Báo cáo " Vấn đề giới trong luật tố tụng hình sự Việt Nam "
lượt xem 10
download
Vấn đề giới trong luật tố tụng hình sự Việt Nam
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Vấn đề giới trong luật tố tụng hình sự Việt Nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. §ç THÞ Ph−îng * 1. Gi i là ph m trù ch vai trò và m i nh ki n gi i là m t t p h p các c i m ư c s ông gán cho là thu c v nam hay quan h xã h i gi a nam và n . Nói n m i quan h gi i là nói n cách th c phân nh n , các quan ni m này ôi khi sai l m và h n xã h i gi a nam gi i và ph n , liên quan ch nh ng i u mà m t cá nhân có th làm. Trên cơ s nh ki n gi i, phân bi t trên cơ n hàng lo t v n thu c v th ch và xã s gi i thư ng t ph n h i ch không ph i là m i quan h cá bi t v th l thu c và b t l i hơn so v i nam gi i.(1) Bình ng gi a m t nam gi i hay ph n nào. Các vai gi i không ch ơn gi n là s lư ng c a ph trò gi i là s h i t c a nh ng hành vi ng x ư c d y d v m t xã h i, mong mu n n và nam gi i hay tr em trai và gái tham v nh ng c i m và năng l c mà xã h i gia trong t t c các ho t ng là như nhau. Bình ng gi i có nghĩa là nam gi i và ph coi là thu c v àn ông ho c thu c v àn bà trong m t xã h i hay m t n n văn hoá c th n ư c công nh n và hư ng v th ngang nào ó. Thông thư ng, nam hay n u ph i nhau trong xã h i. Bình ng gi i không có nghĩa là nam gi i và ph n gi ng nhau mà ch u r t nhi u áp l c bu c ph i tuân th các là s tương ng và khác bi t gi a nam và quan ni m xã h i này. Khác v i gi i tính n ư c công nh n và có giá tr như nhau. (gi ng), gi i có các c i m: Bình ng gi i có nghĩa là nam gi i và ph - M t ph n b quy nh b i các y u t n ư c hư ng các thành qu m t cách bình sinh h c c a gi i tính; ng. Bình ng gi i v a là v n cơ b n v - Không mang tính b m sinh, di truy n mà mang tính ch u nh hư ng b i các nhân quy n c a con ngư i v a là yêu c u v s t l ch s , tôn giáo, kinh t , văn hoá và phát tri n công b ng, hi u qu và b n v ng. ch ng t c; Xu t phát t nh ng quan i m này mà - Có th thay i dư i tác ng c a các pháp lu t t t ng hình s cũng có m t s quy y u t bên trong và bên ngoài, c bi t là v nh liên quan n v n v gi i. Khi c p i u ki n xã h i. vn này, pháp lu t t t ng hình s ã có Phân bi t i x trên cơ s gi i nghĩa là nhi u quy nh th hi n s bình ng gi a nam và n , tuy nhiên cũng có nh ng quy nh nam hay n b i x khác nhau (b h n ch hay b lo i tr ) trong nhi u lĩnh v c xã h i l i mang tính ch t phân bi t i x gi a các như: trong gia ình, t i nơi làm vi c, trong ch th là nam gi i và n gi i khi h tham gia xã h i... do các nh ki n gi i, làm h n ch t t ng. Nh ng quy nh này ã làm h n ch h phát huy h t ti m năng và hư ng th m t * Gi ng viên Khoa lu t hình s quy n con ngư i c a h . Các cách y Trư ng i h c Lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007 69
- nghiªn cøu - trao ®æi nghĩa v như nhau khi tham gia t t ng hình s ti n b trong các quy nh c a pháp lu t t t ng hình s . Như chúng ta ã bi t, t t ng s . Trên cơ s nguyên t c này, m t nguyên bình ng trư c hình s là m t ngành lu t c l p trong h t c khác khi cpvn toà án cũng ã th hi n rõ dù là nam gi i hay th ng pháp lu t Vi t Nam i u ch nh các quan h xã h i phát sinh trong lĩnh v c kh i ph n khi tham gia trong v án hình s v i tư cách là ki m sát viên, b cáo, ngư i bào t , i u tra, truy t , xét x và thi hành án ch a, ngư i b h i, nguyên ơn dân d , b hình s . Các quan h xã h i phát sinh trong các lĩnh v c này ch y u là quan h gi a ơn dân s , ngư i có quy n l i, nghĩa v ngư i ti n hành t t ng v i ngư i tham gia liên quan n v án, ngư i i di n h p pháp t t ng và quan h gi a nh ng ngư i ti n c a h , ngư i b o v quy n l i c a ương s hành t t ng v i nhau. Như v y, gi i trong u có quy n bình ng trong vi c ưa ra v t, ưa ra yêu c u và t t ng hình s là ph m trù ch vai trò và m i ch ng c , tài li u, tranh lu n dân ch trư c toà án. Toà án ph i quan h xã h i gi a nam và n khi tham gia vào các quan h t t ng. Các quan h v gi i có trách nhi m t o i u ki n cho h th c trong t t ng hình s ư c th hi n thông hi n các quy n ó nh m làm rõ s th t khách qua vi c pháp lu t t t ng hình s quy nh quan c a v án ( i u 19 BLTTHS). Trong m t s nguyên t c khác như: nguyên t c m v s bình ng trong các quan h pháp lu t gi a nam và n . Tuy nhiên, câu h i ư c t b o quy n bào ch a c a ngư i b t m gi , b ra là các quy nh v gi i và bình ng gi i can, b cáo ( i u 11), b o m quy n b t trong t t ng hình s ã th hi n ư c vai trò kh xâm ph m v thân th c a công dân c a nó hay chưa? ( i u 7), b o h tính m ng, s c kho , danh 2. Cũng như các ngành lu t khác, pháp d , nhân ph m, tài s n c a công dân ( i u 8), b o m quy n ư c b i thư ng thi t h i lu t t t ng hình s có nh ng quy nh th hi n s bình ng c a m i ngư i nói chung và ph c h i danh d , quy n l i c a ngư i b oan ( i u 29), b o m quy n ư c b i và c a nam gi i và ph n nói riêng khi thư ng c a ngư i b thi t h i do cơ quan tham gia vào các quan h pháp lu t. i u 5 BLTTHS quy nh: “T t ng hình s ư c ho c ngư i có th m quy n ti n hành t t ng hình s gây ra ( i u 30)… cũng th hi n ti n hành theo nguyên t c m i công dân u bình ng trư c pháp lu t, không phân bi t ư c vai trò c a s bình ng gi i khi các cá dân t c, nam n , tín ngư ng, tôn giáo, thành nhân tham gia các ho t ng t t ng. H ph n xã h i, a v xã h i. B t c ngư i nào ư c công nh n và hư ng v th ngang nhau trong xã h i và h ư c hư ng các thành qu ph m t i u b x lí theo pháp lu t”. Nguyên t c này cho th y b t c ngư i m t cách bình ng. Có th nói pháp lu t t nào ph m t i, dù h là ai cũng ph i b x lí t ng hình s ã th hi n ư c các v n cơ b n v quy n con ngư i và các yêu c u c a theo lu t hình s , pháp lu t không có quy s phát tri n quy n con ngư i. Pháp lu t t nh riêng cho t ng công dân c th , dù h là nam hay n . M i ngư i u có quy n và t ng hình s cũng ã th hi n ư c các 70 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi chính sách nhân o c a Nhà nư c Vi t Nam l nh truy nã; b, B can, b cáo ư c áp d ng bi n pháp i v i m t s ch th khi tham gia vào các quan h pháp lu t t t ng hình s như: B ngăn ch n khác nhưng ti p t c ph m t i can, b cáo, ngư i b k t án là ngư i chưa ho c c ý gây c n tr nghiêm tr ng n vi c thành niên, ngư i có như c i m v tâm i u tra, truy t , xét x ; th n và th ch t… và ph n . Tuy nhiên, bên c, B can, b cáo ph m t i xâm ph m an căn c cho r ng n u c nh vi c th hi n chính sách nhân o c a ninh qu c gia và có Nhà nư c i v i i tư ng là ph n thì các không t m giam i v i h thì s gây nguy quy nh này l i th hi n s nhìn nh n ngư i h i n an ninh qu c gia”. ph n như m t ngư i c n ư c b o v , che Khi quy nh v th t c thi hành án t ch và ư c hư ng m t s quy n ưu ãi hơn hình, BLTTHS cũng có nh ng quy nh h n so v i nam gi i. Chính i u này ã th mang tính ch t phân bi t i x gi a nam và n . i u 259 quy nh: “… Trong trư ng hi n s b t bình ng v gi i trong các quan h p ngư i b k t án là ph n thì trư c khi h pháp lu t t t ng hình s hay nói cách khác là s phân bi t, i x v gi i. ra quy t nh thi hành án, chánh án toà án ã xét x sơ th m ph i t ch c ki m tra các M t trong các quy nh c a pháp lu t t t ng hình s còn c p m t s các ch th i u ki n không áp d ng hình ph t t hình ư c quy nh t i i u 35 c a B lu t hình tham gia vào các ho t ng t t ng hình s s thì chánh án toà án ã xét x sơ th m nh m gi i quy t úng n v án hình s , ó là các t ch c xã h i. Trên th c t , H i liên hi p không ra quy t nh thi hành án và báo cáo ph n Vi t Nam là m t trong các t ch c xã Chánh án Toà án nhân dân t i cao xem h i thư ng tham gia vào các v án hình s xét chuy n hình ph t t hình thành tù chung m b o quy n l i cho b cáo, ngư i b h i… thân cho ngư i b k t án. là ph n ho c ngư i chưa thành niên. Trong trư ng h p h i ng thi hành án phát hi n ngư i b k t án có i u ki n quy 3. Trong pháp lu t t t ng hình s , các nhà làm lu t ch d a trên các tiêu chí v gi i nh t i i u 35 c a B lu t hình s thì h i tính mà không d a trên các tiêu chí v gi i ng thi hành án hoãn thi hành án và báo và bình ng gi i khi quy nh cho ph n cáo chánh án toà án ã ra quy t nh thi ư c áp d ng m t s chính sách nhân o hành án báo cáo Chánh án Toà án nhân c a Nhà nư c như v t m giam, thi hành dân t i cao xem xét chuy n hình ph t t hình thành chung thân cho ngư i b k t án”. hình ph t tù và t hình. i u 88 BLTTHS quy nh: “ i v i b i v i th t c hoãn, t m ình ch thi hành án ph t tù, pháp lu t t t ng hình s can, b cáo là ph n có thai ho c nuôi con cũng có nh ng ưu ãi c bi t i v i ph dư i ba mươi sáu tháng tu i… thì không t m n a trong trư ng h p h có thai ho c ang giam mà áp d ng bi n pháp ngăn ch n khác, nuôi con dư i 36 tháng tu i. i u 261 tr nh ng trư ng h p sau ây: BLTTHS quy nh: “ i v i ngư i b x a, b can, b cáo b tr n và b b t theo T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007 71
- nghiªn cøu - trao ®æi ph t tù ang ư c t i ngo i, chánh án toà ư c nh ng s tương ng c a h cũng như nh n th c s khác bi t gi a h khi quy nh án ã ra quy t nh thi hành án có th t mình ho c theo ngh c a vi n ki m sát, cơ cho ph n a ư c hư ng các c quy n trên quan công an cùng c p ho c ngư i b k t án còn nam gi i thì không. Do ó c n ph i nhìn nh n l i quy nh trên v gi i và s phân bi t cho hoãn ch p hành hình ph t tù trong trư ng h p ư c quy nh t i kho n 1 i u và i x v gi i quy nh m t cách công b ng, bình ng và chính xác hơn v các i 61 c a B lu t hình s .” Và i u 262 tư ng là nam và n trong t t ng hình s . BLTTHS quy nh: “Chánh án toà án ã ra quy t nh thi hành án có th cho ngư i T nh ng phân tích trên chúng tôi ki n ang ch p hành hình ph t tù ư c t m ình ngh s a i, b sung i u 88, i u 161 và ch ch p hành hình ph t tù trong trư ng h p i u 162 BLTTHS theo hư ng quy nh cho quy nh t i i m b, c và d kho n 1 i u 61 u ư c hư ng m t s quy n c nam và n và i u 62 c a B lu t hình s ” kho n 1 khi áp d ng các quy nh này khi ngư i ó i u 61 B lu t hình s quy nh: “Ph n ang nuôi con dư i 36 tháng tu i. Như phân có thai ho c ang nuôi con dư i 36 tháng tích trên, bình ng gi i có nghĩa là nam tu i”. Trong các quy nh trên, nhà làm lu t gi i và ph n ư c công nh n và hư ng v ã d a trên quan ni m v gi i tính là ch có th ngang nhau trong xã h i. Bình ng gi i ph n m i có ch c năng sinh con và nuôi có nghĩa là nam gi i và ph n ư c hư ng con. Do ó, khi quy nh v các trư ng h p các thành qu m t cách bình ng. Bình ư c áp d ng theo i u 88, i u 261 và i u cơ b n v quy n c a ng gi i v a là v n 262 BLTTHS như trên, các nhà làm lu t ch con ngư i v a là yêu c u v s phát tri n tính n các chính sách nhân o i v i công b ng, hi u qu và b n v ng. V i quan ngư i ph n mà không xem xét n v n ni m truy n th ng c a Vi t Nam là vi c gi i, bình ng gi i và th c t áp d ng khi chăm sóc con cái và nuôi d y con cái là vai quy nh chúng. Trên th c t có r t nhi u trò c a ngư i ph n , nh t là khi con cái còn trư ng h p ngư i àn ông không có ch c nh tu i, cho nên khi c pv n này, các năng sinh s n nhưng là ngư i m ương nhà làm lu t cũng ch xác nh i tư ng cho vi c chăm sóc con cái. V y trong trư ng h p hư ng chính sách nhân o c a Nhà nư c h cũng ang ph i nuôi con dư i 36 tháng Vi t Nam là ph n “nuôi con dư i 36 tháng tu i thì chúng ta có áp d ng các quy nh trên tu i” mà không c p vai trò c a ngư i àn i v i h hay không? Rõ ràng là chúng ta ã ông khi ph i “nuôi con dư i 36 tháng tu i”. có nh ng nh n th c chưa ư c úng và y Vi c quy nh này ã có s phân bi t, i x v gi i và bình ng gi i nên ã có gi a ngư i àn ông và àn bà khi h tham nh ng quy nh mang tính phân bi t như gia vào các quan h t t ng./. trên. Nam gi i và n gi i khi tham gia quan h pháp lu t t t ng hình s u có nh ng (1).Xem: Tài li u hư ng d n l ng ghép gi i - Hư ng c i m v gi i là s tương ng và khác t i bình ng gi i Vi t Nam, Tài li u c a U ban bi t. Các nhà làm lu t ã không xác nh qu c gia vì s ti n b c a ph n Vi t Nam, tr. 34. 72 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo chuyên đề thực tập ” Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp”
84 p | 3875 | 1432
-
Báo cáo chuyên đề: Bể bùn hoạt tính hiếu khí Unitank
51 p | 313 | 92
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM"
12 p | 182 | 78
-
Đề tài : Lồng ghép vấn đề giới vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển nông thôn
15 p | 179 | 70
-
Báo cáo chuyên đề Ô nhiễm không khí và tiếng ồn: Các quy chuẩn kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm không khí và tiếng ồn
45 p | 341 | 60
-
Báo cáo chuyên đề: Ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân bón vi sinh
52 p | 276 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÊN THẾ GIỚI"
9 p | 143 | 44
-
Báo cáo "Vấn đề pháp lý tại các DN liên doanh"
30 p | 135 | 34
-
Báo cáo khoa học: VấN Đề GIớI TRONG QUYếT ĐịNH PHáT TRIểN KINH Tế NÔNG Hộ ở HUYệN LƯƠNG SƠN, TỉNH HOà BìNH
6 p | 143 | 30
-
Báo cáo chuyên đề: Tài nguyên nước mặt Việt Nam và những thách thức - Trường ĐH Công Nghiệp Tp. HCM
60 p | 204 | 30
-
Nghiên cứu phân vùng các đơn vị chức năng môi trường vùng Đồng bằng sông Hồng và dự báo những vần đề môi trường gat cấn trong các đơn vị phân chia
66 p | 70 | 11
-
Báo cáo " Vấn đề giới trong môn học Luật hành chính "
7 p | 69 | 10
-
Báo cáo " Vấn đề giới trong giảng dạy môn học Tư pháp quốc tế "
6 p | 58 | 8
-
Báo cáo " Vấn đề giới trong đào tạo luật ở một số trường đại học trên thế giới "
6 p | 55 | 7
-
Báo cáo Bình đẳng giới trong các quảng cáo tuyển dụng trên báo in
28 p | 86 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " XÁC ĐỊNH SAI SỐ GIA CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP TOOCXƠ CHUYỂN VỊ BÉ"
7 p | 127 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ SƯ PHẠM CỦA VĂN BẢN QUẢNG CÁO TRONG VIỆC DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ"
6 p | 93 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn