intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ là trung gian tài chính quan trọng trong nền kinh tế. Bài viết phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. QUẢN LÝ KINH TẾ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Lê Quý Dương*, Nguyễn Xuân Tiệp**, Phạm Tuấn Minh*** ABSTRACT Ihis paper aims to analyze the factors affecting profitability of non-life insurers listed on the Vietnam stock market during 2009-2021. The research results show that three factors affecting profitability: (1) Market capitalization, (2) Premium revenue, (3) Insurance exploitation risk. The market capitalization factor is the strongest influencer on the profitability of non-life insurers. Keywords: Profitability, non-life insurers, exploitation risk. Received: 10/09/2022; Accepted: 15/10/2022; Published: 02/11/2022 1. Đặt vấn đề doanh càng hiệu quả. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ (DNBH PNT) Thời gian qua, lợi nhuận của các DNBH PNT ở Việt là trung gian tài chính quan trọng trong nền kinh tế. Các Nam luôn có sự biến động. Một số khó khăn đối với DNBH PNT có trách nhiệm bồi thường khi rủi ro hoặc ngành bảo hiểm như dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức sự kiện bảo hiểm xảy ra, tạo điều kiện cho các doanh tạp, ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu phí bảo hiểm do nghiệp bảo toàn được tài sản, nguồn vốn; các cá nhân, nhiều khách hàng mất khả năng thanh toán phí bảo hiểm gia đình khắc phục khó khăn về tài chính, không rơi vào và không thể tiếp tục tham gia bảo hiểm; lãi suất tiền gửi tình trạng kiệt quệ về vật chất và tinh thần. Hơn nữa, ngân hàng ở mức thấp tác động tiêu cực đến lợi nhuận thông qua hoạt động đầu tư vào nền kinh tế, các DNBH đầu tư của các DNBH PNT; trục lợi bảo hiểm ngày càng thúc đẩy sự luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn diễn ra phổ biến làm giảm hiệu quả kinh doanh và lợi trong nền kinh tế. Hoạt động của các DNBH PNT góp nhuận của DNBH... Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh phần tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, tăng hưởng đến tỷ suất sinh lời của các DNBH PNT niêm yết thu cho ngân sách Nhà nước, tăng trưởng kinh tế và tích trên thị trường chứng khoán Việt Nam nhằm xác định luỹ cho nền kinh tế quốc dân. các yếu tố đặc thù trong hoạt động bảo hiểm và mức Tỷ suất sinh lời là thước đo hiệu quả bằng tiền, là độ ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của các DNBH, từ đó điều kiện cần để duy trì cân bằng tài chính của bất cứ phản ánh một cách đầy đủ bức tranh toàn diện về hiệu một doanh nghiệp nào, trong đó có các DNBH PNT. quả kinh doanh của các DNBH PNT ở Việt Nam. Tỷ suất sinh lời là kết quả của việc sử dụng các tài sản 2. Nội dung nghiên cứu vật chất và tài sản tài chính, tức là nguồn vốn kinh tế mà 2.1. Dữ liệu nghiên cứu doanh nghiệp nắm giữ, để tạo ra các khoản lợi nhuận Thị trường chứng khoán Việt Nam ra đời vào tháng cho doanh nghiệp [1]. 7 năm 2000 với sự thành lập của Sở Giao dịch Chứng Như vậy, tỷ suất sinh lời là một trong các chỉ tiêu khoán thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, trong những đo lường quan trọng đánh giá kết quả tài chính của các năm đầu tiên, số lượng doanh nghiệp niêm yết cũng như DNBH, được xem xét trên cơ sở kết hợp kết quả kinh quy mô vốn hóa của thị trường chứng khoán Việt Nam doanh và nguồn lực sử dụng. Thông thường, tỷ suất sinh còn khá khiêm tốn. Đến cuối năm 2008, Sở Giao dịch lời của các DNBH được đo lường bằng các chỉ tiêu định Chứng khoán Hà Nội được thành lập cùng một loạt các lượng như giá trị tuyệt đối của lợi nhuận sau thuế, tốc độ doanh nghiệp lớn niêm yết, thị trường chứng khoán Việt tăng trưởng lợi nhuận, tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản Nam có những bước phát triển mạnh mẽ và trở thành (ROA), tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), v.v. một kênh huy động vốn quan trọng trong nền kinh tế Nhóm chỉ tiêu này càng cao cho thấy DNBH PNT kinh [2]. Tính đến hết năm 2021, có 8 DNBH PNT đã niêm *TS, **ThS. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (1) Tác giả không đưa Tập đoàn Bảo Việt vào mẫu nghiên cứu bởi Tập đoàn Bảo Việt bao gồm nhiều công ty thành viên, trong đó có Bảo Việt **ThS. Kho Bạc Nhà nước Nhân thọ. Nghiên cứu này chỉ tập trung vào các DNBH PNT. 20 TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ - SỐ 23 QUÝ 4/2022
  2. QUẢN LÝ KINH TẾ yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam . Đây đều là PNT i trong năm t. Giá trị này cho biết tổng giá trị của các DNBH PNT dẫn đầu thị trường, với tổng tài sản và tất cả các cổ phiếu của DNBH đang lưu hành trên thị STT Tên doanh nghiệp thuhiểm thọ.Mã chứng khoán cứu của bài viết bao tổng doanh bảo hiểm phi nhân bảo phí bảo Mẫu nghiên hơn 50% thị trường hiểm chiếm trường chứng khoán, thể hiện giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu. Biến độc lập này được tính bằng công thức: Tổng gồm BH Ngân hàng Đầu tư niêm yết trên thị trường chứng CTCP các DNBH PNT Cap = Tổng số cổ phiếu đang lưu hành * Thị giá cổ 1 khoán Việt Nam trong giai BIC từ năm 2009 đến năm đoạn phiếu tại cuối năm tài chính và Phát triển Việt Nam sách các doanh nghiệp này được thể hiện 2021. Danh Saleit: Logarit của doanh thu phí bảo hiểm DNBH PNT CTCPqua Ngân hàng Nông nghiệp thứ cấp được thu thập từ cơ sở dữ BH bảng 2.1.đoànliệu Dữ i trong năm t. Đây là chỉ tiêu thể hiện hiệu quả kinh do- 2 liệu của Tập FinnGroup. anh bảo hiểm của DNBH, được thu thập từ báo cáo tài Việt Nam Bảng 2.1. Các DNBH PNT trên thị trường chứng khoán chính Levit:nămcấu tài chính củaPNT. PNT i trong năm t. Cơ cấu t ABI hàng Cơ của các DNBH DNBH Tên doanh nghiệp bảo hiểm Mã chứngNam Việt khoán Levit: Cơ cấu tài chính của DNBH PNT i trong năm t. Tổng CTCPTổng CTCP BH HàngĐầudoanh nghiệp bảo hiểm 3 BH Ngân hàngTên tư không AIC Levit: Cơ cấu tài chínhcấumốichínhPNTDNBHtrị sổ t. Cơ của mốichính của DNBH PNT của DNBH của i trong năm thể cấu tài quan hệ thể hiện tài quan hệ giữa giá PNT sáchhiện nguồn vốn nợ và nguồn v Cơ STT Mã chứng khoán BIC thể hiện mối quan hệ tài chính trị kếDNBH PNT i nguồnnăm nợ và cấu tài chủ sở của DNBHdụn Levit: Cơ cấu giữa giữacủa trị sổ sáchBiến trong nợ và nguồn vốn vốn chủ trong bản cân đối sổ toán [2]. nguồn vốn vốn t. càngnguồn chính hữu giá giá sách của của độc lập này Cơ cao cho thấy DNBH sử PN và Phát4 triển Việt Nam Quân đội BH Ngân hàng Đầu tư mối quan hệ giữa giá trị sổ sách của nguồn vốn nợ và nguồn vốn chủ sở hữu trong bả Tổng CTCP BH Tổng CTCP MIG thể hiện kế toán [2]. Biếncao: hữu này càng cao cho thấytoán [3].sử dụng đòn bẩy tài chính càn càng cao cho thấy DNBH sử dụng đòn bẩy tài chính trả Nợ phải 1 cân đối BIC độc lập trong bảng cân đối kế DNBH Biến độc lập này sở Lev = CTCP BH Ngân hàng NôngPhát triển Việt Nam và nghiệp Vốn chủ sở hữu 5 Tổng CTCP Bảo CTCP BH Ngân hàng Nông nghiệp Minh BMI cao: cân đối kế toán [2]. Biến độc lập này càng cao cho thấy DNBH sử dụng đòn bẩy tài chính cà Nợ phải trả Lev = Nợ phải trả Việt Nam 2 ABI cao: càng cao: Lev = Vốn chủ sở hữu Tổng CTCPTổng CTCP BH Petrolimex BH Hàng không 6 BH Hàng không Nam PGI Việt ABI Vốn chủ sở hữu 3 Tổng CTCP AIC AIC Tổng CTCPTổng CTCP BH Bưu điện BH Quân đội 7 BH Quân độiTổng CTCP 4 MIG PTI MIG URit: Rủi ro khai thác bảo hiểm của DNBH PNT i trong năm t. Tổng CTCP Bảo Minh5 Tổng CTCP Bảo Minh BMI BMI thể hiện hiệu quả của hoạt động của DNBH PNT i trongnó được đo l URit: Rủi ro khai thác bảo hiểm khai thác bảo hiểm và 8 Tổng CTCP BH Dầu khíCTCPNam Petrolimex 6 Tổng Việt BH PVI URitit:Rủi ro khai thác bảo Rủi rocủa DNBHbảo hiểm thể năm t. Rủiquả khai thác bảo hiể UR :PGI ro khai thất, bảo hiểm bằng thác của sốiitiền bồi thường sorokhai thác bảo hiểm Rủi thác được tính khai tỷ lệ PNT trong hiện hiệu rovới doanh thu phí năm t. DNBH PNT trong năm t. Rủi của Tổng CTCP BH Petrolimex PGI thông tiền bồi tổn thất, được tính bằng phíchi bồi thường bảo hiểm Tổng của số tiền 7 Tổng CTCP BH Bưu điện thể hiện hiệu quả của hoạt động khaikhai thác hiểmhiểmnó được được đo lường qua tỷ lệlệ t thể hiện hiệu quả của hoạt động khai thác bảo hiểm và và nó đo lường thông PTI hoạt động thác bảo bảo và nó đượcđo lường thông qua tỷ tổ Tổng CTCP BH Bưu điệnTổng CTCP BH Dầu PTIViệt thất, được tính bằng tỷ lệ của số tiền bồi thường so với doanh thu phí bảo hiểm thu được: 8 khí Nam được tính bằng tỷ lệ của số qua tỷ lệthường so với doanh thu tỷ lệbảo hiểm thu được: PVI Tổng CTCP BH Dầu khí Việt cứu 2.2. Mô hình nghiên Nam thất, Để nghiên 2.2.2.2.nghiên hưởng của độ ảnh hưởng tỷ suất sinh lờinhâncác DNBH sinh lời = TổngDNBHthuthường bảo hiểm cứu mức Môảnh cứunghiênđộ ảnh tố đến của cáccác của đến tỷ suất UR của cácDoanhbồi thường bảo hiểm chi bồi PVI Tổng chi UR = bồi thường so với doanh thu phí bảo hiểm thu được: Doanh thu phí bảo hiểm độ hình mức các nhân hưởng của nhân tố tố Mô hình nghiên cứu cứu PNTthị trường chứng thị trường chứng giả sử Việt Nam, tác giả sử εit : Sai số hồi quyDoanh Để Để 2. Mô hình nghiên cứu nghiên cứu mức UR = phí bảo hiểm PNT niêm yết trên đến tỷ suất sinh lời củaViệt Nam, táckhoán dụng mô hình trên thị dụng mô hìnhngẫu nhiên thu phí bảo hiểm niêm yết trên khoán các DNBH PNT niêm yết hồi quy sau: εit Sai số sau: ể nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất sinh lời của các DNBH m yết trên thị trường chứng khoán ViệtαNam, tác𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶:sử dụng ngẫu + βhồi quy sau:βSai 𝑈𝑈𝑈𝑈 ngẫu nhiên hồi quy sau: ROA = + β ∗ giả + β ∗ 𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆 𝑆𝑆hình ∗ 𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿 εit: ∗ số + ε + ROA = α+ β ∗𝐶𝐶 𝐶𝐶 𝐶𝐶 + β ∗𝑆𝑆 𝑆𝑆 𝑆𝑆 𝑆𝑆 +β ∗𝐿𝐿 𝐿𝐿 𝐿𝐿 + β ∗𝑈𝑈 𝑈𝑈 + ε εit𝑖𝑖: Sai2 số ngẫu nhiên trường chứng khoán Việt Nam, tác giả sử dụng mô hình it 1 𝑖𝑖 𝑖𝑖 𝑖𝑖 3 𝑖𝑖 𝑖𝑖 4 2.3.𝑖𝑖 𝑖𝑖Kết quả nghiên cứu it mô nhiên ROAit =Trong β1 ∗ 𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝑖𝑖 𝑖𝑖 + β𝑖𝑖2 ∗ 𝑆𝑆 𝑆𝑆 𝑆𝑆 𝑆𝑆 𝑖𝑖 𝑖𝑖 + β3 3∗ α +it đó: 1 𝑖𝑖 2 𝑖𝑖 𝑖𝑖 𝐿𝐿𝐿𝐿 𝐿𝐿 𝑖𝑖𝑖𝑖𝑖𝑖 + β4 ∗ 𝑖𝑖𝑈𝑈𝑈𝑈𝑖𝑖 𝑖𝑖 itkê it 𝑖𝑖2.3.1. Thống+ ε mô tả 2.3.1. Thống kê môBảng 2.2. Bảng thống kê mô tả các biến nghiên cứ 4 𝑖𝑖 2.3. Kết quả nghiên cứu 2.3. Kết quả nghiên cứu2.3.1. Thống kê mô tả tả 2.3. Kết quả nghiên cứu Bảng 2.2. Bảng thống kê mô tả các biến nghiên cứu Trong đó: it: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của DNBH PNT mô tả năm t. Tỷ số ROA cho ROA i trong Bảng 2.2. Bảng thống kê mô tả các biến nghiên cứu 2.3.1. Thống kê tức là cứ một đồng đầu tư vàoĐộ lệch biết các khoản lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ lượng tài sản, Giá trị Giá trị Giá trị : Trong đó: ROAit:sản thì tạo ra bao lời trên tổng nhuận saucủa DNBH làĐộ lệch Bảng thống kê mô chuẩn biếnnhỏ nhất lớn nhất Tỷ suất sinh tài sản Giá trị Biến Bảng 2.2. đo trung khả năng tả các Giá trịbình Giá trị nghiên cứu PNTtài trong năm t. Tỷ số ROA lợi Biến các khoản Đây thước đo lường tổng i nhiều đồng cho biết thuế [4]. lợi OAit: Tỷ suất sinh lời sau thuếđồng tàitạo ra từ lượngBiến sản, thuộcbìnhsố ROA ROA công nhất lớn0,023 trên tổng tài sản của DNBH PNT itài phụnăm t.là cứ chuẩn nhỏ0,033 trongtrung Tỷ được tính bằng cho nhất ROAitnhuận sinh lời trêntưtổng tài sản củatàicông PNT itạo ra baoTỷnhiều cho lệch Giáthức: Giá trị :mộtsuất trênđầu được tổngcủaDNBH ty.ROA nămtức trị ROA Độ Tỷ đồng mỗi vào sản sản thì trong Giá này 0,023 0,003 sinh lợi t. số 0,033 trị 0,105 0,003 0,105 khoản lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ lượng tài sản, Biến nhuận sau thuếđầu tư vào tứcLợi cứ một đồng là Cap 6,291 1,501 5,157 7,954 ản thì tạo ra baolợi nhuận lợi nhuận sau thuế [4]. Đây là Tổng tài sản biết các khoản nhiều đồng đồng lợi sau thuế được tạo ra từ lượng tài sản,Caplà cứ trunglườngtư vào ROA tứcthướcmột đồng đầu khả năng nhuận sau thuế [4]. Đây là thước đo đo bình chuẩn nhỏ nhất lớn nhất = đo đo lường 1,501 6,291 5,157 7,954 khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công0,033 ROA ty. Biến 0,023 Sale 10,113 0,003 7,543 0,105 1,024 15,082 rên tổng tài sản thì tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận sau thuếcông thức: tínhđo10,113 khả năng mỗi đồng tài sản của công ty. Biến phụ thuộc[4]. Đây là thước bằng công thức: phụ thuộc này được tính bằng này được Sale đo lường 7,543 1,024 15,082 Lev 1,983 0,858 1,102 3,812 Cap Lev 6,291 1,983 1,501 0,858 5,157 1,102 7,954 3,812 sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. Biến phụ thuộc này được tính bằng công thức: α: Hệ số chặn Lợi nhuận sau thuế β1, β2, ROA := số góc tương ứng UR các biến độc lập sau đây: β3, β4 Hệ với 0,535 UR 0,180 0,535 0,251 0,180 0,833 0,251 0,833 Sale 10,113 7,543 1,024 15,082 Capit: Logarit của giá trị tài sản thị trường của DNBH PNT i trong năm t. Giá trị này Nguồn: Tổng hợp của tác giả Tổng vốn hóa Lợi nhuận sau thuế Lev 1,983 0,858 Nguồn: Tổng hợp của tác Nguồn: Tổng hợp của tác giả 1,102 3,812 α: Hệ sốtổng giá trị của tất cả các cổ phiếu của DNBH đang lưu hành trêntrị trị trungchứng của tỷ suất sinh lờitrên tổng tài sản ROA c cho biết chặn Giá thịtrung bình của tỷ suất sinh lời trên tổng tài trường giả ROA = Giá trị [3]. Biến độc lập này được tính bằng bình0,833 tài sản ROA của các DNBH PNT tro trung bình của tỷ Giá sinh lời công tổng suất 0,251 trên khoán, thể hiện giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu biến độc sản ROA của các DNBH PNT trong giai đoạn từ thức: đây: lập sau Tổng tài sản UR các 0,535 giai đoạn 0,180 Hệ số chặn β1, β2, β3, β4: Hệ số góc tương ứng với từ năm 2009 đến năm 2021 là khoảng 3,3%. Đây làlà khoảngsuấtnămĐây là mức đ giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2021 mức tỷ 3,3%. lời tương t sinh 1, β2, β3, β4: Hệ số gócLogarit của giá trị biến độc lập sau đây:của DNBH kinh cao,doanh tương đối hiệu quả. Tuytương đối mức tỷ suất của biến độ 2009 đến năm 2021 là kinh doanh Đây là hiệu quả. Tuy nhiên, thể hiện hoạt động khoảng 3,3%. Capit: tương ứng với số cổvốn hóa thịlưu hành *hoạtgiá cổ phiếu tại cuốiNguồn: đối cao, thể hiệngiả động kinh doanh Cap = Tổng các trường Thị động sinh lời tương Tổng hợp của cao, thể hiện nhiên, độ lệch chuẩn hoạt RO phiếu đang có giá trị tương đốicũng có giá trịtài chínhđối cao, tác gần 2,3%. Điều này cho thấy tỷ suấ năm tương cũng cao, đạt gần 2,3%. Điều này đạt thấy tỷ suất sinh lời của các DNB cho apit: Logarit của giá trị vốn hóa thị trường của DNBH PNT i trong năm bình củanày suất sinh lời trên tổng tài sản ROA của các DNBH PNT tron Giá trị trung t. Giá trị niêm sự ổn định mà chưa có rất lớn trong dao động rất lớn tr PNT tỷ PNT niêm yết tại Việt Nam chưa cóyết tại Việt Namdao độngsự ổn định màthời gian nghiên cứ α: Hệ số chặn tổng giá trị của tất cả các cổ phiếu của DNBH đang trị TẠPtừ trên lời trênđếnchứng sản sinh CÔNG NGHỆthuộc 23ROA thấpsuất Bảo hiểm Tổngđố lưutỷ lệ CHÍ KHOA HỌC QUẢN 2021 là lời trênnhất - SỐ về QUÝ 4/2022 sinh lời tương đi Giá đoạn giai hànhsinh thị trường năm LÝ ROA thấp tổng tàiĐây làTổng tỷ nhất thuộc về Bưu C năm 2009 Giá trị tỷ lệ VÀ khoảng 3,3%. sản mức CTCP 21 tổng tài Saleit: Logarit của doanh thu phí bảo hiểm DNBH PNT i trong năm t. Đây là chỉ tiêu thể ể hiện giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu [3]. Biến độc lập nàyhoạt động bằng công tương đối hiệu quả. Tuy nhiên, độ lệch chuẩn của biến ROA cao, thể hiện được tính kinh doanh β , β , β , β : Hệ số góc tương ứng với các biến độc lập sau đây: trị tương đối cao, đạt gần 2,3%. Điều này cho thấy tỷ suất sinh lời của các DNBH 1 2 hiện4 hiệu quả kinh doanh bảo hiểm của DNBH, được thu thập từ báo cáo tài chính hàng năm 3 cũng có giá
  3. QUẢN LÝ KINH TẾ tương đối hiệu quả. Tuy nhiên, độ lệch chuẩn của biến sau thuế thường sẽ lớn hơn và nâng cao giá trị tỷ suất ROA cũng có giá trị tương đối cao, đạt gần 2,3%. Điều sinh lời của doanh nghiệp. này cho thấy tỷ suất sinh lời của các DNBH PNT niêm Tác động của biến Cơ cấu tài chính (Lev) đến biến tỷ yết tại Việt Nam chưa có sự ổn định mà dao động rất suất sinh lời là tương đối thấp, với hệ số chỉ đạt -0,009 lớn trong thời gian nghiên cứu. Giá trị tỷ lệ sinh lời trên và không có ý nghĩa thống kê ở mức 10% (p-value = tổng tài sản ROA thấp nhất thuộc về Tổng CTCP Bảo 0,146). Như vậy, cơ cấu tài chính hay việc sử dụng đòn hiểm Bưu điện PTI vào năm 2018, chỉ đạt 0,29%. CTCP bẩy tài chính có tác động không đáng kể đến tỷ suất sinh Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam - ABIC là lời của DNBH PNT. DNBH PNT có tỷ suất sinh lời ROA trung bình cao nhất, Biến Rủi ro khai thác bảo hiểm (UR) có tác động tích đạt trên 8%. cực đến ROA ở mức ý nghĩa 1% (prob = 0,000). Khi rủi Biến Cap - Vốn hóa thị trường của các DNBH có ro khai thác bảo hiểm tăng 1 đơn vị thì giá trị trung bình giá trị trung bình là 6,291 với độ lệch chuẩn là 1,501 của biến ROA tăng 0,035%. Như vậy, rủi ro khai thác cho thấy mức độ tương đồng trong quy mô vốn hóa thị bảo hiểm có quan hệ thuận chiều với tỷ suất sinh lời của trường của 8 DNBH PNT. Tuy nhiên biến Sale - Doanh DNBH PNT ở Việt Nam. Điều này phù hợp với lý thuyết thu phí bảo hiểm của DNBH có độ lệch chuẩn khá cao. tài chính bởi lẽ khi DNBH chấp nhận mức độ rủi ro khai Điều này cho thấy doanh thu phí bảo hiểm có sự chêch thác càng lớn, tỷ suất sinh lời dự kiến sẽ cao hơn. lệch rất lớn giữa các DNBH và giữa các năm nghiên cứu. 3. Kết luận Biến số Lev - Cơ cấu tài chính của các DNBH PNT Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh có giá trị trung bình gần bằng 2, cho thấy trung bình nợ lời của các DNBH PNT niêm yết trên thị trường chứng phải trả của các DNBH PNT gần gấp đôi so với nguồn khoán Việt Nam giúp cho các DNBH PNT có cái nhìn vốn chủ sở hữu. Biến UR - Rủi ro khai thác bảo hiểm có cụ thể hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của mình giá trị trung bình bằng 0,535, cho biết tỷ lệ bồi thường nhằm tìm ra các giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lời. của các DNBH PNT chiếm hơn 50% so với doanh thu Nhằm nâng cao tỷ suất sinh lời của các DNBH PNT phí bảo hiểm. Độ lệch chuẩn của biến UR có giá trị khá niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, tác giả thấp, chỉ đạt 0,18; cho thấy tỷ lệ bồi thường tương đối đề xuất một số giải pháp sau: đồng đều giữa các DNBH PNT. + Nâng cao quy mô vốn hóa thị trường bằng cách sử 2.3.2. Kết quả phân tích hồi quy dụng lợi nhuận giữ lại để tăng quy mô vốn chủ sở hữu, Kết quả mô hình hồi quy: ROA = 0,0176 + 0,047 * hoặc phát hành thêm cổ phiếu ra thị trường. Cap + 0,037 * Sale - 0,009 * Lev + 0,035 * UR + Mở rộng thị phần, từ đó góp phần nâng cao doanh thu Biến Vốn hóa thị trường (Cap) có tác động thuận và lợi nhuận cho doanh nghiệp. chiều đến biến tỷ suất sinh lời ROA và kết luận này có ý + Thực hiện tốt công tác quản lý rủi ro khai thác bảo nghĩa thống kê ở mức 1% (giá trị p-value bằng 0,001). hiểm, những DNBH có tỷ lệ rủi ro khai thác bảo hiểm Cụ thể, biến độc lập Cap đối với biến phụ thuộc ROA có cao cần phải tích cực thực hiện hoạt động tái bảo hiểm hệ số là 0,047. Nói cách khác, khi biến Cap tăng lên 1 để chia sẻ và giảm thiểu rủi ro. đơn vị thì tỷ suất sinh lời bình quân ROA tăng gần 0,05%. Điều này chứng tỏ rằng các DNBH có quy mô vốn hóa Tài liệu tham khảo thị trường lớn sẽ đáp ứng nhanh chóng với những thay 1. Bùi Đan Thanh và Trần Minh Tâm (2021), “Các yếu tố đổi của thị trường, phân tán các rủi ro và xử lí chúng một tác động đến tỷ suất sinh lời của các Ngân hàng thương mại cổ cách hiệu quả hơn, dễ dàng thu hút nhân tài hơn DNBH phần”, Tạp chí Quản lý Nhà nước, số 304. với quy mô vốn hóa nhỏ. Như vậy, khi doanh nghiệp có 2. Nguyễn Thị Minh Huệ và Trần Đăng Khâm (2019), Giáo trình Phân tích đầu tư chứng khoán, NXB Đại học Kinh giá trị vốn hóa càng lớn, vị thế trên thị trường càng được tế Quốc dân, Hà Nội. củng cố vững chắc và nhờ đó, lợi nhuận thu được từ hoạt 3. Đỗ Hồng Nhung (2021), Giáo trình Phân tích tài chính, động kinh doanh sẽ tăng lên, mức độ giá trị tỷ suất sinh NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội lời cũng sẽ cao hơn [3]. 4. Lê Thanh Huyền (2020), “Nghiên cứu về mối quan hệ Biến Sale – đại diện cho doanh thu phí bảo hiểm có giữa tỷ suất sinh lời trong quá khứ và hiệu quả tài chính của mối quan hệ thuận chiều đối với ROA ở mức ý nghĩa 5% các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán ngành sản xuất, (p-value = 0,042) và hệ số của biến là 0,037. Điều này có chế biến thực phẩm tại Việt Nam”, Tạp chí Công thương, số nghĩa là khi doanh thu phí bảo hiểm càng lớn, lợi nhuận 20, tháng 8. 22 TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ - SỐ 23 QUÝ 4/2022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2