Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA 8-CLOROTHEOPHYLLIN<br />
ĐƢỢC TỔNG HỢP TỪ THEOPHYLLIN<br />
Trương Văn Đạt*, Trương Cảnh Hoàn*, Nguyễn Hữu Lạc Thủy*, Lê Minh Trí*, Trần Thành Đạo*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: 8-clorotheophylin, một dẫn xuất của nhóm methylxanthin có tác dụng kích thích thần kinh nhẹ,<br />
thường được kết hợp với diphenhydramin để làm giảm tác dụng phụ gây buồn ngủ của diphenhydramin. Trong<br />
nghiên cứu này chúng tôi thực hiện đ{nh gi{ độ ổn định của 8-clorotheophylin được tổng hợp từ theophyllin dưới<br />
c{c điều kiện kh{c nhau. Đ}y l| sản phẩm tổng hợp của Bộ môn Hóa Dược - Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí<br />
Minh theo qui trình đã công bố, đạt tiêu chuẩn cơ sở (TCCS). Kết quả về độ ổn định sẽ chứng minh chất lượng<br />
của 8-clorotheophylin và hy vọng rằng sẽ được sử dụng làm nguyên liệu thay thế nhập ngoại trong tương lai.<br />
Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu độ ổn định được thực hiện theo quy định của ASEAN<br />
trên 3 lô sản phẩm 8-clorotheophylin dược dụng, đạt tiêu chuẩn cơ sở. Nghiên cứu sự phân hủy của sản phẩm ở<br />
c{c điều kiện khắc nghiệt: nhiệt, nhiệt ẩm, acid-base, oxy hoá và chiếu tia UV. Nghiên cứu độ ổn định bằng<br />
phương ph{p lão hóa cấp tốc trong điều kiện nhiệt độ to = 40 ± 2 oC, độ ẩm tương đối RH = 75 ± 5%. Nghiên cứu<br />
độ ổn định dài hạn ở điều kiện bảo quản to = 30 ± 2 oC, độ ẩm tương đối RH = 75 ± 5%.<br />
Kết quả: 8-clorotheophylin đạt độ ổn định trong thời gian khảo sát.<br />
Từ khóa: 8-clorotheophylin, theophyllin, độ ổn định, lão hoá cấp tốc.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
EVALUATION OF STABILITY OF 8-CHLOROTHEOPHYLLINE SYNTHESIZED<br />
FROM THEOPHYLLINE<br />
Truong Van Dat, Truong Canh Hoan, Nguyen Huu Lac Thuy, Le Minh Tri, Tran Thanh Dao<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 528 - 534<br />
Objectives: 8-chlorotheophylline, which is known as a slight neurostimulant of the methylxanthine class is<br />
most commonly used in combination with diphenhydramine to alleviate the extreme drowsiness caused by the<br />
latter. This study therefore aims at evaluation of stability of 8-chlorotheophylline synthesized from theophylline<br />
(meet the standard specification of 8-chlorotheophylline n-house specifications) under different stress conditions<br />
and to develop a sensitive stability-indicating HPLC assay method.<br />
Subjects and methods: The stress conditions applied included heat, moisture, acid-base hydrolysis,<br />
oxidation, and UV light. The accelerated stability testing and shelf life, real-time stability testing. In real-time<br />
stability testing, acefylline is stored at recommended storage conditions (to = 30 ± 2 oC, RH = 75 ± 5%) and<br />
monitored until it fails the specification. In accelerated stability tests, a product is stored at elevated stress<br />
conditions (to = 40 ± 2 oC, RH = 75 ± 5%).<br />
Results: 8-clorotheophyline stable under all of these conditions during evaluation cycle.<br />
Keywords: 8-chlorotheophylline, theophylline, accelerated stability testing and shelf life, stability testing.<br />
dụng bằng cách cạnh tranh với histamin ở thụ<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
thể H1. Ngoài tác dụng kháng histamin,<br />
Dimenhydrinat là thuốc kháng histamin,<br />
dimenhydrinat còn có tác dụng kháng<br />
thuộc nhóm dẫn xuất ethanolamin. Thuốc tác<br />
* Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: PGS. TS. Trần Th|nh Đạo<br />
ĐT: 0903716482<br />
<br />
528<br />
<br />
Email: daott@ump.edu.vn<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
cholinergic, chống nôn và an thần mạnh, được<br />
dùng chủ yếu làm thuốc chống nôn khi say tàu<br />
xe và chống chóng mặt. Dimenhydrinat tạo<br />
thành do sự kết hợp của diphenhydramin và 8clorotheophylin.<br />
Trong nghiên cứu này chúng tôi thực hiện<br />
đ{nh gi{ độ ổn định của 8-chlorotheophyllin<br />
được tổng hợp từ theophyllin. Đ}y l| sản phẩm<br />
tổng hợp của Bộ môn Hóa Dược - Đại học Y<br />
Dược thành phố Hồ Chí Minh theo qui trình đã<br />
công bố, đạt tiêu chuẩn cơ sở (TCCS). Kết quả về<br />
độ ổn định sẽ chứng minh chất lượng của 8chlorotheophyllin.<br />
<br />
NGUYÊN VẬT LIỆU - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN<br />
CỨU<br />
Nguyên liệu<br />
8-chlorotheophyllin chuẩn (≥ 99,9%, lfa<br />
Aesar - Pháp), theophyllin dược dụng (≥ 99,9%,<br />
Sigma Aldrich), 8-chlorotheophyllin dược dụng<br />
(≥ 99,9%, Việt Nam), các dung môi: methanol<br />
tuyệt đối (≥ 99,9%, HPLC), acetonitril (HPLC),<br />
nước cất 2 lần (HPLC), HCl 0,1 M, NaOH 0,1 M,<br />
H2O2 3%.<br />
Thiết bị<br />
Máy khuấy từ gia nhiệt Stuart; đèn UV Viber<br />
Lourmat; tủ vi khí hậu Memmert HPP110, máy<br />
HPLC Alliance 2695-2996, đầu dò PDA; cột C8<br />
Knauer (250 x 4,6 mm; 5 µm); cân phân tích<br />
Sartorius Practum 224-1S (0,1 mg; 0,01 mg). Các<br />
thiết bị n|y đã được hiệu chuẩn theo quy định.<br />
Phƣơng pháp nghiên cứu<br />
Nghiên cứu độ ổn định được thực hiện theo<br />
quy định của ASEAN trên 3 lô sản phẩm 8chlorotheophyllin dược dụng, đạt tiêu chuẩn cơ<br />
sở, được điều chế ở quy mô 500 g nguyên liệu<br />
theophyllin với các số lô được ký hiệu là 8chlorotheophyllin (Cl-001, Cl-002, Cl-003), gọi<br />
chung là sản phẩm. Mỗi lô được thử nghiệm 03<br />
lần, lấy kết quả trung bình.<br />
<br />
Nghiên cứu sự phân hủy của sản phẩm ở điều<br />
ki n khắc nghi t(1,2)<br />
Để khảo sát sự phân hủy của sản phẩm, một<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
số điều kiện khắc nghiệt để thúc đẩy tạo sản<br />
phẩm phân hủy được trình bày trong bảng 1.<br />
Bảng 1: Các tác nhân trong khảo sát sự phân hủy ở<br />
điều kiện khắc nghiệt<br />
Tác nhân<br />
<br />
Thuốc th<br />
<br />
Tiến hành<br />
o<br />
Đun ồi ưu 72 giờ ở 65 C,<br />
Acid<br />
HCl 0,1 M<br />
trung hòa bằng base<br />
o<br />
Đun ồi ưu 72 giờ ở 65 C,<br />
Base<br />
NaOH 0,1 M<br />
trung hòa bằng acid<br />
Oxy hóa<br />
H2O2 3%<br />
Phản ng trong 72 giờ<br />
Ánh sáng<br />
Đèn U<br />
Chiếu èn U trong 72 giờ<br />
o<br />
o<br />
Nhiệt ộ Nhiệt ộ 65 C Bảo quản ở 65 C trong 72 giờ<br />
o<br />
Nhiệt ộ 65 C và<br />
o<br />
Nhiệt ộ<br />
Bảo quản ở 65<br />
v ộ ẩm<br />
ộ ẩm tương ối<br />
và ẩm<br />
tương ối 75% trong 72 giờ<br />
75%<br />
<br />
Trong các thử nghiệm ở c{c điều kiện thử<br />
với tác nhân acid, base, trung tính và oxy hóa:<br />
tiến hành pha mẫu có h|m lượng 1,0 mg/ml, và<br />
chứa mẫu trong erlen nút mài. Ở điều kiện thử<br />
với nhiệt độ v| {nh s{ng: c}n lượng mẫu khoảng<br />
2,0 g và chứa mẫu trong lọ thuỷ tinh có nắp đậy.<br />
Tiến h|nh đ{nh gi{ h|m lượng sản phẩm bị<br />
phân hủy bằng phương ph{p HPLC.<br />
<br />
Nghiên cứu độ ổn định bằng phương pháp lão<br />
hóa cấp tốc (3,4)<br />
Thực hiện trong 6 tháng, bảo quản sản phẩm<br />
ở nhiệt độ 40 ± 2 oC v| độ ẩm tương đối 75 ± 5%.<br />
Đựng mẫu trong lọ thuỷ tinh có nắp đậy và bảo<br />
quan trong tủ vi khí hậu ở điều kiện như tr n, có<br />
đ{nh số từ 1-6 tương ứng với mỗi lô thử nghiệm<br />
(01 lô thử nghiệm trên 3 mẫu).<br />
Lấy mẫu ở các thời điểm: 0, 1, 2, 3, 4, 5 và 6<br />
th{ng. Đ{nh gi{ tính chất cảm quan, tạp liên<br />
quan v| x{c định h|m lượng sản phẩm bằng<br />
phương ph{p HPLC. Ước tính tuổi thọ của sản<br />
phẩm ở điều kiện bảo quản thực bằng phương<br />
ph{p Van’t Hoff, theo công thức:<br />
C = K.C* t90(t2) = K.t90(t1)<br />
C*: tuổi thọ ở nhiệt độ lão hóa cấp tốc t90(t1) = 0,1053/k<br />
C: tuổi thọ ở điều kiện bảo quản thực t90(t2)<br />
K: hệ số Van’t Hoff<br />
k: hằng số tốc độ phản ứng<br />
t1: nhiệt độ lão hóa cấp tốc (40 oC) và t2: nhiệt độ bảo quản<br />
thực (25 oC)<br />
<br />
529<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Nghiên cứu độ ổn định dài hạn ở điều ki n bảo<br />
quản(2,6)<br />
Do thời gian nghiên cứu có giới hạn nên chỉ<br />
thực hiện nghiên cứu độ ổn định dài hạn ở điều<br />
kiện bảo quản (nhiệt độ 30 ± 2 oC, độ ẩm tương<br />
đối 75 ± 5%) trong thời gian 12 th{ng. Đựng mẫu<br />
trong lọ thủy tinh có nắp đậy và bảo quan trong<br />
tủ vi khí hậu ở điều kiện như tr n, có đ{nh số từ<br />
1-5 tương ứng với mỗi lô (01 lô thử nghiệm trên<br />
3 mẫu). Lấy mẫu ở các thời điểm 0, 3, 6, 9 và 12<br />
th{ng. Đ{nh gi{ tính chất, tạp liên quan và xác<br />
định h|m lượng bằng phương pháp HPLC.<br />
Xác định tạp chất và định lượng 8chlorotheophyllin theo tiêu chuẩn cơ sở bằng<br />
phương pháp HPLC<br />
X{c định tạp chất bằng phương ph{p HPLC:<br />
dựa theo quy trình của tiêu chuẩn cơ sở đã được<br />
thẩm định bởi Viện kiểm nghiệm thuốc Tp.<br />
HCM (số: 0448/VNK-NB2016).<br />
Dung dịch thử<br />
Pha dung dịch mẫu thử 1 mg/ml bằng pha<br />
động. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dịch lọc được<br />
tiêm vào hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao.<br />
Dung dịch đối chiếu (a)<br />
Pha dung dịch gồm 0,05% của 8clorotheophyllin v| theophyllin đối chiếu trong<br />
pha động.<br />
Dung dịch đối chiếu (b)<br />
Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (a) vừa<br />
đủ thành 100 ml bằng pha động. Lọc qua màng<br />
lọc 0,45 µm. Dịch lọc được tiêm vào hệ thống sắc<br />
ký lỏng.<br />
Điều kiện sắc ký<br />
Cột: C18 (4,6 x 250 mm; 5µm)<br />
Pha động: acetonitril - dung dịch pH 3 (40 : 60)<br />
(Dung dịch pH 3: lấy 1000 ml nước chỉnh pH<br />
3 bằng acid phosphoric đậm đặc)<br />
ước sóng phát hiện: 275 nm<br />
Thể tích tiêm mẫu: 10 µl<br />
Tốc độ dòng 1,0 ml/phút<br />
<br />
530<br />
<br />
Nhiệt độ cột: 40 oC<br />
Cách tiến hành<br />
Tiêm dung dịch đối chiếu (b) và dung dịch<br />
thử, so sánh sắc ký đồ của 2 dung dịch, tính %<br />
diện tích pic.<br />
Định lượng bằng phương ph{p HPLC: dựa<br />
theo quy trình của tiêu chuẩn cơ sở đã được<br />
thẩm định bởi Viện kiểm nghiệm thuốc Tp.<br />
HCM (số: 0448/VNK-NB2016).<br />
Dung dịch thử<br />
Pha dung dịch mẫu thử 200 µg/ml bằng pha<br />
động. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dịch lọc được<br />
tiêm vào hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao.<br />
Dung dịch đối chiếu<br />
Pha mẫu đối chiếu 200 µg/ml bằng pha<br />
động. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dịch lọc được<br />
tiêm vào hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao.<br />
Điều kiện sắc ký<br />
Cột: C18 (4,6 x 250 mm; 5µm)<br />
Pha động: acetonitril - dung dịch pH 3<br />
(40 : 60)<br />
(Dung dịch pH 3: lấy 1000 ml nước chỉnh pH<br />
3 bằng acid phosphoric đậm đặc)<br />
ước sóng phát hiện: 275 nm<br />
Thể tích tiêm mẫu: 10 µl<br />
Tốc độ dòng 1,0 ml/phút<br />
Nhiệt độ cột: 40 oC<br />
Tiến hành<br />
- Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: tiêm 6<br />
lần liên tiếp mẫu đối chiếu. RSD% của thời gian<br />
lưu v| diện tích pic của 8-chlorotheophyllin trên<br />
sắc ký đồ thu được không quá 2 %.<br />
- Tiến hành sắc ký lần lượt dung dịch đối<br />
chiếu và dung dịch thử.<br />
Cách tính kết quả<br />
H|m lượng 8-chlorotheophyllin được xác<br />
định dựa vào diện tích pic thu được của dung<br />
dịch đối chiếu, dung dịch thử v| h|m lượng của<br />
8-chlorotheophyllin đối chiếu.<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
KẾT QUẢ<br />
Nghiên cứu sự phân hủy của sản phẩm ở điều<br />
kiện khắc nghiệt<br />
Nghiên cứu sự phân hủy của 8chlorotheophyllin trong c{c điều kiện khắc<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
nghiệt được mô tả trong phần phương ph{p<br />
nghiên cứu. Tiến hành trên 03 lô, mỗi lô làm 03<br />
lần lấy kết quả trung bình Kết quả nghiên cứu sự<br />
phân hủy của acefyllin ở c{c điều kiện khắc<br />
nghiệt được thể hiện ở Bảng 2.<br />
<br />
Bảng 2: Kết quả nghiên cứu phân hủy 8-chlorotheophyllin ở điều kiện khắc nghiệt<br />
Điều kiện<br />
Mẫu chuẩn<br />
HCl 0,1 M (pH 1)<br />
NaOH 0,1M (pH 13)<br />
H2O2 3%<br />
Đèn U<br />
o<br />
65 C<br />
o<br />
65 C và RH = 75%<br />
<br />
Th i gi n lưu của các pic<br />
trên sắc ký đồ<br />
Một pic: 3,302<br />
Ba pic: 2,113; 2,633; 3,309<br />
Hai pic: 2,629; 3,302<br />
Bốn pic: 2,367; 2,657; 2,877; 3,307<br />
Một pic: 3,295<br />
Một pic: 3,295<br />
Một pic: 3,302<br />
<br />
8-clorotheophyllin còn lại<br />
(mcg/ml)<br />
0,50<br />
0,497<br />
0,4991<br />
0,3875<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
(a)<br />
<br />
(b)<br />
<br />
(c)<br />
<br />
(d)<br />
<br />
(e)<br />
Hình 1: Sắc ký đồ của 8-chlorotheophyllin trong điều kiện khắc nghiệt:<br />
<br />
% 8-clorotheophyllin<br />
bị phân hủy<br />
0<br />
0,49<br />
0,18<br />
22,49<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
(f)<br />
<br />
(a) nhiệt ẩm, (b) nhiệt khô, (c) đèn UV, (d) H2O2 3%, (e) NaOH 0,1 M, (f) HCl 0,1 M<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
531<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Nghiên cứu độ ổn định theo phƣơng pháp lão<br />
hóa cấp tốc<br />
<br />
Nhận xét: 8-Clorotheophyllin tương đối bền<br />
với nhiệt độ, độ ẩm; 8-Clorotheophyllin kém bền<br />
<br />
Kết quả theo dõi độ ổn định trong thời gian 6<br />
tháng ở điều kiện 40 ± 2 oC v| độ ẩm tương đối<br />
75 5% được trình bày trong Bảng 3. Phân tích<br />
phương sai hai yếu tố không lặp (Anova: TwoFactor Without Replication) h|m lượng hoạt chất<br />
8-chlorotheophyllin của 3 lô trong thời gian 6<br />
th{ng thu được kết quả thể hiện trong bảng 4.<br />
<br />
và bị phân hủy ít trong môi trường kiềm, acid,<br />
không bền và bị phân huỷ nhiểu trong môi<br />
trường oxy hóa, trong đó, 8-clorotheophyllin bị<br />
phân hủy nhiều nhất ở môi trường oxy hoá<br />
(khoảng 22,49%).<br />
<br />
Bảng 3: Kết quả theo dõi độ ổn định của acefyllin ở điều kiện lão hóa cấp tốc<br />
Chỉ tiêu<br />
<br />
Tính chất<br />
<br />
T p chất liên quan<br />
<br />
H m ượng (%)<br />
<br />
Kết luận<br />
<br />
Th i gian khảo sát (tháng)<br />
<br />
Lô<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
Lô Cl-001<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Lô Cl-002<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Lô Cl-003<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Lô Cl-001<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Lô Cl-002<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Lô Cl-003<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Lô Cl-001<br />
<br />
100,03<br />
<br />
99,89<br />
<br />
99,43<br />
<br />
99,45<br />
<br />
99,21<br />
<br />
100,79<br />
<br />
99,89<br />
<br />
Lô Cl-002<br />
<br />
100,12<br />
<br />
100,21<br />
<br />
99,83<br />
<br />
99,23<br />
<br />
98,89<br />
<br />
99,01<br />
<br />
98,21<br />
<br />
Lô Cl-003<br />
<br />
100,05<br />
<br />
100,04<br />
<br />
99,98<br />
<br />
99,32<br />
<br />
99,50<br />
<br />
98,84<br />
<br />
98,23<br />
<br />
Lô Cl-001<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Lô Cl-002<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Lô Cl-003<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
Đ t<br />
<br />
*<br />
<br />
Đạt : đạt theo tiêu chuẩn cơ sở<br />
<br />
Bảng 4: Kết quả ph}n tích phương sai hai yếu tố<br />
Nguồn (Source of Variation)<br />
<br />
SS<br />
<br />
df<br />
<br />
MS<br />
<br />
F<br />
<br />
P-value<br />
<br />
F crit<br />
<br />
Giữa các hàng (Rows)<br />
<br />
0,8475<br />
<br />
2<br />
<br />
0,4238<br />
<br />
1,3509<br />
<br />
0,2957<br />
<br />
3,8853<br />
<br />
Giữa các cột (Columns)<br />
<br />
3,9517<br />
<br />
6<br />
<br />
0,6586<br />
<br />
2,0996<br />
<br />
0,1292<br />
<br />
2,9961<br />
<br />
Sai số (Error)<br />
<br />
3,7643<br />
<br />
12<br />
<br />
0,3137<br />
<br />
Tổng cộng (Total)<br />
<br />
8,5635<br />
<br />
20<br />
<br />
Trong đó, p = 0,129 > 0,05<br />
<br />
Vì vậy, h|m lượng của 3 lô trong thời gian 6<br />
th{ng kh{c nhau không ý nghĩa.<br />
Nhận xét: 8-clorotheophyllin ổn định trong<br />
thời gian 6 tháng ở điều kiện 40 ± 2oC v| độ ẩm<br />
tương đối 75 ± 5%.<br />
Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu<br />
độ ổn định ở điều kiện khắc nghiệt, 8clorotheophyllin bền với nhiệt và nhiệt ẩm.<br />
<br />
532<br />
<br />
Ước tính tuổi thọ của 8-chlorotheophyllin (Theo<br />
Van’t Hoff)<br />
Bảng 5: H|m lượng trung bình của 8clorotheophyllin trong thời gian thử nghiệm<br />
Tháng<br />
Lô Cl-001<br />
Lô Cl-002<br />
Lô Cl-003<br />
Trung bình<br />
<br />
0<br />
100,03<br />
100,12<br />
100,05<br />
100,07<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
99,89 99,43 99,45 99,21 100,79 99,89<br />
100,21 99,83 99,23 98,89 99,01 98,21<br />
100,04 99,98 99,32 99,50 98,84 98,23<br />
100,05 99,75 99,33 99,20 99,55 98,78<br />
<br />
Dựa trên số liệu về x{c định h|m lượng [Dt]<br />
của 8-chlorotheophyllin trong thời gian 6 tháng ở<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />