Báo cáo " Vấn đề giới trong giảng dạy môn học Tư pháp quốc tế "
lượt xem 8
download
Vấn đề giới trong giảng dạy môn học Tư pháp quốc tế
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Vấn đề giới trong giảng dạy môn học Tư pháp quốc tế "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. NguyÔn Hång B¾c * H bình ng gi a nam và n . Tư i n nay, v n gi i không ch là m i v vn quan tâm trong ph m vi qu c gia mà pháp qu c t là môn h c liên quan n quan h dân s (theo nghĩa r ng) có y u t nư c còn là v n quan tâm c a c c ng ng Vi t Nam, dư i ch ngoài. Ch th cơ b n c a nó là con ngư i c qu c t . phong ki n, ngư i ch ng n m quy n gia trư ng th (công dân Vi t Nam, ngư i nư c ngoài). trong gia ình, ngư i v ph thu c vào gi i ư c th hi n h u như Do ó, v n ngư i ch ng trong m i trư ng h p. Cách trong ph n l n các n i dung gi ng d y c a m ng tháng Tám thành công ã gi i phóng môn lu t này. ngư i ph n kh i thân ph n l thu c b i s 1. Nh ng v n v gi i ư c th hi n ràng bu c c a thuy t “tam tòng” trong ch trong n i dung môn h c tư pháp qu c t phong ki n. Hi n pháp năm 1946 và S c Trong môn h c tư pháp qu c t , v n gi i ư c th hi n n i b t m t s n i dung l nh s 97/SL ngày 22/5/1950 c a Ch t ch nư c Vi t Nam dân ch c ng hòa s a i sau ây: m t s quy l và ch nh trong dân lu t, S c Th nh t, v n gi i, bình ng gi i ư c th hi n ngay trong các nguyên t c cơ l nh s 159/SL ngày 17/11/1950 c a Ch t ch nư c Vi t Nam dân ch c ng hòa v v n b n c a tư pháp qu c t Vi t Nam. M t trong nh ng nguyên t c cơ b n c a li hôn ã kh ng nh a v bình ng gi a ngư i v và ngư i ch ng trong gia tư pháp qu c t Vi t Nam là nguyên t c ình. V n bình ng gi a v và ch ng nói không phân bi t vì lí do gi i tính, ch ng t c, riêng và gi a nam và n nói chung còn ư c văn hóa... gi a công dân Vi t Nam trình quy nh trong r t nhi u văn b n pháp lu t v i ngư i nư c ngoài và gi a ngư i nư c trong nư c do Vi t Nam ban hành. Ngoài ra, ngoài v i nhau trên lãnh th Vi t Nam. Theo v n này còn ư c quy nh trong các i u nguyên t c này, m i ngư i nư c ngoài ư c qu c t mà Vi t Nam là thành viên. Vi c không phân bi t nam hay n n u cư trú, làm Vi t Nam tham gia Công ư c c a Liên h p vi c h p pháp trên lãnh th Vi t Nam u ư c hư ng ch qu c v lo i tr m i hình th c phân bi t i i x qu c gia ho c ch x v i ph n , Tuyên b c a Liên h p qu c t i hu qu c trong các quan h dân s , kinh t , thương m i, lao ng, hôn nhân và v vi c lo i b b o l c i v i ph n , Công ư c ngày 29/11/1957 c a Liên h p qu c v qu c t ch c a ngư i ph n l y ch ng nư c * Gi ng viên chính Khoa lu t qu c t ngoài ã th hi n quan i m c a Nhà nư c ta Trư ng i h c Lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007 3
- nghiªn cøu - trao ®æi gia ình có y u t nư c ngoài. Tuy nhiên, s n chung c a v ch ng. Tuy v y, theo quy trong m t s lĩnh v c, theo thông l qu c t , nh c a pháp lu t dân s Vi t Nam, ngư i ngư i nư c ngoài t i Vi t Nam cũng b h n nư c ngoài nh cư Vi t Nam ch ư c ch m t s quy n như: Quy n v chính tr ; phép s h u m t ngôi nhà Vi t Nam ( i u quy n làm vi c t i m t s ngành có liên 18 Ngh nh s 60/CP ngày 05/7/1994 c a quan n an ninh qu c phòng... Chính ph v quy n s h u nhà và quy n s Nguyên t c không phân bi t ư c ghi d ng t t i các ô th ). nh n trong m t s văn b n pháp lu t Vi t V quy n s d ng t, theo quy nh c a Nam ban hành ho c ư c ghi nh n trong các pháp lu t dân s Vi t Nam, quy n s d ng i u ư c qu c t mà Vi t Nam là thành viên. t ư c hi u là quy n tài s n. Do v y, quy n s d ng t là i tư ng c a quy n Kho n 2 i u 100 Lu t hôn nhân và gia ình Vi t Nam năm 2000 quy nh: "Trong quan s h u và quy n th a k . Trong trư ng h p h hôn nhân và gia ình, ngư i nư c ngoài v , ch ng là công dân Vi t Nam, n u m t t i Vi t Nam ư c hư ng các quy n và bên m t trư c thì bên kia s ư c th a k nghĩa v như công dân Vi t Nam, tr trư ng quy n s d ng t theo di chúc ho c theo h p pháp lu t Vi t Nam có quy nh khác". pháp lu t phù h p v i quy nh c a B lu t Theo nguyên t c trên, khi ngư i nư c ngoài dân s và pháp lu t v t ai. Trong trư ng h p v , ch ng mà m t bên là ngư i tham gia vào quan h hôn nhân và gia ình có y u t nư c ngoài b t k là nam hay n nư c ngoài, v n th a k quy n s d ng u ư c hư ng các quy n nhân thân và tài t không ph i lúc nào cũng ư c t ra i s n như công dân Vi t Nam, tr m t s v i ngư i nư c ngoài. trư ng h p c th mà pháp lu t Vi t Nam Qua phân tích trên cho th y, m c dù ngư i nư c ngoài ư c hư ng các quy n quy nh dành riêng cho công dân Vi t Nam. Theo quy nh c a pháp lu t Vi t Nam, m t nhân thân và tài s n trong quan h hôn nhân và gia ình như công dân Vi t Nam nhưng trong các quy n nhân thân c a v ch ng là quy n l a ch n nơi cư trú, n u ngư i v xu t phát t tình hình kinh t , xã h i... c a (ho c ngư i ch ng) là công dân Vi t Nam Vi t Nam, pháp lu t Vi t Nam có quy nh thì có th cư trú b t kì khu v c nào trên lãnh m t s trư ng h p lo i tr i v i các quy n th Vi t Nam nhưng n u v (ho c ch ng) là ó. i u này hoàn toàn xu t phát t yêu c u ngư i nư c ngoài thì h không ư c phép cư c n thi t c a vi c b o v n n kinh t , b o trú m t s khu v c trên lãnh th Vi t Nam m ch quy n và an ninh c a Vi t Nam và như khu v c biên gi i. cũng phù h p v i quy nh c a pháp lu t các i v i quy n tài s n, ngư i nư c ngoài nư c trên th gi i. Vi t Nam ư c hư ng ch i x qu c Th hai, v n gi i v i s tham gia c a gia. i u 27 Lu t hôn nhân và gia ình Vi t H i liên hi p ph n trong ho t ng h tr Nam quy nh không h n ch s lư ng tài vi c k t hôn có y u t nư c ngoài. 4 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi Trong Ngh nh s 184/CP ngày tr , giúp v hôn nhân là ho t ng kinh ngh không ti p t c ăng kí 30/11/1994 c a Chính ph quy nh v th doanh, do ó ho t ng cho các doanh nghi p trong lĩnh t c k t hôn, nuôi con nuôi, u gi a công dân Vi t Nam v i ngư i nư c ngoài chưa có v c này. Ngày 22/10/2002, B tư pháp ã có công văn s 935/TP-HTQT g i B k ho ch quy nh v v d ch v môi gi i hôn nhân nhưng trên th c t , d ch v môi gi i hôn và u tư ngh B k ho ch và u tư thông báo cho s k ho ch u tư các t nh, nhân ã phát tri n “ng m” nhi u t nh, thành ph phía Nam dư i nhi u hình th c thành ph tr c thu c trung ương v vi c khác nhau (ví d : Dư i hình th c các l p ng ng c p gi y phép ăng kí kinh doanh theo mã s 9333200 quy nh t i Thông tư liên h c ti ng Trung Qu c, câu l c b làm quen...). Ngày 12/6/1999 t i kì h p th 5 t ch s 07/2001/TTLB-BKH-TCTK ngày Qu c h i khóa X nư c C ng hoà xã h i ch 01/11/2001 c a B k ho ch và u tư và nghĩa Vi t Nam ã thông qua Lu t doanh T ng c c th ng kê. Tuy nhiên, nhu c u xã h i nghi p. Sau khi Lu t doanh nghi p ư c ban v d ch v hôn nhân là c n thi t. Do v y, hành ã có nhi u doanh nghi p m i ăng kí trong Ngh nh s 68/N -CP ngày thành l p v i các ngành ngh kinh doanh h t 10/7/2002 c a Chính ph quy nh chi ti t s c phong phú, a d ng. Bên c nh nh ng th c hi n m t s i u c a Lu t hôn nhân và ngành ngh truy n th ng, xu t hi n nhi u gia ình v quan h hôn nhân và gia ình có y u t nư c ngoài (Ngh nh s 68/N -CP) ngành ngh m i, trong ó có ngành ngh môi gi i hôn nhân. Theo th ng kê chưa y ã cho phép m t s t ch c, trong ó có H i , t sau khi Lu t doanh nghi p có hi u l c liên hi p ph n Vi t Nam t c p t nh tr thi hành, S k ho ch và u tư thành ph i u ki n ư c phép thành l p lên, n u có H Chí Minh ã ăng kí kinh doanh cho 24 trung tâm h tr k t hôn. C th là: H i liên công ti trách nhi m h u h n ho t ng trong hi p ph n t nh, thành ph tr c thu c trung lĩnh v c này. Ngoài ra, t nh An Giang cũng ương và Trung ương H i liên hi p ph n có 1 công ti, t nh Bà R a - Vũng Tàu cũng có Vi t Nam. Ngoài 2 t ch c này, Ngh nh s 68/N -CP chưa cho phép cơ quan, t 1 công ti. Th c t trong ho t ng m t s công ti có ho t ng môi gi i hôn nhân trái ch c khác ho c cá nhân có quy n thành l p trung tâm h tr k t hôn.(1) v i thu n phong mĩ t c c a dân t c Vi t Nam, b báo chí và dư lu n lên án. B tư Vi c Ngh nh s 68/N -CP cho phép pháp ã ph i h p v i B k ho ch và u tư thành l p trung tâm h tr k t hôn, m t m t t ch c cu i h p liên ngành bàn v v n nh m áp ng c a i s ng xã h i, m t khác này và ti n hành kh o sát ho t ng c a m t t o hành lang pháp lí cho công tác qu n lí, ki m tra, giám sát c a các cơ quan nhà nư c s công ti lo i này t i thành ph H Chí Minh. K t qu ý ki n c a a s i bi u các có th m quy n, tránh b l i d ng và bi n thành m t ho t ng mang tính ch t thương b , ngành cho r ng không nên coi d ch v h T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007 5
- nghiªn cøu - trao ®æi m i thu n túy, gây nh hư ng x u n quan tho thu n v i ương s . h hôn nhân có y u t nư c ngoài v n ư c th c hi n nghiêm ch nh nguyên t c pháp lu t b o v . nhân o, phi l i nhu n, Ngh nh quy nh M c ích c a ho t ng h tr k t hôn là nh m: rõ: “Nghiêm c m ho t ng kinh doanh d ch - áp ng nhu c u c a i s ng xã h i; v môi gi i k t hôn ho c l i d ng vi c h tr - Hư ng ho t ng môi gi i k t hôn i k t hôn nh m m c ích mua bán ph n , o qu n lí c a Nhà nư c, góp ph n vào qu xâm ph m tình d c i v i ph n ho c vì làm cho quan h hôn nhân phù h p v i phong m c ích tr c l i khác”. t c t p quán c a dân t c, ngăn ch n các ho t Khi giáo viên gi ng d y môn h c tư ng môi gi i k t hôn không lành m nh; pháp qu c t , ngoài vi c phân tích các quy - Phát huy vai trò và năng l c c a h i ph nh c a pháp lu t v ho t ng c a trung n trong lĩnh v c hôn nhân và gia ình có y u tâm h tr k t hôn (như ã phân tích trên) t nư c ngoài, qua ó b o v t t hơn các thì ngư i giáo viên còn l ng ghép v n quy n c a công dân Vi t Nam, nh t là ph n gi i trong n i dung gi ng d y. Chính thông trong vi c k t hôn v i ngư i nư c ngoài. qua vi c l ng ghép này mà ngư i h c ngoài Trung tâm này ho t ng theo nguyên vi c n m v ng các quy nh c a pháp lu t còn n m ư c ki n th c v gi i và bình ng t c nhân o, phi l i nhu n. Tính nhân o c a ho t ng này th hi n ch : Thông qua gi i. Hi n nay, Vi t Nam n i lên m t th c vai trò ki m tra, giám sát c a các t ch c tr ng ó là ph n Vi t Nam k t hôn v i oàn th t i a phương, giúp cho nh ng ph ngư i ài Loan, Hàn Qu c v i m c ích n có nhu c u k t hôn v i ngư i nư c ngoài kinh t ngày càng gia tăng. Trư c th c tr ng này, ngư i giáo viên c n ph i làm sáng rõ làm quen, hi u bi t và ti n t i hôn nhân v i ngư i nư c ngoài. Tính phi l i nhu n c a vai trò c a h i liên hi p ph n trong b o v quy n l i c a ngư i ph n Vi t Nam trong ho t ng này th hi n ch các trung tâm quan h k t hôn có y u t nư c ngoài. H i l y tinh th n ph c v là ch y u, b o m ho t ng không nh m m c ích thu l i liên hi p ph n trong khuôn kh pháp lu t mbo ưc nhu n, trong khi v n có th cho phép, gi i thi u, giúp ph n Vi t Nam và ngư i nư c ngoài (nh t là ph n các chi phí trang tr i theo nguyên t c l y thu bù chi. Ho t ng h tr k t hôn là ho t Vi t Nam) tìm hi u các v n v hoàn c nh ng mang tính xã h i hóa nhưng trong i u cá nhân, gia ình, xã h i; phong t c, t p ki n còn thi u th n v cơ s v t ch t, kinh phí quán và các v n khác có liên quan c a ho t ng cho nên Ngh nh s 68/N -CP bên kia; t o i u ki n h ti n t i hôn nhân cho phép các trung tâm này ư c nh n thù ng... Như v y, v i s t nguy n, bình lao trang tr i chi phí ho t ng khi ti n tham gia c a h i liên hi p ph n s b o v t t hơn quy n c a ngư i ph n Vi t Nam hành h tr k t hôn. Kho n thù lao này ph i ư c tính toán theo chi phí h p lí trên cơ s khi k t hôn v i ngư i nư c ngoài. 6 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi h c tư pháp qu c t nhưng trên th c t hi n Th ba, v n gi i trong t t ng dân s qu c t nay trong quá trình d y và h c, c ngư i d y Trong tư pháp qu c t , pháp lu t các và ngư i h c chưa quan tâm úng m c v nư c u th a nh n quy n c a ngư i nư c vn gi i trong quá trình d y - h c ó. ngoài ư c hư ng các quy n t t ng dân s ánh giá v v n gi i trong n i dung t i thi u và có nghĩa v th c hi n các yêu gi ng d y môn h c tư pháp qu c t c n xem c u t t ng nh t nh theo pháp lu t nư c s xét v hai khía c nh sau: t i khi thưa ki n toà án nư c s t i ó. Th nh t, v phía ngư i d y, m c dù Theo quy nh này, công dân Vi t Nam ngư i d y trong quá trình truy n t ki n th c không phân bi t nam hay n khi kh i ki n v tư pháp qu c t ã l ng ghép ki n th c v toà án nư c ngoài s ư c hư ng các quy n gi i trong n i dung gi ng d y nhưng m c và th c hi n nghĩa v như nhau trên cơ s còn h n ch . Ngư i d y trong m t th i pháp lu t c a nư c s t i ó. T i Vi t Nam, lư ng nh t nh (b kh ng ch b i s ti t theo i u 406 B lu t t t ng dân s năm d y) ch y u phân tích các quy nh c a lu t, 2004, ngư i nư c ngoài có quy n kh i ki n cho nên v n gi i không ư c c p nhi u. toà án Vi t Nam và tham gia t t ng theo Th hai, v phía ngư i h c, sinh viên các quy nh c a pháp lu t Vi t Nam. Như h c t i trư ng ư c ào t o ki n th c v các v y, v nguyên t c, ngư i nư c ngoài môn lu t nói chung và tư pháp qu c t nói không phân bi t nam hay n ư c b o v riêng. Th c ra, trong quá trình d y h c các theo pháp lu t c a Nhà nư c Vi t Nam v gi i ít nhi u cũng ã ư c vn cp ngang v i công dân Vi t Nam. ây chính là trong n i dung các môn h c. Do ó, nh n s bình ng v gi i trong t t ng dân s th c gi i c a nh ng ngư i ư c ào t o lu t qu c t ư c quy nh trong pháp lu t Vi t d n d n ư c tích lũy cùng v i nh ng ki n Nam và pháp lu t các nư c. th c v lu t. Tuy nhiên, do ư c truy n t Ngoài ba n i dung trên, v n gi i còn ki n th c v gi i thông qua môn h c không ư c th hi n trong các lĩnh v c khác c a tư nhi u nên vi c lĩnh h i ki n th c v gi i c a pháp qu c t Vi t Nam như: Trong quan h s ngư i h c cũng còn nhi u h n ch . h u tài s n, s h u trí tu , lao ng... có y u t 2.2. M t s ki n ngh nư c ngoài. Th c hi n bình ng gi i s mang l i 2. Th c tr ng v n gi i trong n i cho xã h i nhi u l i ích. Mu n t ư c bình dung gi ng d y môn h c tư pháp qu c t ng gi i c n ph i th c hi n ng th i nhi u và m t s ki n ngh bi n pháp. Có th nêu m t s bi n pháp sau: 2.1. Th c tr ng v n gi i trong n i a. C n hoàn thi n pháp lu t theo hư ng dung gi ng d y môn h c tư pháp qu c t bình ng gi i Như ph n trên ã phân tích, v n gi i Ch ng h n, trong lĩnh v c hôn nhân và là m t ph n trong n i dung gi ng d y môn T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007 7
- nghiªn cøu - trao ®æi gia ình, các quy nh c a Lu t hôn nhân và liên hi p ph n là lo i hình r t m i, do gia ình Vi t Nam năm 2000 cơ b n ã t v y, ho t ng c a trung tâm úng m c ư c s bình ng gi i như: “V , ch ng ích (nhân o, phi l i nhu n), úng i bình ng v i nhau, có quy n và nghĩa v tư ng thì các t ch c ch qu n, các cơ quan nhà nư c h u quan c n thư ng xuyên quan ngang nhau v m i m t trong gia ình” ( i u 19); “V , ch ng có quy n th a k tài tâm, ch o s m phát hi n nh ng bi u hi n vi ph m pháp lu t, t ó có bi n pháp s n c a nhau theo quy nh c a pháp lu t v th a k ” (kho n 1 i u 31)... Tuy nhiên, u n n n k p th i. b. Trong d y và h c môn h c tư pháp m t s quy nh c a Lu t còn có s phân bi t gi a nam và n như: Quy nh qu c t c n có s thay i v phương pháp tu i gi ng d y cũng như nh n th c v gi i c a c k t hôn là nam 20 tu i và n 18 tu i (kho n ngư i d y và ngư i h c 1 i u 9). T t nhiên, vi c Lu t hôn nhân và gia ình quy nh như v y là xu t phát t Trong n i dung gi ng d y môn h c tư nhi u lí do nhưng chính quy nh này c a pháp qu c t , v n gi i, bình ng gi i Lu t ã vô hình trung t o nên s không xuyên su t trong toàn b các h c ph n c a bình ng gi a nam và n . Nghiên c u lu t môn h c này (t quy nh chung n quan h hôn nhân và gia ình c a m t s nư c trên c th ). N u như ngư i d y thay i phương th gi i cho th y nh ng nư c này u quy pháp truy n t, bên c nh vi c phân tích nh tu i k t hôn cho nam và n là như khía c nh pháp lí c a v n l ng ghép phân tích c th hơn khía c nh xã h i c a v n nhau. Ch ng h n, lu t c a Liên bang Nga, gi i s ư c th hi n m nét Th y i n u quy nh tu i 18 là tu i k t ó thì v n hôn cho c nam và n , lu t c a vương qu c hơn. Tuy nhiên, như ph n trên ã phân tích, do ngư i d y b kh ng ch b i s ti t h c Anh quy nh tu i 16 là tu i k t hôn cho c nên không th phân tích h t ư c khía c nh nam và n ... gi i, trong quan h tư pháp cho ngư i h c V vn xã h i c a v n . Do v y, qu c t , ph n trư c ã phân tích h i liên hi u rõ hơn v v n gi i thông qua môn h c tư pháp qu c t c n có bu i ngo i khóa hi p ph n có vai trò r t l n trong vi c b o v quy n c a ngư i ph n Vi t Nam trong gi i giúp ngư i h c hi u c th v v vn quan h k t hôn có y u t nư c ngoài. B ng vn này trong n i dung gi ng d y môn h c tư pháp qu c t ./. cách thành l p các trung tâm h tr k t hôn và thông qua ho t ng c a trung tâm này, (1). Tài li u h i ngh t ng k t 7 năm thi hành Ngh h i ã giúp , t o i u ki n thu n l i h nh s 184/CP và góp ý d th o Ngh nh v quan ti n t i hôn nhân t nguy n và bình ng. h hôn nhân và gia ình có y u t nư c ngoài, Hà Tuy nhiên, ho t ng h tr k t hôn c a h i N i, ngày 02/11/2001, tr. 10. 8 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo chuyên đề thực tập ” Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp”
84 p | 3875 | 1432
-
Báo cáo chuyên đề: Bể bùn hoạt tính hiếu khí Unitank
51 p | 313 | 92
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM"
12 p | 182 | 78
-
Đề tài : Lồng ghép vấn đề giới vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển nông thôn
15 p | 179 | 70
-
Báo cáo chuyên đề Ô nhiễm không khí và tiếng ồn: Các quy chuẩn kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm không khí và tiếng ồn
45 p | 341 | 60
-
Báo cáo chuyên đề: Ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân bón vi sinh
52 p | 276 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÊN THẾ GIỚI"
9 p | 143 | 44
-
Báo cáo "Vấn đề pháp lý tại các DN liên doanh"
30 p | 135 | 34
-
Báo cáo khoa học: VấN Đề GIớI TRONG QUYếT ĐịNH PHáT TRIểN KINH Tế NÔNG Hộ ở HUYệN LƯƠNG SƠN, TỉNH HOà BìNH
6 p | 143 | 30
-
Báo cáo chuyên đề: Tài nguyên nước mặt Việt Nam và những thách thức - Trường ĐH Công Nghiệp Tp. HCM
60 p | 204 | 30
-
Nghiên cứu phân vùng các đơn vị chức năng môi trường vùng Đồng bằng sông Hồng và dự báo những vần đề môi trường gat cấn trong các đơn vị phân chia
66 p | 70 | 11
-
Báo cáo " Vấn đề giới trong môn học Luật hành chính "
7 p | 69 | 10
-
Báo cáo " Vấn đề giới trong luật tố tụng hình sự Việt Nam "
4 p | 90 | 10
-
Báo cáo " Vấn đề giới trong đào tạo luật ở một số trường đại học trên thế giới "
6 p | 55 | 7
-
Báo cáo Bình đẳng giới trong các quảng cáo tuyển dụng trên báo in
28 p | 86 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " XÁC ĐỊNH SAI SỐ GIA CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP TOOCXƠ CHUYỂN VỊ BÉ"
7 p | 127 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ SƯ PHẠM CỦA VĂN BẢN QUẢNG CÁO TRONG VIỆC DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ"
6 p | 93 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn