây dựng đất nước VN theo con đường XHCN, trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh”  Chủ nghĩa Mác – Lênin  Về thực chất, chủ nghĩa Mác – Lênin là:  Hệ thống quan điểm & học thuyết khoa học của C.Mác, Ph.Aêngghen & sự phát triển của V.I.Lênin, được hình thành & phát triển trên cơ sở kế thừa những giá trị tư tưởng nhân loại & tổng kết thực tiễn thời đại.  Thế giới quan, phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học & thực tiễn cách mạng.  Khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động ra khỏi chế độ áp bức, bóc lột & tiến tới giải phóng con người.
  14. 2. Từ khi ra đời cho đến nay Đảng CSVN đã lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng & kim chỉ nam cho mọi h.động thực tiễn CM của mình  Về kết cấu, chủ nghĩa Mác - Lênin là hệ thống tri thức đa lĩnh vực, trong đó có ba bộ phận lý luận quan trọng nhất là:  Triết học Mác - Lênin ‒ Nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội & tư duy; ‒ Xây dựng thế giới quan & phương pháp luận chung nhất của nhận thức khoa học & thực tiễn cách mạng.  Kinh tế chính trị học Mác - Lênin ‒ Nghiên cứu những quy luật kinh tế của xã hội; đặc biệt là các quy luật kinh tế chi phối sự hình thành, phát triển, suy tàn của các phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa & cộng sản chủ nghĩa.  Chủ nghĩa xã hội khoa học ‒ Nghiên cứu những quy luật của quá trình cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  15. 2. Từ khi ra đời cho đến nay Đảng CSVN đã lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng & kim chỉ nam cho mọi h.động thực tiễn CM của mình  Tư tưởng Hồ Chí Minh  Về thực chất, “tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm tòan diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là kết quả của việc vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân lọai”.  Về vai trò, “Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta giành thắng lợi, là tài sản tinh thần to lớn của Đảng và dân tộc ta”.
  16. 3. Khắc phục & ngăn ngừa tái diễn bệnh kinh nghiệm, giáo điều a) Bệnh kinh nghiệm  Thực chất: Là khuynh hướng tư tưởng cường điệu vai trò kinh nghiệm, coi thường lý luận khoa học, khuyếch đại vai trò thực tiễn hạ thấp vai trò lý luận,…  Aùp dụng máy móc kinh nghiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội của nước khác vào Việt Nam.  Aùp dụng máy móc kinh nghiệm tiến hành chiến tranh cách mạng vào quá trình xây dựng kinh tế trong hòa bình.  Aùp dụng kinh nghiệm địa phương này vào địa phương khác.  Nguyên nhân: Do yếu kém về lý luận…  Chủ quan: Dễ thỏa mãn kinh nghiệm bản thân, ngại học lý luận , coi thường khoa học – kỹ thuật & giới trí thức,…  Khách quan: Sự tồn tại phổ biến nền sản xuất nhỏ, trình độ dân trí thấp, khoa học – kỹ thuật chưa phát triển, Nho giáo phong kiến ảnh hưởng nặng nề.
  17. 3. Khắc phục & ngăn ngừa tái diễn bệnh kinh nghiệm, giáo điều b) Bệnh giáo điều  Thực chất: Là khuynh hướng tư tưởng tuyệt đối hóa lý luận, coi nhẹ thực tiễn, tách lý luận ra khỏi thực tiễn, thiếu quan điểm lịch sử – cụ thể, áp dụng kinh nghiệm rập khuôn, máy móc,…  Bệnh sách vở, “tầm chương trích cú”, thoát ly thực tiễn, xa rời cuộc sống;  Hiểu lý luận một cách phiến diện, hời hợt, biến lý luận thành tín điều & áp dụng lý luận một cách máy móc,…  Nguyên nhân: Do yếu kém về lý luận, …  Hiểu lý luận bằng kinh nghiệm, một cách đơn giản, phiến diện, cắt xén, sơ lược,…  Xuyên tạc, bóp méo lý luận …
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2