Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 3 * 2008<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
BIẾN CHỨNG SAU MỔ PHẪU THUẬT ĐOẠN NHŨ TIẾT KIỆM DATÁI TẠO VÚ TỨC THÌ TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN SỚM<br />
Trần Văn Thiệp*, Trương Văn Trường**, Huỳnh Hồng Hạnh**, Trần Việt Thế Phương**,<br />
Lê Hoàng Chương**, Võ Thị Thu Hiền**, Bùi Đức Tùng**, Trần Thị Yến Uyên**,<br />
Nguyễn Đỗ Thuỳ Giang**, Nguyễn Anh Luân**, Phạm Thiên Hương**, Nguyễn Chấn Hùng*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Cơ sở: Gần đây đoạn nhũ tiết kiệm da-tái tạo vú tức thì (ĐNTKD-TTVTT ) cho thấy đã mang lại kết quả thỏa<br />
đáng trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm. Biến chứng sau mổ là một trong các vấn đề quan trọng của phẫu<br />
thuật này. Mục đích của nghiên cứu này là phân tích tỉ lệ biến chứng sau mổ và các yếu tố ảnh hưởng đến biến<br />
chứng sau mổ ĐNTKD-TTVTT.<br />
Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu ghi nhận các biến chứng sau mổ của 110 ca ĐNTKD-TTVTT được thực<br />
hiện tại BV Ung Bướu TP. Hồ Chí Minh từ 5/2003 – 5/2006.<br />
Kết quả: Biến chứng sau mổ toàn bộ: 12,6%. Các biến chứng sau mổ quan trọng gồm có: Hoại tử vạt da đoạn<br />
nhũ: 0%. Hoại tử phức hợp quầng-núm vú: 4,6%. Hoại tử toàn bộ vạt tái tạo (vạt LD): 3,4%. Hoại tử một phần vạt<br />
tái tạo (vạt TRAM): 5,6%. Biến chứng sau mổ có tỉ lệ cao hơn ở các bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể cao (BMI >25 so<br />
với BMI ≤25, p=0,023)<br />
Kết luận: Đoạn nhũ tiết kiệm da-tái tạo vú tức thì có biến chứng sau mổ thấp. Điều này ủng hộ phương pháp<br />
phẫu thuật này là một lựa chọn điều trị hiệu quả trong các ca ung thư vú giai đoạn sớm.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
POSTOPERATIVE COMPLICATIONS OF SKIN-SPARING MASTECTOMY-IMMEDIATE BREAST<br />
RECONSTRUCTION IN TREATMENT OF EARLY BREAT CANCER.<br />
Tran Van Thiep, Truong Van Truong, Huynh Hong Hanh, Tran Viet The Phuong,<br />
Le Hoang Chuong, Vo Thi Thu Hien, Bui Duc Tung, Tran Thi Yen Uyen, Nguyen Do Thuy Giang,<br />
Nguyen Anh Luân, Pham Thien Huong, Nguyen Chan Hung<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 - No 3 – 2008: 138 - 143<br />
Background: Skin-sparing Mastectomy (SSM)-Immediate Breast Reconstruction (IBR) has recently shown to<br />
yield satisfactory results in a selected group of early breast cancer. The postoperative complications is the important<br />
issuses following SSM-IBR. The aim of our study was to analyzed the frequency and factors influencing to this<br />
procedure.<br />
Methods: Our prospective study described the postoperative of 110 cases of SSM-IBR performed in the Ho Chi<br />
Minh City Oncology Hospital from 5/2003 to 5/2006.<br />
Results: The postoperative complications overall: 12.6%. The critical postoperative complications include:<br />
Mastectomy skin flap necrosis: 0%. Areolar-nipple complex necrosis: 4.6%. Total reconstructive flap loss (LD lap):<br />
3.4%. Partial reconstructive flap loss (TRAM flap): 5.6%. The patients with postoperative complications had a<br />
higher body mass index (BMI) >25 vs ≤25 (p=0.023)<br />
Conclusions: SSM-IBR is associated low rate of postoperative complications. This supports SSM-IBR as<br />
effective surgical option for early breast cancer.<br />
* Bộ môn Ung thư học ĐHYD TP. Hồ Chí Minh<br />
** Khoa Ngoại 4, Bệnh Viện Ung Bướu TP. Hồ Chí Minh<br />
<br />
1<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 3 * 2008<br />
MỞ ĐẦU<br />
Ung thư vú l| ung thư h|ng đầu ở phụ nữ<br />
Việt Nam. Phẫu trị l| phương ph{p điều trị chủ<br />
yếu trong ung thư vú giai đoạn sớm. Khuynh<br />
hướng phẫu thuật thay đổi nhiều trong c{c thập<br />
niên qua. Đoạn nhũ tiết kiệm da v| t{i tạo vú tức<br />
thì (ĐNTKD-TTVTT) l| một lựa chọn nhằm<br />
tr{nh c{c tổn thương về t}m lý do dư chứng<br />
đoạn nhũ qui ước v| cải thiện chất lượng sống<br />
sau điều trị. C{c vấn đề được đề cập đến<br />
phương ph{p phẫu thuật n|y l| sự an to|n về<br />
mặt ung bướu học, thẩm mỹ v| biến chứng sau<br />
mổ. Mục đích của nghiên cứu n|y l| ph}n tích<br />
kết quả biến chứng sau mổ ĐNTKD-TTVTT.<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
<br />
Đối tượng<br />
110 ca ung thư vú giai đoạn sớm (0, I, II)<br />
được thực hiện ĐNTKD-TTVTT từ 5/2003-5/2006<br />
tại Bệnh Viện Ung Bướu TP. Hồ Chí Minh<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu:<br />
Tiền cứu loạt ca<br />
<br />
Lựa chọn bệnh nhân<br />
C{c bệnh nh}n được chẩn đo{n l| carcinôm<br />
vú giai đoạn 0, I, II có chỉ định ĐNTKD-TTVTT<br />
v| bệnh nh}n muốn điều trị theo phương ph{p<br />
n|y, thể trạng tốt: KPS: 90-100, không có tiền căn<br />
bệnh nội khoa nặng v| không béo phì v| chỉ số<br />
khối lượng cơ thể (Body Mass Index: BMI) ≤ 30<br />
Ghi nhận c{c biến chứng của ĐNTKDTTVTT. Ph}n tích c{c yếu tố nguy cơ liên quan<br />
đến biến chứng sau mổ<br />
KẾT QUẢ<br />
<br />
Đặc điểm nhóm bệnh nghiên cứu<br />
Dịch tễ -lâm sàng-bệnh học<br />
Số bệnh nh}n: 110 ca<br />
Tuổi trung bình: 40<br />
KPS≥ 90: 110 ca (100%)<br />
BMI ≤ 25: 91/110 ca (80,1%)<br />
Tiền căn bệnh nội khoa ổn định: 3/110 ca (2,7%)<br />
<br />
Giai đoạn bệnh:<br />
Giai đoạn 0: 6 ca (5,5%),<br />
Giai đoạn I: 18 ca (16,4%),<br />
Giai đoạn II: 86 ca (78,2%)<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
Carcinôm ống tuyến vú x}m lấn: 100 ca<br />
(96,2%).<br />
Carcinôm tiểu thùy x}m lấn: 4 ca (3,8%).<br />
<br />
Phẫu thuật<br />
Phương pháp đoạn nhũ<br />
Đoạn nhũ tiết kiệm da (ĐNTKD): 67 ca (60,9%).<br />
Đoạn nhũ chừa núm vú (ĐNCNV): 43 ca<br />
(39,1%).<br />
Phương pháp tái tạo vú tức thì<br />
Túi độn vú + vạt da cơ lưng rộng (vạt LD): 6 ca<br />
(5,5%).<br />
Vạt da cơ lưng rộng( vạt LD):87 ca (79%)<br />
Vạt da cơ thẳng bụng (vạt TRAM): 17 ca (15,5%).<br />
<br />
Biến chứng sau mổ ĐNTKD-TTVTT<br />
Biến chứng sau mổ ĐNTKD<br />
Bảng 1: Biến chứng sau mổ ĐNTKD<br />
<br />
1. Hoại tử vạt da<br />
2. Hở da<br />
3. Hoại tử núm vú<br />
4. Nhiễm trùng<br />
5. Chảy máu sau mổ<br />
6. Tụ máu<br />
7. Tụ dịch<br />
Tổng<br />
<br />
ĐNTKD (%) Tổng (%)<br />
n=67<br />
n=110<br />
0<br />
2 (3)<br />
<br />
3 (4,5)<br />
1 (1,5)<br />
6(9)<br />
<br />
0<br />
3 (2,7)<br />
2 (1,8)<br />
1 (0,9)<br />
4 (3,6)<br />
2 (1,8)<br />
2 (1,8)<br />
14(12,6)<br />
<br />
*1 ca hoại tử một phần; 1 ca hoại tử hoàn toàn<br />
<br />
Biến chứng sau mổ TTVTT<br />
Biến chứng sớm<br />
Bảng 2: Biến chứng sớm sau mổ TTVTT<br />
Vạt LD<br />
Vạt<br />
TÚI + Vạt<br />
(%)<br />
TRAM<br />
LD (%)<br />
n=87 (%) n=17<br />
n=6<br />
Nhiễm trùng<br />
1 (5,6)<br />
Chảy máu<br />
3 (3,4) 1 (5,6)<br />
Tụ máu<br />
1 (1,1) 1 (5,6)<br />
Tụ dịch nơi cho vạt 9 (10,3)<br />
1 (16,7)<br />
Hở da<br />
4 (4,6) 1 (5,6)<br />
Hoại tử vạt tái tạo 3* (3,4) 1** (5,6)<br />
Tổng<br />
20 (23) 5 (29,4)<br />
<br />
* Hoại tử toàn phần<br />
<br />
Tổng<br />
(%)<br />
n=110<br />
1 (0,9)<br />
4 (3,6)<br />
2 (1,8)<br />
10 (9)<br />
5 (4,5)<br />
4 (3,6)<br />
23<br />
(20,9)<br />
<br />
** Hoại tử một phần<br />
<br />
Biến chứng muộn<br />
Bảng 3: Biến chứng muộn sau mổ TTVTT<br />
TÚI + Vạt Vạt TRAM<br />
<br />
Vạt LD<br />
<br />
LD n=6 (%) n=17 (%) n=87 (%)<br />
<br />
Giải phẫu bệnh<br />
Carcinôm tại chỗ: 6 ca (5,5%).<br />
<br />
ĐNCNV<br />
(%)<br />
n=43<br />
0<br />
1 (2,3)<br />
2* (4,6)<br />
1 (2,3)<br />
1 (2,3)<br />
1 (2,3)<br />
2 (4,6)<br />
8(18,6)<br />
<br />
Lộ túi độn<br />
<br />
0<br />
<br />
Co rút vỏ bao<br />
<br />
0<br />
<br />
138<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 3 * 2008<br />
Phồng thành bụng<br />
<br />
4 (23,5)<br />
<br />
Thoát vị thành bụng<br />
<br />
0<br />
<br />
Sẹo xấu vùng lấy vạt<br />
<br />
kh{c như Slavin v| Meretoja b{o c{o biến chứng<br />
hoại tử vạt da l| 21,6% v| 10,1%.<br />
11 (12,6)<br />
<br />
Tương quan giữa biến chứng sớm<br />
ĐNTKD-TTVTT và các yếu tố nguy cơ<br />
Bảng 4: Tương quan giữa biến chứng sớm<br />
ĐNTKD-TTVTT và các yếu tố nguy cơ<br />
Biến chứng chung của<br />
Các yếu tố<br />
<br />
BMI<br />
<br />
Độ tuổi<br />
<br />
Loại vạt<br />
<br />
ĐNTKD-TTVTT<br />
Không<br />
<br />
Có<br />
<br />
>25<br />
<br />
2 (20)<br />
<br />
8 (80)<br />
<br />
≤25<br />
<br />
73 (80,2)<br />
<br />
18 (19,8)<br />
<br />
> 45 tuổi<br />
<br />
19 (73,1)<br />
<br />
7 (26,9)<br />
<br />
≤ 45 tuổi<br />
<br />
64 (76,2)<br />
<br />
20 (23,8)<br />
<br />
LD<br />
<br />
71 (76,3)<br />
<br />
22 (23,7)<br />
<br />
TRAM<br />
<br />
12 (70,6)<br />
<br />
5 (29,4)<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
p<br />
<br />
25 có tỉ lệ biến chứng 40% so với<br />
9,9% của nhóm BMI ≤25 (p=0,023).<br />
<br />
Biến chứng vạt tái tạo vú<br />
Biến chứng chung của t{i tạo vú tức thì thay<br />
đổi từ 39-49% trong c{c nghiên cứu với số ca lớn<br />
(160 ca). Tỉ lệ v| loại biến chứng sớm hoặc trễ<br />
tùy theo phương ph{p t{i tạo. Có nhiều yếu tố<br />
ảnh hưởng đến tỉ lệ biến chứng l| hút thuốc, béo<br />
phì v| tiền căn xạ trị.<br />
Biến chứng chung nghiên cứu của chúng tôi<br />
thấp 20,9% do phương ph{p t{i tạo vú tức thì<br />
trong nghiên cứu n|y chính yếu được lựa chọn<br />
l| mô tự th}n trong đó vạt da cơ lưng rộng<br />
chiếm đa số (87/110; 79%). Đ}y l| phương ph{p<br />
t{i tạo ít g}y ra biến chứng. Nghiên cứu của<br />
Alderman(1) với phương ph{p t{i tạo chủ yếu l|<br />
vạt TRAM (gồm vạt có cuống v| vạt tự do)<br />
chiếm 145/210 ca chiếm 73,3% v| theo Pinsolle có<br />
162/260 ca, 61% dùng phương ph{p túi độn v|<br />
vạt da cơ lưng rộng.<br />
Phương ph{p n|y đơn giản về mặt kỹ thuật<br />
nhưng biến chứng chung cao hơn phương ph{p<br />
dùng mô tự th}n.<br />
Biến chứng tụ dịch vùng lưng l| biến chứng<br />
thường gặp nhất trong phương ph{p t{i tạo vú<br />
bằng vạt da cơ lưng rộng. Có 72 - 79%(3,5). Các<br />
yếu tố nguy cơ như tụ dịch ở 79% người mập.<br />
Hút thuốc có tỉ lệ biến chứng 60% v| bệnh nh}n<br />
lớn hơn 65 tuổi tỉ lệ biến chứng 43%(5).<br />
Biến chứng hoại tử vạt to|n phần rất thấp từ<br />
0-2%. Chúng tôi có 3 ca hoại tử ho|n to|n vạt t{i<br />
tạo chiếm tỉ lệ 3,4%, nguyên nh}n do thiếu m{u<br />
hoặc thuyên tắc mạch m{u ngực lưng.<br />
<br />
Núm vú sau khi cắt lọc mô hoại tử<br />
Hình 1: Hoại tử một phần núm vú<br />
<br />
Hoại tử núm vú hoàn<br />
toàn<br />
<br />
Núm vú sau khi cắt lọc<br />
mô hoại tử<br />
<br />
Hình 2: Hoại tử hoàn toàn núm vú<br />
Sang chấn n|y có thể xảy ra trong lúc nạo<br />
hạch n{ch bóc t{ch qu{ s{t mạch m{u hoặc chằn<br />
kéo lúc chuyển vạt lên vùng t{i tạo. Cả 3 ca hoại<br />
tử vạt n|y xảy ra trong những ca đầu tiên của<br />
chúng tôi(18). C{c ca n|y được cắt lọc bỏ vạt t{i<br />
tạo. Có 1 ca được phẫu thuật chỉnh sửa sau đó.<br />
Nghiên cứu của chúng tôi có tỉ lệ tụ dịch<br />
vùng lưng thấp (10,3%) do bệnh nh}n được lựa<br />
chọn không béo phì v| dùng kỹ thuật kh}u căng<br />
da liên tục theo Rios(14). T{c giả n|y cho rằng bóc<br />
t{ch dao điện không phải l| nguyên nh}n của tụ<br />
dịch m| chính l| khoảng chết để lại. Kỹ thuật<br />
kh}u căng da liên tục sẽ l|m mất khoảng chết v|<br />
giảm tỉ lệ tụ dịch 0% so với 30% ở nhóm chứng.<br />
C{c biến chứng thường gặp của vạt TRAM<br />
chính yếu l| hoại tử mỡ, hoại tử vạt một phần,<br />
hoại tử vạt to|n phần, phồng th|nh bụng v|<br />
tho{t vị th|nh bụng.<br />
Hoại tử mỡ v| hoại tử vạt một phần<br />
thường có liên quan đến tiền căn xạ trị th|nh<br />
ngực, béo phì v| sẹo ở th|nh bụng. Kroll cho<br />
140<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 3 * 2008<br />
thấy hoại tử mỡ ở vạt TRAM có cuống l| 27%(9)<br />
v| có liên hệ đến hút thuốc v| béo phì. Hoại tử<br />
vạt to|n phần l| biến chứng nặng nhất, tỉ lệ<br />
n|y chiếm từ 0 - 1,1%(1,4).<br />
Phồng th|nh bụng v| tho{t vị th|nh bụng<br />
l| biến chứng của tất cả c{c kiểu của vạt<br />
TRAM (vạt TRAM có cuống hoặc vạt TRAM<br />
tự do). C{c nghiên cứu cho thấy tỉ lệ biến<br />
chứng từ 2,6% đến 8,8%(1,10,19).<br />
Nghiên cứu của chúng tôi về t{i tạo vú tức<br />
thì bằng vạt TRAM có cuống với số lượng còn<br />
ít, chỉ có 17 ca với tỉ lệ hoại tử mỡ 4 ca (22,2%),<br />
hoại tử vạt 1 phần 1 ca (5,6%) v| phồng th|nh<br />
bụng 4 ca (22,4%).<br />
Biến chứng sau mổ chung cho ĐNTKD –<br />
TTVTT có liên quan với chỉ số khối cơ thể BMI<br />
với 19,8% có biến chứng ở nhóm bệnh có BMI<br />
≤25 so với 80% nhóm bệnh có BMI>25 theo<br />
(Bảng 4).<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
6.<br />
<br />
7.<br />
<br />
8.<br />
<br />
9.<br />
<br />
10.<br />
<br />
11.<br />
<br />
12.<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Qua nghiên cứu 110 ca ĐNTKD-TTVTT<br />
chúng tôi nhận thấy đ}y l| một phẫu thuật lớn.<br />
Nhưng tỉ lệ biến chứng nặng sau mổ thấp v|<br />
chấp nhận được với sự lựa chọn bệnh nh}n v|<br />
phương ph{p t{i tạo thích hợp. C{c biến chứng<br />
n|y tương quan có ý nghĩa với chỉ số khối lượng<br />
cơ thể:<br />
Hoại tử vạt da đoạn nhũ: 0%<br />
Hoại tử quầng-núm vú: 4,6%<br />
Hoại tử to|n phần vạt LD: 3,4%<br />
Hoại tử một phần vạt TRAM: 5,6%<br />
<br />
13.<br />
<br />
14.<br />
<br />
15.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
<br />
4.<br />
<br />
5.<br />
<br />
Alderman AK, Wilkins EG, Kim HM and Lowery JC<br />
(2002.) “Complications in Postmastectomy Breast<br />
Reconstruction: Two-Year Results of the Michigan Breast<br />
Reconstruction Outcome Study”, Plast. Reconstr.Surg. Vol<br />
109, pp. 2265-2274.<br />
Carlson GW et al (1997). “Skin- sparing Mastectomy:<br />
Oncologic and Reconstructive considerations”, Ann Surg,<br />
Vol 225, pp.570-578<br />
Clough KB, Louis-Sylvestre C, Fitoussi A, Couturaud B. and<br />
Nos C (2002.),“Reconstruction with an Extended Latissimus<br />
Dorsi Flap”, Plast. Reconstr. Surg.,Vol 109,pp. 1904- 1911<br />
Clugston PA, Gingrass MK, Azurin D, Fisher J and Maxwell<br />
GP (2000), “Ipsilateral Pedicled TRAM Flaps: The Safer<br />
Alternative?” Plast. Reconstr. Surg. Vol 105,pp 77-82.<br />
Delay E, Gounot N, Bouillot A, Zlatoff P, Rivoire M (1998),<br />
“Autologous Latissimus Breast Reconstruction: A 3-Year<br />
Clinical Experience with 100 Patients”, American Society<br />
of Plastic Surgeons, Vol 102, pp. 1461-1478<br />
<br />
16.<br />
<br />
17.<br />
<br />
18.<br />
<br />
19.<br />
<br />
20.<br />
<br />
Hidalgo DA, Borgen PJ, Petrek JA, Heerdt AH, Cody HS,<br />
and Disa JJ (1998), “Immediate Reconstruction After<br />
Complete Skin-Sparing Mastectomy with Autologous<br />
Tissue ”,J Am Coll Surg, Vol 187,pp.17–21<br />
Hultman CS, Daiza S (2003), “Skin- sparing Mastectomy<br />
flap complication after breast reconstruction: review of<br />
incidence, management, and outcome”, Ann Plast Surg ,<br />
Vol 50, pp.249-255.<br />
Komorowski AL, Zanini V, Regolo L, Carolei A, Wysocki<br />
WM, Costa A (2006), “Necrotic Complications after<br />
Nipple- and Areola-Sparing Mastectomy”, World J Surg ,<br />
Vol 30, pp. 1410–1413.<br />
Kroll SS, Gherardini G, Martin JE, Reece GP, Miller MJ,<br />
Evans GRD, Robb GL, Wang BG (1998), “Fat Necrosis in<br />
Free and Pedicled TRAM Flaps”, American Society of<br />
Plastic Surgeons, Volume 102, pp 1502-1507.<br />
Kroll SS, Schusterman MA, Reece GP, Miller MJ, Robb G,<br />
Evan G (1995), “Abdominal wall strength, bulging, and<br />
hernia after TRAM Flap Breast reconstruction”, Plast.<br />
Reconstr.Surg. Vol 96, pp. 616-619.<br />
Margulies AG., Hochberg J, Kepple J, Henry-Tillman RS,<br />
Westbrook K, Klimberg VS (2005), “Total skin-sparing<br />
mastectomy without preservation of the nipple-areola<br />
complex”, The American Journal of Surgery, Vol 190, pp.907-912.<br />
Meretoja TJ, Rasia S, Smitten KAJ, Asko-Seljavaara SL,<br />
Kuokkanen HOM, and Jahkola TA (2007), “Late results of<br />
skin-sparing mastectomy followed by immediate breast<br />
reconstruction”, British Journal of Surgery,Vol 94,<br />
pp.1220–1225.<br />
Petit JY, Veronesi U, Orecchia R, Luini A, Rey P, Intra M,<br />
Didier F, Martella S, Rietjens M, Garusi C, DeLorenzi F,<br />
Gatti G, Leon ME, and Casadio C (2006), “Nipple-sparing<br />
mastectomy in association with intra operative<br />
radiotherapy (ELIOT): a new type of mastectomy for<br />
breast cancer treatment”, Breast Cancer Research and<br />
Treatment, Vol 96, pp.47–51.<br />
Rios JL et al (2003),”Progressive Tension Sutures to<br />
Prevent Seroma Formation After Latissimus Dorsi<br />
Harvest”, Plast Reconstr Surg, Vol 112, pp.1779-1783<br />
Sacchini V, Pinotti JA, Barros CSD, Luini A, Pluchinotta A,<br />
Pinotti M, Boratto MG, Ricci MD, Ruiz CA, Nisida AC,<br />
Veronesi P, Petit J, Arnone P, Bassi F, Disa JJ, GarciaEtienne<br />
CA,<br />
Borgen<br />
PI(2006),<br />
“Nipple-Sparing<br />
Mastectomy for Breast Cancer and Risk Reduction:<br />
Oncologic or Technical Problem?”, J Am Coll Surg, Vol 203,<br />
pp.704–714<br />
Slavin et al (1998), “Skin-Sparing Mastectomy and<br />
Immediate Reconstruction: Oncologic Risks and Aesthetic<br />
Results in Patients with Early-Stage Breast Cancer”, Plast<br />
Reconstr Surg, Vol 102, pp.49-62<br />
Stolier AJ, Sullivan SK, and Dellacroce FJ (2008),<br />
“Technical Considerations in Nipple-Sparing Mastectomy:<br />
82 Consecutive Cases without Necrosis”, Annals of Surgical<br />
Oncology,Vol 15, pp.1341–1347<br />
Trần Văn Thiệp v| cộng sự (2005), “T{i tạo vú tức thì bằng<br />
vạt lưng rộng trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm”, Y<br />
học TP. Hồ Chí Minh, Tập 9, Phụ bản của số 4, trang 8-18.<br />
Watterson PA, Bostwick J, Hester R, Bried JT, Taylor GI<br />
(1995), “TRAM flap anatomy correlated with a 10-year<br />
Clinical Experience with 556 patients” Plast. Reconstr.Surg.<br />
Vol 95, pp. 1185-1194.<br />
Wijayanayagam A, Kumar AS, Foster RD, Esserman LJ<br />
(2008), “Optimizing the Total Skin-Sparing Mastectomy”.<br />
Arch<br />
Surg,<br />
Vol<br />
143,<br />
pp.38-45.<br />
<br />
141<br />
<br />