intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá độ ổn định của viên nén diltiazem giải phóng theo nhịp

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

107
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định được thời hạn sử dụng của viên nén diltiazem (DIL) 60 mg giải phóng theo nhịp trên cơ sở đánh giá độ ổn định của chế phẩm này theo quy định của FDA và Tổ chức Y tế Thế giới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá độ ổn định của viên nén diltiazem giải phóng theo nhịp

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA VIÊN NÉN DILTIAZEM<br /> GIẢI PHÓNG THEO NHỊP<br /> Nguyễn Văn Bạch*; Phạm Thành Suôl**; Vũ Thị Lê***<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: xác định được thời hạn sử dụng của viên nén diltiazem (DIL) 60 mg giải phóng<br /> theo nhịp trên cơ sở đánh giá độ ổn định của chế phẩm này theo quy định của FDA và Tổ chức<br /> Y tế Thế giới. Phương pháp: định lượng DIL bằng phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại tại<br /> bước sóng 273 nm; đánh giá độ hòa tan của DIL từ viên nén DIL 60 mg theo phương pháp của<br /> 0<br /> USP 30; đánh giá độ ổn định của viên nén DIL 60 mg ở điều kiện thường (nhiệt độ 30 ± 1 C, độ<br /> 0<br /> ẩm 75%) và điều kiện lão hóa cấp tốc (nhiệt độ 40 ± 1 C, độ ẩm 75%). Các chỉ tiêu đánh giá<br /> gồm: hình thức viên, hàm lượng DIL, độ hòa tan và thời gian tiềm tàng Tlag (Lag time). Kết quả:<br /> trong 18 tháng bảo quản ở điều kiện thường và 6 tháng bảo quản ở điều kiện lão hóa cấp tốc,<br /> các chỉ tiêu chất lượng (hình thức, độ hòa tan, hàm lượng, Tlag) của viên nén DIL 60 mg giải<br /> phóng theo nhịp hầu như không thay đổi. Kết luận: với sự trợ giúp của phần mềm R2.14.0, dự<br /> đoán thời hạn sử dụng của viên nén DIL 60 mg giải phóng theo nhịp là 43 tháng. Theo quy định<br /> của FDA, đề xuất thời hạn sử dụng của chế phẩm tối thiểu là 30 tháng.<br /> * Từ khóa: Diltiazem; Viên giải phóng theo nhịp; Độ ổn định.<br /> <br /> Evaluation of Stability of Diltiazem Pullsatile Release Tablets<br /> Summary<br /> Objectives: To determine the shelf-life of diltiazem 60 mg pulsatile release tablets through<br /> evaluation of stability following the guidelines FDA and WHO. Methods: Determination of DIL by<br /> UV spectroscopy method at 273 nm; evaluation of solubility of DIL was carried out by using<br /> 0<br /> USP 30; stability was studied in normal condition (temperature 30 ± 1 C, relative humidity 75%)<br /> 0<br /> and accelerated condition (temperature 40 ± 1 C, relative humidity 75%); form, dissolution, drug<br /> content and lag times (Tlag) were evaluated. Results: During 18 months storage at normal<br /> condition and 6 months at accelerated condition, quantitative norms (form, dissolution, drug<br /> content, Tlag) were found no significant variation. Conclusion: By the aid of R2.14.0 software,<br /> predictions showed the shelf-life of DIL 60 mg pulsatile release tablets will be 43 months.<br /> According to FDA regulations, it proposed the shelf-life of tablets at least 30 months.<br /> * Key words: Diltiazem; Pulsatile release tablets; Stability.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Diltiazem là dược chất có tác dụng chẹn<br /> kênh canxi, làm giãn động mạch vành và<br /> mạch ngoại vi. Trong điều trị, thường sử<br /> <br /> dụng DIL để dự phòng và điều trị cơn<br /> đau thắt ngực [1]. Một số chức năng của<br /> hệ thống tim mạch (huyết áp, nhịp tim,<br /> tốc độ máu…) đều có nhịp sinh học.<br /> <br /> * Học viện Quân y<br /> ** Trường Đại học Y Dược Cần Thơ<br /> *** Đại học Y - Dược Thái Bình<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn Bạch (bachqy@yahoo.com)<br /> Ngày nhận bài: 02/03/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 12/05/2016<br /> Ngày bài báo được đăng: 26/05/2016<br /> <br /> 7<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016<br /> <br /> Hiện nay trên thế giới, các nhà khoa học<br /> đã và đang nghiên cứu bào chế những<br /> chế phẩm giải phóng theo nhịp để đáp<br /> ứng yêu cầu điều trị. Thuốc giải phóng<br /> theo nhịp là hệ thống phân phối dược<br /> chất “đúng nơi”, “đúng thời điểm” và<br /> “đúng liều”. Những chế phẩm này phải<br /> phù hợp với nhịp sinh học của cơ thể và<br /> chu kỳ phát triển của bệnh [2, 4]. Chúng<br /> tôi đã nghiên cứu bào chế thành công<br /> viên nén DIL 60 mg giải phóng theo nhịp.<br /> Chế phẩm đạt tiêu chuẩn cơ sở theo các<br /> tiêu chí về viên nén của DĐVN IV và tiêu<br /> chí của dạng thuốc giải phóng theo nhịp.<br /> Để xác định thời hạn sử dụng của thuốc,<br /> tiến hành đánh giá độ ổn định của chế<br /> phẩm ở điều kiện thường và điều kiện lão<br /> hóa cấp tốc.<br /> <br /> - Cân phân tích mettler có độ chính<br /> xác 0,1 mg (Thụy Sỹ).<br /> <br /> NGUYÊN VẬT LIỆU, ĐỐI TƢỢNG VÀ<br /> PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> + Điều kiện thường: nhiệt độ 30 ± 10C<br /> và độ ẩm 75 ± 5%. Thời gian bảo quản 18<br /> tháng.<br /> <br /> 1. Nguyên liệu, thiết bị và đối tƣợng<br /> nghiên cứu.<br /> * Nguyên liệu và hóa chất:<br /> <br /> - Các dụng cụ khác đạt tiêu chuẩn<br /> phân tích.<br /> - Phần mềm R 2.14.0.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> * Phương pháp đánh giá độ ổn định:<br /> Đánh giá độ ổn định theo quy định của<br /> FDA [3] và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)<br /> [6, 7].<br /> - Đối tượng đánh giá: viên nén DIL 60 mg<br /> giải phóng theo nhịp của 3 lô bào chế<br /> khác nhau (mỗi lô 3.000 viên) đạt tiêu<br /> chuẩn cơ sở (TCCS). Viên mỗi lô được<br /> ép trong vỉ nhôm (10 viên), đóng trong<br /> hộp carton.<br /> - Điều kiện và thời gian bảo quản:<br /> <br /> + Điều kiện lão hoá cấp tốc: nhiệt độ:<br /> 40 ± 1°C và độ ẩm: 75 ± 5%. Thời gian<br /> bảo quản 6 tháng.<br /> <br /> - Diltiazem hydrochlorid chuẩn: hàm<br /> lượng 99,9%, số kiểm soát 060909 do<br /> Viện Kiểm nghiệm Thuốc Trung ương<br /> cung cấp.<br /> <br /> - Thời điểm lấy mẫu: sau khi bảo quản<br /> 1, 3, 6, 9, 12, 18 tháng (đối với điều kiện<br /> thường) và 1, 3, 6 tháng (đối với điều kiện<br /> lão hoá cấp tốc).<br /> <br /> - Viên nén DIL 60 mg giải phóng theo<br /> nhịp, bào chế theo phương pháp bao<br /> phim, đạt tiêu chuẩn cơ sở [5].<br /> <br /> - Các tiêu chuẩn đánh giá: hình thức,<br /> tỷ lệ hoà tan, thời gian tiềm tàng (Tlag) và<br /> hàm lượng DIL trong viên.<br /> <br /> - Kali dihydrophosphat: đạt tiêu chuẩn<br /> P.A (Merck, Đức).<br /> * Thiết bị:<br /> - Máy quang phổ UV-VIS Cintra 40<br /> (Australia).<br /> - Máy đo độ hòa tan SR8 Plus<br /> (Handson Research, Mỹ).<br /> - Tủ vi khí hậu Binder 115 (Đức).<br /> 8<br /> <br /> - Tính toán, dự đoán tuổi thọ của<br /> thuốc: sử dụng phần mềm R 2.14.0 của<br /> FDA. Các tiêu chuẩn khác được đánh giá<br /> theo quy định của WHO.<br /> * Phương pháp đánh giá tiêu chuẩn<br /> chất lượng:<br /> - Hình thức viên: viên nén bao phim,<br /> bề mặt nhẵn, màu trắng ngà.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016<br /> <br /> - Định lượng DIL:<br /> + Pha dung dịch DIL chuẩn có nồng độ<br /> khoảng 10 µg/ml trong môi trường đệm<br /> phosphat pH 7,2. Tiến hành ghi phổ trong<br /> vùng có bước sóng từ 200 - 400 nm. Sau<br /> đó so sánh với phổ của dung dịch DIL<br /> chuẩn với phổ của dung dịch hỗn hợp tá<br /> dược để kiểm tra tại λmax của DIL.<br /> + Xây dựng đường chuẩn: pha dung<br /> dịch DIL chuẩn trong môi truờng đệm<br /> phosphat pH 7,2 có nồng độ: 4, 6, 8, 10<br /> và 12 µg/ml. Đo mật độ quang của các<br /> dung dịch trên tại λmax của DIL với mẫu<br /> trắng là dung dịch đệm phosphat pH 7,2.<br /> Đánh giá đường chuẩn dựa vào hệ số<br /> tương quan (R2) và đánh giá độ lặp lại<br /> của phương pháp dựa vào giá trị RSD.<br /> + Nồng độ của dung dịch DIL thử<br /> được tính theo công thức sau:<br /> <br /> Cx <br /> <br /> Ca  E x<br /> Ea<br /> <br /> Trong đó: Cx, Ca: nồng độ dung dịch<br /> DIL chuẩn và dung dịch thử (µg/ml); Ea,<br /> Ex: mật độ quang của dung dịch DIL<br /> chuẩn và dung dịch thử.<br /> <br /> (nồng độ của DIL chuẩn và thử phải<br /> nằm trong khoảng nồng độ chuẩn 4 - 12<br /> µg/ml. Nếu mật độ quang lớn, phải pha<br /> loãng và nếu mật độ quang bé, sử dụng<br /> phương pháp thêm chuẩn).<br /> Hàm lượng viên từ 90 - 110% hàm<br /> lượng ghi trên nhãn [5].<br /> - Phương pháp đánh giá độ hòa tan<br /> của DIL: theo phương pháp của USP 30<br /> với các điều kiện thử như sau:<br /> + Thiết bị: máy 2 cánh khuấy.<br /> + Tốc độ khuấy: 50 ± 2 vòng/phút.<br /> + Nhiệt độ: 37 ± 0,5oC.<br /> + Môi trường hòa tan: 900 ml dung<br /> dịch đệm phosphat pH = 7,2.<br /> + Thời điểm lấy mẫu: 5, 15, 30, 45 và<br /> 60 phút.<br /> + Yêu cầu: sau 5 giờ, tỷ lệ (%) giải<br /> phóng ≤ 10%, sau 7 giờ tỷ lệ (%) giải<br /> phóng ≥ 80%.<br /> - Phương pháp xác định thời gian tiềm<br /> tàng (Tlag time): Tlag được xác định là thời<br /> điểm xuất hiện vết nứt trên viên bao. Sau<br /> đó lấy mẫu ở các thời điểm 5, 15, 30, 45,<br /> 60, 90 và 120 phút sau khi nứt màng [2].<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 1. ết quả xây dựng đƣờng chuẩn.<br /> Kết quả ghi phổ của dung dịch DIL chuẩn có nồng độ khoảng 10 µg/ml trong<br /> môi trường đệm phosphat pH 7,2 được trình bày ở hình 1.<br /> <br /> Hình 1: Phổ UV của dung dịch hỗn hợp tá dược và dung dịch DIL<br /> trong đệm phosphat pH 7,2.<br /> 9<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016<br /> <br /> Trong khoảng 200 - 400 nm, dung dịch<br /> DIL chuẩn có một đỉnh cực đại hấp thụ tại<br /> bước sóng 237 nm, tại bước sóng này,<br /> phổ của dung dịch hỗn hợp tá dược<br /> không xuất hiện đỉnh hấp thụ, chứng tỏ<br /> hỗn hợp tá dược không ảnh hưởng đến<br /> độ hấp thụ của DIL. Do đó, chúng tôi sử<br /> dụng phương pháp quang phổ hấp thụ tử<br /> <br /> ngoại tại bước sóng 237 nm để xác định<br /> nồng độ DIL trong quá trình đo độ hoà<br /> tan.<br /> Kết quả đo mật độ quang của các<br /> dung dịch DIL chuẩn được thể hiện ở<br /> bảng 1 và đường chuẩn của dung dịch DIL<br /> trong môi trường đệm phosphat pH 7,2<br /> được trình bày ở hình 2.<br /> <br /> Bảng 1: Kết quả đo mật độ quang của dung dịch DIL trong đệm phosphat pH 7,2<br /> (n = 6).<br /> Nồng độ (g/ml)<br /> Mật độ quang<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> 8<br /> <br /> 10<br /> <br /> 12<br /> <br /> E<br /> <br /> 0,2325<br /> <br /> 0,3209<br /> <br /> 0,4154<br /> <br /> 0,5141<br /> <br /> 0,6060<br /> <br /> RSD (%)<br /> <br /> 1,35<br /> <br /> 0,88<br /> <br /> 0,94<br /> <br /> 1,34<br /> <br /> 1,11<br /> <br /> 0.7<br /> y = 0.047x + 0.0417<br /> R2 = 0.9997<br /> <br /> Mật độ quang<br /> <br /> 0.6<br /> 0.5<br /> 0.4<br /> 0.3<br /> 0.2<br /> 0.1<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> 8<br /> <br /> 10<br /> <br /> 12<br /> <br /> 14<br /> <br /> Nồng độ (µg/ml)<br /> <br /> Hình 2: Đường chuẩn của dung dịch DIL trong môi trường đệm phosphat pH 7,2.<br /> Kết quả xây dựng đường chuẩn cho<br /> thấy: trong khoảng nồng độ khảo sát 4 12 µg/ml, đường chuẩn của DIL thu được<br /> là một đường thẳng tuyến tính, có<br /> phương trình hồi quy: y = 0,047x +<br /> 0,0417, hệ số tương quan R2 = 0,9997 và<br /> các giá trị RSD từ 0,88 - 1,35% (< 2%).<br /> Như vậy, có sự tương quan tuyến tính<br /> giữa mật độ quang và nồng độ dung dịch<br /> trong khoảng nồng độ khảo sát. Do đó, có<br /> thể sử dụng phương pháp quang phổ hấp<br /> 10<br /> <br /> thụ UV tại bước sóng 237 nm để định<br /> lượng DIL giải phóng trong quá trình khảo<br /> sát độ hoà tan.<br /> 2. ết quả đánh giá độ ổn định của<br /> viên nén DIL 60 mg giải phóng theo<br /> nhịp.<br /> * Về hình thức:<br /> Các viên nén bảo quản 18 tháng ở<br /> điều kiện thường và 6 tháng ở điều kiện<br /> lão hoá cấp tốc không thay đổi so với thời<br /> điểm ban đầu.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016<br /> <br /> * Về độ hoà tan:<br /> Bảo quản ở điều kiện thường: kết quả<br /> đánh giá độ hòa tan từ viên nén ở 3 lô<br /> <br /> bào chế sau 18 tháng bảo quản ở điều<br /> kiện thường được trình bày ở bảng 2,<br /> bảng 3 và bảng 4.<br /> <br /> Bảng 2: Độ hoà tan của DIL từ viên nén DIL 60 mg giải phóng theo nhịp (lô số 1)<br /> bảo quản ở điều kiện thường (n = 12).<br /> Tỷ lệ (%) DIL đƣợc giải phóng sau pha tiềm tàng<br /> <br /> Thời<br /> gian<br /> (tháng)<br /> <br /> Tlag (giờ)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5 (phút)<br /> <br /> 15 (phút)<br /> <br /> 30 (phút)<br /> <br /> 45 (phút)<br /> <br /> 60 (phút)<br /> <br /> 5,71 ± 0,32<br /> <br /> 5,98 ± 0,36<br /> <br /> 34,96 ± 1,45<br /> <br /> 79,55 ± 3,18<br /> <br /> 98,37 ± 4,21<br /> <br /> 99,24 ± 3,67<br /> <br /> 1<br /> <br /> 5,43 ± 0,60<br /> <br /> 7,38 ± 0,26<br /> <br /> 28,54 ± 0,83<br /> <br /> 78,46 ± 2,21<br /> <br /> 99,16 ± 1,15<br /> <br /> 99,72 ± 3,24<br /> <br /> 3<br /> <br /> 5,62 ± 0,42<br /> <br /> 6,25 ± 0,78<br /> <br /> 31,38 ± 0,83<br /> <br /> 81,21 ± 3,63<br /> <br /> 98,12 ± 3,64<br /> <br /> 100,45 ± 1,17<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5,68 ± 0,53<br /> <br /> 7,49 ± 0,62<br /> <br /> 30,13 ± 0,94<br /> <br /> 82,22 ± 1,39<br /> <br /> 99,56 ± 3,23<br /> <br /> 101,89 ± 2,34<br /> <br /> 9<br /> <br /> 5,72 ± 0,41<br /> <br /> 6,77 ± 0,81<br /> <br /> 29,68 ± 0,87<br /> <br /> 83,79 ± 1,54<br /> <br /> 98,19 ± 3,91<br /> <br /> 99,89 ± 1,15<br /> <br /> 12<br /> <br /> 5,79 ± 0,28<br /> <br /> 5,87 ± 0,12<br /> <br /> 30,26 ± 0,39<br /> <br /> 79,27 ± 1,81<br /> <br /> 99,24 ± 2,67<br /> <br /> 101,87 ± 1,47<br /> <br /> 18<br /> <br /> 5,85 ± 0,31<br /> <br /> 6,85 ± 0,79<br /> <br /> 29,12 ± 0,57<br /> <br /> 79,85 ± 1,97<br /> <br /> 97,14 ± 4,82<br /> <br /> 99,56 ± 2,93<br /> <br /> Bảng 3: Độ hoà tan của DIL từ viên nén DIL 60 mg giải phóng theo nhịp (lô số 2)<br /> bảo quản ở điều kiện thường (n = 12).<br /> Tỷ lệ (%) DIL đƣợc giải phóng sau pha tiềm tàng<br /> <br /> Thời<br /> gian<br /> (tháng)<br /> <br /> Tlag (giờ)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5 (phút)<br /> <br /> 15 (phút)<br /> <br /> 30 (phút)<br /> <br /> 45 (phút)<br /> <br /> 60 (phút)<br /> <br /> 5,52 ± 0,55<br /> <br /> 6,41 ± 0,25<br /> <br /> 37,32 ± 1,38<br /> <br /> 85,37 ± 2,62<br /> <br /> 99,89 ± 2,45<br /> <br /> 100,15 ± 1,54<br /> <br /> 1<br /> <br /> 5,56 ± 0,33<br /> <br /> 6,45 ± 0,64<br /> <br /> 31,48 ± 0,77<br /> <br /> 82,91 ± 3,55<br /> <br /> 99,24 ± 1,15<br /> <br /> 101,12 ± 4,31<br /> <br /> 3<br /> <br /> 5,65 ± 0,43<br /> <br /> 6,42 ± 0,18<br /> <br /> 31,25 ± 0,92<br /> <br /> 88,71 ± 3,91<br /> <br /> 98,52 ± 4,33<br /> <br /> 99,65 ± 2,39<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5,61 ± 0,35<br /> <br /> 6,47 ± 0,75<br /> <br /> 34,63 ± 1,07<br /> <br /> 88,12 ± 3,66<br /> <br /> 99,22 ± 4,28<br /> <br /> 100,83 ± 2,45<br /> <br /> 9<br /> <br /> 5,82 ± 0,43<br /> <br /> 6,49 ± 0,88<br /> <br /> 30,17 ± 0,76<br /> <br /> 81,25 ± 3,29<br /> <br /> 98,69 ± 2,43<br /> <br /> 99,32 ± 1,54<br /> <br /> 12<br /> <br /> 5,75 ± 0,27<br /> <br /> 5,48 ± 0,32<br /> <br /> 31,73 ± 0,86<br /> <br /> 78,11 ± 2,64<br /> <br /> 98,26 ± 4,35<br /> <br /> 99,91 ± 1,96<br /> <br /> 18<br /> <br /> 5,90 ± 0,30<br /> <br /> 5,16 ± 0,42<br /> <br /> 31,79 ± 1,02<br /> <br /> 78,44 ± 3,87<br /> <br /> 97,84 ± 4,48<br /> <br /> 101,19 ± 3,73<br /> <br /> 11<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2