intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Marketing căn bản: Chương 9 - Đỗ Văn Quý

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

15
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Marketing căn bản: Chương 9 Chiến lượng xúc tiến hỗn hợp, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái quát về xúc tiến hỗn hợp; Quá trình truyền thông; Các hình thức xúc tiến hỗn hợp;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Marketing căn bản: Chương 9 - Đỗ Văn Quý

  1. CHƯƠNG 9: CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN HỖN HỢP 1 GV: Đỗ Văn Quý
  2. CHƯƠNG 9: CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN HỖN HỢP 1. Khái quát về xúc tiến hỗn hợp Nội 2. Quá trình truyền thông dung 3. Các hình thức xúc tiến hỗn hợp 2 GV: Đỗ Văn Quý
  3. CHƯƠNG 9: CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN HỖN HỢP 1. Khái quát về xúc tiến hỗn hợp Xúc tiến hỗn hợp là hoạt 1.1. Khái niệm động thực hiện chức năng thông 1.2. Các công cụ tin của doanh nghiệp xúc tiến hỗn hợp Chính sách xúc tiễn hỗn hợp 1.3. Vai trò là tập hợp các hoạt động thông tin, giới thiệu về sản phẩm, thương 1.4. Các nhân tố hiệu, về tổ chức, các biện pháp ảnh hưởng đến kích thích tiêu thụ nhằm đạt mục xác lập xúc tiến t i ê u t r u y ề n t h ô n g c ủ a d o a n h hỗn hợp nghiệp 3 GV: Đỗ Văn Quý
  4. CHƯƠNG 9: CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN HỖN HỢP 1. Khái quát về xúc tiến hỗn hợp 1.1. Khái niệm Nhóm công cụ hướng đến 1.2. Các công cụ đông đảo người nhận tin xúc tiến hỗn hợp (truyền thông đại chúng): 1.3. Vai trò 1) Quảng cáo 1.4. Các nhân tố 2) Xúc tiến bán hàng ảnh hưởng đến 3) Quan hệ công chúng (PR) xác lập xúc tiến hỗn hợp 4 GV: Đỗ Văn Quý
  5. CHƯƠNG 9: CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN HỖN HỢP 1. Khái quát về xúc tiến hỗn hợp 1.1. Khái niệm Nhóm công cụ hướng đến nhóm đối tượng nhận tin chọn lọc: 1.2. Các công cụ xúc tiến hỗn hợp 1) Bán hàng cá nhân 1.3. Vai trò 2) Marketing trực tiếp 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến xác lập xúc tiến hỗn hợp 5 GV: Đỗ Văn Quý
  6. 1. Khái quát về xúc tiến hỗn hợp 1) Đối với Doanh nghiệp Ø Là công cụ cạnh tranh giúp 1.1. Khái niệm doanh nghiệp xâm nhập thị 1.2. Các công cụ trường mới, giữ được thị phần xúc tiến hỗn hợp Ø Giúp cải thiện doanh số, điều 1.3. Vai trò chỉnh nhu cầu thị trường, tìm khách hàng mới 1.4. Các nhân tố Ø Giúp xây dựng hình ảnh tích ảnh hưởng đến cực của Doanh nghiệp đối với xác lập xúc tiến nhóm công chúng, giải quyết hỗn hợp những khủng hoảng, tin tức xấu Ø … GV: Đỗ Văn Quý 6
  7. 1. Khái quát về xúc tiến hỗn hợp 2) Đối với người tiêu dùng 1.1. Khái niệm Ø Cung cấp thông tin cho người tiêu dùng, giúp tiết kiệm 1.2. Các công cụ được thời gian, công sức khi xúc tiến hỗn hợp mua sắm 1.3. Vai trò Ø Cung cấp kiến thức giúp người tiêu dùng nâng nhận thức 1.4. Các nhân tố về sản phẩm trên thị trường ảnh hưởng đến Ø Cung cấp các lợi ích kinh tế xác lập xúc tiến cho người tiêu dùng hỗn hợp Ø… 7 GV: Đỗ Văn Quý
  8. 1. Khái quát về xúc tiến hỗn hợp 3) Đối với xã hội 1.1. Khái niệm Ø Tạo công ăn việc làm cho 1.2. Các công cụ nhiều người trong lĩnh vực sản xúc tiến hỗn hợp xuất và lĩnh vực liên quan (nghiên cứu thị trường, quảng 1.3. Vai trò cáo, PR…) Tạo động lực cho sự 1.4. Các nhân tố cạnh tranh ảnh hưởng đến Ø Là yếu tố đánh giá sự năng xác lập xúc tiến động, phát triển của nền kinh tế hỗn hợp 8 GV: Đỗ Văn Quý
  9. 1. Khái quát về xúc tiến hỗn hợp 1.1. Khái niệm 1.2. Các công cụ 1) Thị trường mục tiêu xúc tiến hỗn hợp 2) Bản chất của sản phẩm 3) Chiến lược kéo hay đẩy 1.3. Vai trò 4) Các giai đoạn chu kỳ sống của 1.4. Các nhân tố sản phẩm ảnh hưởng đến 5) N g â n s á c h d à n h c h o h o ạ t xác lập xúc tiến động truyền thông hỗn hợp 9 GV: Đỗ Văn Quý
  10. 1) Thị trường mục tiêu Ø Sự sẵn sàng mua (nhận biết, hiểu biết, thiện cảm, ưa thích, tin tưởng, hành động mua) Ø Phạm vi địa lý của thị trường Ø Loại khách hàng Ø Mức độ tập trung của khách hàng 10 GV: Đỗ Văn Quý
  11. 2) Bản chất của sản phẩm Giá trị đơn vị Các sản phẩm giá trị thấp nhằm vào thị trường quảng đại. Do vậy sử dụng quảng cáo là thích hợp. Sản phẩm có giá trị cao phù hợp với bán hàng trực tiếp. Tính cá biệt của sản phẩm. Quảng cáo phù hợp với các sản phẩm tiêu chuẩn hoá. Bán hàng trực tiếp phù hợp với sản phẩm cá nhân hoá. Các dịch vụ trước và sau bán hàng Các dịch vụ này càng nhiều thì càng phù hợp với bán hàng trực tiếp 11 GV: Đỗ Văn Quý
  12. 3) Chiến lược kéo hay đẩy Chiến lược kéo: NSX Người quảng Bán Bán cáo và buôn tiêu lẻ XTBH dùng Chiến lược đẩy: NSX Bán Bán lẻ Người quảng buôn QC và tiêu cáo và QC và XTBH XTBH dùng XTBH 12 GV: Đỗ Văn Quý
  13. 4) Các giai đoạn chu kỳ sống của sản phẩm Ø Trong giai đoạn giới thiệu thì hoạt động quảng cáo và tuyên truyền là thích hợp nhằm tạo ra sự nhận biết. Sau đó phải kể tới xúc tiến bán và bán hàng cá nhân. Ø Trong giai đoạn tăng trưởng quảng cáo và tuyên truyền giúp đẩy nhanh doanh số bán ra, các hoạt động khác có thể giảm Ø Giai đoạn bão hòa hoạt động xúc tiến bán có hiệu quả Ø Giai đoạn suy thoái các hoạt động truyền thông đều phải cắt giảm, hoạt động xúc tiến bán có thể được sử dụng để tiêu thụ hàng tồn 13 GV: Đỗ Văn Quý
  14. 5) Ngân sách dành cho hoạt động truyền thông Một số phương pháp xác định ngân sách truyền thông thường được áp dụng đối với công ty: 1) Phương pháp xác định theo tỷ lệ % trên doanh số bán 2) Phương pháp cân bằng cạnh tranh 3) Phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ phải hoàn thành 4) Phương pháp tùy khả năng 14 GV: Đỗ Văn Quý
  15. v Phương pháp theo phần trăm doanh thu bán Lấy mức % nào đó theo doanh thu bán dự kiến để xác định ngân sách cho truyền thông. Ưu điểm: đơn giản, dễ thuyết phục được các nhà quản lý. Nhược: không hợp lý vì theo phương pháp này doanh thu quyết định chi phí hoạt động truyền thông chứ không phải quyết định hoạt động truyền thông để đạt doanh thu mục tiêu 15 GV: Đỗ Văn Quý
  16. v Phương pháp cân bằng cạnh tranh Dựa vào chi phí hoạt động truyền thông của các đối thủ cạnh tranh làm cơ sở xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông của doanh nghiệp mình. Phương pháp này loại trừ cạnh tranh trong hoạt động truyền thông nhưng cũng khó xác định được mức chi phí của các đối thủ cạnh tranh là bao nhiêu 16 GV: Đỗ Văn Quý
  17. v Phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ phải hoàn thành Tức là dựa vào mục tiêu, nhiệm vụ của hoạt động truyền thông trong năm để xác định chi phí cho các hoạt động truyền thông. Phương pháp này có có cơ sở khoa học và thực tiễn hơn. Nhưng việc tính toán phức tạp hơn, đòi hỏi người xây dựng ngân sách phải có trình độ 17 GV: Đỗ Văn Quý
  18. v Phương pháp theo khả năng Tùy theo khả năng của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, có đến đâu giải quyết đến đó. 18 GV: Đỗ Văn Quý
  19. 2. Quá trình truyền thông 2.1. Các phần tử của quá trình truyền thông 2.2. Các bước của quá trình truyền thông 19 GV: Đỗ Văn Quý
  20. 2. Quá trình truyền thông 2.1. Các phần tử của quá trình truyền thông Thông điệp Chủ thể Mã Giải Phương tiện (người gửi tin) hóa mã Truyền thông Nhiễu Thông tin Phản ứng Người phản hổi đáp lại nhận tin (Mô hình các phần tử của quá trình truyền thông) 20 GV: Đỗ Văn Quý
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2