intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả phác đồ paclitaxel/carboplatin trong điều trị ung thư buồng trứng không biểu mô tái phát di căn

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

71
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu bài viết nhằm đánh giá đáp ứng điều trị, thời gian đến khi bệnh tiến triển và độc tính của phác đồ paclitaxel/carboplatin trong điều trị ung thư buồng trứng (UTBT) không biểu mô tái phát di căn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả phác đồ paclitaxel/carboplatin trong điều trị ung thư buồng trứng không biểu mô tái phát di căn

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ<br /> PACLITAXEL/CARBOPLATIN TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ<br /> BUỒNG TRỨNG KHÔNG BIỂU MÔ TÁI PHÁT DI CĂN<br /> Nguyễn Tiến Quang*; Phạm Tuấn Anh*; Phạm Văn Bình*; Lê Thanh Đức*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: đánh giá đáp ứng điều trị, thời gian đến khi bệnh tiến triển và độc tính của phác đồ<br /> paclitaxel/carboplatin trong điều trị ung thư buồng trứng (UTBT) không biểu mô tái phát di căn.<br /> Đối tượng và phương pháp: 24 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán UTBT không biểu mô tái phát<br /> di căn điều trị phác đồ paclitaxel/carboplatin tại Bệnh viện K Trung ương từ tháng 01 - 2012 đến<br /> 10 - 2016. Kết quả: tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn 17%, đáp ứng một phần 46%. Thời gian sống thêm<br /> đến khi tiến triển 14 tháng. Độc tính của phác đồ hầu hết độ 1, 2. Kết luận: phác đồ cho kết quả tốt<br /> và an toàn.<br /> * Từ khóa: Ung thư buồng trứng không biểu mô tái phát di căn; Phác đồ paclitaxel/carboplatin;<br /> Hiệu quả.<br /> <br /> Evaluation of the Effectiveness of Paclitaxel/Carboplatin Regimen<br /> in Patient with Recurrent and Metastatic Non-Epithelial Ovarian Cancer<br /> Summary<br /> Objectives: To evaluate response rate, time to disease progression and the toxicity of<br /> paclitaxel/carboplatin in treatment of patients with recurrent and metastatic non-epithelial ovarian<br /> cancer at K National Hospital from 01 - 2012 to 10 - 2016. Subjects and methods: Prospective<br /> combined retrospective descriptive study on 24 patients with recurrent and metastatic non-epithelial<br /> ovarian cancer at K National Hospital from 01 - 2012 to 10 - 2015 who were treated with paclitaxel<br /> 2<br /> 175 mg/m IV, carboplatin AUC 5 IV on day 1, every 3 weeks for at least 3 cycles. Results:<br /> Complete response rate was 17%, partial response 46%, time to disease progression was 14<br /> months. Toxicities were mostly grade 1 or 2. Conclusion: The regimen has good results and is safe.<br /> * Keywords: Recurrent and metastatic non-epithelial ovarian cancer; Paclitaxel/carboplatin<br /> regimen; Effectiveness.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Ung thư buồng trứng không biểu mô<br /> chiếm 10% tổng số các UTBT. Trong khi<br /> UTBT tế bào mầm thường gặp ở người<br /> trẻ (tỷ lệ mắc 3,7/100.0000 dân), u mô<br /> đệm dây sinh dục thường gặp ở phụ nữ<br /> lớn tuổi (tỷ lệ mắc 2,1/100.0000 dân. Đối<br /> <br /> với UTBT giai đoạn tái phát di căn, hóa trị<br /> đóng vai trò chủ yếu [6]. Mặc dù không<br /> thể điều trị khỏi, nhưng lợi ích cải thiện<br /> thời gian sống thêm rất rõ ràng. Phác đồ<br /> paclitaxel/carboplatin được chứng minh<br /> có hiệu quả trong điều trị UTBT không<br /> biểu mô tái phát di căn.<br /> <br /> * Bệnh viện K Trung ương<br /> Người phản hồi (Corresponding): Phạm Tuấn Anh (phamtuananh@hmu.edu.vn)<br /> Ngày nhận bài: 20/04/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 14/06/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 09/08/2017<br /> <br /> 149<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017<br /> Hầu hết BN UTBT không biểu mô<br /> được điều trị bổ trợ bằng phác đồ BEP.<br /> Nếu tái phát di căn > 6 tháng sau điều trị<br /> BEP, đối với UTBT tế bào mầm, các phác<br /> đồ bước 2 hay được lựa chọn: ifosfamide/<br /> platinum (IP) có hoặc không kết hợp<br /> paclitaxel (T: taxol) hoặc vinblastine/<br /> ifosfamide/cisplatinum (VeIP) và paclitaxel/<br /> carboplatin cũng là một lựa chọn [5]. Đối<br /> với ung thư mô đệm dây sinh dục buồng<br /> trứng, theo các nghiên cứu, paclitaxel/<br /> carboplatin là lựa chọn hiệu quả nhất,<br /> ngoài ra có một số phác đồ khác: PVB,<br /> VAC etoposide/cisplatin, cyclophosphamide/<br /> doxorubicin/cisplatin [4]. Do vậy, chúng tôi<br /> tiến hành đề tài với mục tiêu: Đánh giá<br /> đáp ứng điều trị và thời gian đến khi bệnh<br /> tiến triển của phác đồ paclitaxel/carboplatin<br /> và một số độc tính của phác đồ trong điều<br /> trị UTBT không biểu mô tái phát di căn.<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> 24 BN được chẩn đoán ung thư UTBT<br /> không biểu mô tái phát di căn điều trị<br /> phác đồ paclitaxel/carboplatin tại Bệnh<br /> viện K Trung ương từ tháng 01 - 2012<br /> đến 10 - 2016.<br /> * Tiêu chuẩn lựa chọn BN:<br /> - Có chẩn đoán mô bệnh học UTBT tế<br /> bào mầm hoặc mô đệm dây sinh dục.<br /> - Chẩn đoán xác định ung thư tái phát<br /> di căn dựa vào chẩn đoán hình ảnh, mô<br /> bệnh học, tế bào học.<br /> - Thất bại với phác đồ hóa trị có<br /> bleomycin, cisplatin và etoposide.<br /> - Chức năng gan thận, tuỷ xương bình<br /> thường.<br /> 150<br /> <br /> - Có hồ sơ ghi nhận thông tin đầy đủ.<br /> - Phải xác định được các tổn thương<br /> đích để đánh giá đáp ứng.<br /> - BN được điều trị bằng paclitaxel<br /> 175 mg/m2 tiêm tĩnh mạch vào ngày 1,<br /> carboplatin AUC 5 IV vào ngày 1, chu kỳ<br /> 21 ngày, ít nhất 3 chu kỳ.<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ:<br /> - BN vi phạm một trong những tiêu<br /> chuẩn lựa chọn ở trên.<br /> - BN tái phát tại chỗ > 6 tháng sau kết<br /> thúc hoá trị bổ trợ, có khả năng phẫu<br /> thuật từ đầu.<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu.<br /> * Cỡ mẫu: toàn bộ BN đủ tiêu chuẩn<br /> vào nghiên cứu.<br /> * Các bước tiến hành:<br /> Sau khi chẩn đoán xác định UTBT tế<br /> bào mầm hoặc mô đệm dây sinh dục tái<br /> phát di căn dựa vào chẩn đoán hình ảnh,<br /> mô bệnh học, tế bào học, BN được điều<br /> trị bằng paclitaxel 175 mg/m2 tiêm tĩnh<br /> mạch vào ngày 1, carboplatin AUC 5 tiêm<br /> tĩnh mạch vào ngày 1, chu kỳ 21 ngày, ít<br /> nhất 3 chu kỳ. Trường hợp tái phát tại<br /> chỗ đáp ứng tốt, điều trị phẫu thuật sớm<br /> nhất có thể.<br /> * Đánh giá đáp ứng: theo tiêu chuẩn<br /> đánh giá đáp ứng trên khối u đặc RECIST<br /> 1.1:<br /> - Đáp ứng hoàn toàn (Complete<br /> response): các tổn thương u và hạch tan<br /> hoàn toàn trên lâm sàng và chẩn đoán<br /> hình ảnh, triệu chứng cơ năng hết hoàn<br /> toàn, ít nhất kéo dài trong 4 tuần và<br /> không xuất hiện tổn thương mới.<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017<br /> - Đáp ứng một phần (Partial response):<br /> giảm ≥ 50% kích thước lớn nhất của tất<br /> cả tổn thương và không xuất hiện tổn<br /> thương mới trong ít nhất 4 tuần. Khi có<br /> > 3 tổn thương, lấy tổn thương lớn nhất<br /> làm đại diện.<br /> - Bệnh giữ nguyên (Stable disease):<br /> giảm < 50% hoặc tăng ≤ 25% tổng số tổn<br /> thương và không xuất hiện thêm tổn<br /> thương mới.<br /> - Bệnh tiến triển (Progression disease):<br /> các tổn thương tăng > 25% hoặc xuất<br /> hiện thêm tổn thương mới.<br /> <br /> Bảng 1: Giải phẫu bệnh.<br /> Thể GPB<br /> <br /> Tần số<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> U nghịch mầm<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8,3<br /> <br /> U túi noãn hoàng<br /> <br /> 7<br /> <br /> 29,2<br /> <br /> U quái không thuần thục<br /> <br /> 4<br /> <br /> 16,7<br /> <br /> U đệm - tế bào hạt<br /> <br /> 11<br /> <br /> 45,8<br /> <br /> 24<br /> <br /> 100<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> Trong số các u tế bào mầm, thường<br /> gặp nhất là u túi noãn hoàng.<br /> * Vị trí xuất hiện di căn sau điều trị ban<br /> đầu:<br /> Tần số<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Tiểu khung<br /> <br /> 11<br /> <br /> 45,8%<br /> <br /> Phúc mạc<br /> <br /> 14<br /> <br /> 58,3%<br /> <br /> * Đánh giá độc tính của phác đồ: theo<br /> tiêu chuẩn đánh giá độc tính của CTCAE.<br /> <br /> Hạch ổ bụng<br /> <br /> 6<br /> <br /> 25%<br /> <br /> Gan<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4,1%<br /> <br /> * Xử lý số liệu: số liệu được nghiên<br /> cứu, mã hóa trên máy tính và xử lý theo<br /> phương pháp thống kê y học bằng phần<br /> mềm SPSS 16.0.<br /> <br /> Phổi<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8,3%<br /> <br /> Thành bụng<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4,1%<br /> <br /> * Đánh giá thời gian đến khi bệnh tiến<br /> triển: ghi nhận các thời điểm có bằng<br /> chứng bệnh tiến triển.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 1. Đặc điểm BN.<br /> * Tuổi (n = 24):<br /> < 30 tuổi: 9 BN (37,5%); 30 - 39 tuổi:<br /> 7 BN (29,2%); 40 - 49 tuổi: 4 BN (16,7%);<br /> 50 - 59 tuổi: 3 BN (12,5%); > 60 tuổi:<br /> 1 BN (4,1%).<br /> Độ tuổi phổ biến nhất < 30, ít gặp nhất<br /> là độ tuổi > 60.<br /> * Giai đoạn bệnh chẩn đoán ban đầu<br /> (n = 24):<br /> Giai đoạn I: 10 BN (41,7%); giai đoạn II:<br /> 8 BN (33,3%); giai đoạn III: 6 BN (25%).<br /> Trong 24 BN, thường gặp nhất ở giai<br /> đoạn I.<br /> <br /> Vị trí<br /> <br /> Vị trí tái phát thường gặp nhất là phúc<br /> mạc và tiểu khung.<br /> * Thời gian xuất hiện tái phát di căn (n<br /> = 24):<br /> < 6 tháng: 10 BN (41,7%); 6 - 12<br /> tháng: 7 BN (29,2%), 12 - 24 tháng: 4 BN<br /> (16,7%), > 24 tháng: 3 BN (12,5).<br /> Tái phát, di căn thường xuất hiện trong<br /> vòng 1 năm đầu (71%).<br /> 2. Đánh giá đáp ứng sau điều trị.<br /> 4 BN (16,7%) đáp ứng hoàn toàn, hiện<br /> tại 1 BN vẫn khỏe mạnh, theo dõi được<br /> 28 tháng. Đáp ứng một phần 11 BN<br /> (45,8%); bệnh giữ nguyên 4 BN (16,7%);<br /> 5 BN (20,8%) tiến triển ngay sau điều trị.<br /> Như vậy, phác đồ paclitaxel/carboplatin<br /> có hiệu quả trên BN UTBT không biểu<br /> mô, mang lại lợi ích lâm sàng cho gần 2/3<br /> số BN (63%).<br /> 151<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017<br /> 3. Đánh giá thời gian sống thêm<br /> không bệnh tiến triển.<br /> <br /> Độ độc tính<br /> <br /> Bảng 3:<br /> Thời gian<br /> sống<br /> thêm<br /> <br /> Số BN sống<br /> không tiến<br /> triển<br /> <br /> Tỷ lệ sống không<br /> tiến triển tích lũy<br /> (%)<br /> <br /> 6 tháng<br /> <br /> 22<br /> <br /> 92<br /> <br /> 9 tháng<br /> <br /> 18<br /> <br /> 75<br /> <br /> 12 tháng<br /> <br /> 13<br /> <br /> 54<br /> <br /> 18 tháng<br /> <br /> 10<br /> <br /> 42<br /> <br /> 24 tháng<br /> <br /> 5<br /> <br /> 21<br /> <br /> Thời gian sống thêm không bệnh trung<br /> bình 14 tháng. Trên thế giới đã có nhiều<br /> nghiên cứu về hiệu quả điều trị UTBT<br /> không biểu mô tái phát di căn bằng phác<br /> đồ paclitaxel/carboplatin. Jubilee Brown<br /> (2005) (Hoa Kỳ) thấy thời gian sống thêm<br /> không tiến triển là 11,2 tháng, thấp hơn<br /> kết quả của chúng tôi, có thể do cỡ mẫu<br /> nghiên cứu này chỉ bằng một nửa so với<br /> nghiên cứu của Jubilee Brown và CS [1].<br /> Do số lượng BN không nhiều, thời gian<br /> theo dõi ngắn, nên chúng tôi chưa đánh<br /> giá thời gian sống thêm toàn bộ, đây là<br /> một hạn chế của nghiên cứu.<br /> 4. Đánh giá độc tính của điều trị.<br /> Tống số chu kỳ thực hiện của 24 BN là<br /> 138.<br /> Bảng 4: Tỷ lệ hạ bạch cầu hạt.<br /> Độ độc tính<br /> <br /> Số chu kỳ<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Độ 1<br /> <br /> 72<br /> <br /> 52,2<br /> <br /> Độ 2<br /> <br /> 34<br /> <br /> 24,6<br /> <br /> Độ 3<br /> <br /> 12<br /> <br /> 8,7<br /> <br /> Độ 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4,3<br /> <br /> Chủ yếu giảm bạch cầu độ 1 và 2.<br /> 152<br /> <br /> Bảng 5: Tỷ lệ giảm Hb.<br /> Số chu kỳ<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Độ 1<br /> <br /> 62<br /> <br /> 44,9<br /> <br /> Độ 2<br /> <br /> 22<br /> <br /> 15,9<br /> <br /> Độ 3<br /> <br /> 10<br /> <br /> 7,2<br /> <br /> Độ 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Độc tính trên hệ tạo huyết chủ yếu là<br /> giảm bạch cầu độ 1 và 2 và giảm huyết<br /> sắc tố độ 1. Độ 3, 4 ít gặp, chỉ có 4%<br /> trường hợp hạ bạch cầu hạt độ 4 và<br /> không gặp trường hợp nào giảm huyết<br /> sắc tố độ 4.<br /> Bảng 6: Tỷ lệ độc tính chung trên gan.<br /> Độ độc tính<br /> (SGOT/SGPT)<br /> <br /> Số chu kỳ<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Độ 1<br /> <br /> 36<br /> <br /> 26,1<br /> <br /> Độ 2<br /> <br /> 8<br /> <br /> 5,8<br /> <br /> Độ 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,7<br /> <br /> Độ 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Độc tính trên gan ít gặp. Từ độ 2 đến<br /> độ 4 chiếm 6,5%.<br /> Bảng 7: Tỷ lệ độc tính chung trên thận.<br /> Độ độc tính<br /> (creatinin)<br /> <br /> Số chu kỳ<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Độ 1<br /> <br /> 32<br /> <br /> 23,2<br /> <br /> Độ 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4,3<br /> <br /> Độ 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Độ 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Độc tính trên thận ít gặp. Chủ yếu độ 1<br /> (23,2%).<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017<br /> Bảng 8: Một số tác dụng không mong muốn khác (đánh giá dựa vào hỏi BN).<br /> Độ 1<br /> Tác dụng phụ<br /> <br /> Độ 2<br /> <br /> Độ 3<br /> <br /> Độ 4<br /> <br /> Số chu<br /> kỳ<br /> <br /> %<br /> <br /> Số chu<br /> kỳ<br /> <br /> %<br /> <br /> Số chu<br /> kỳ<br /> <br /> %<br /> <br /> Số chu<br /> kỳ<br /> <br /> %<br /> <br /> Buồn nôn, nôn<br /> <br /> 102<br /> <br /> 73,9%<br /> <br /> 32<br /> <br /> 23,2%<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1,4%<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1,4%<br /> <br /> Tiêu chảy<br /> <br /> 86<br /> <br /> 62,3%<br /> <br /> 18<br /> <br /> 13%<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4,3%<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,7%<br /> <br /> Thần kinh ngoại vi<br /> <br /> 96<br /> <br /> 69,6%<br /> <br /> 21<br /> <br /> 15,2%<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1,4%<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0%<br /> <br /> Đau cơ khớp<br /> <br /> 92<br /> <br /> 66,7%<br /> <br /> 19<br /> <br /> 13,8%<br /> <br /> 7<br /> <br /> 5,1%<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0%<br /> <br /> Rụng tóc<br /> <br /> 124<br /> <br /> 89,9%<br /> <br /> 12<br /> <br /> 8,7%<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1,4%<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0%<br /> <br /> Các độc tính ngoài hệ tạo huyết thường gặp là rụng tóc, buồn nôn, tê bì tay chân,<br /> đau cơ khớp và tiêu chảy, chủ yếu là độ 1, 2, độ 3, 4 ít gặp. Các nhận định này phù<br /> hợp với nghiên cứu của S. Pecorelli thực hiện đa trung tâm ở một số nước châu Âu<br /> (2001) trên đối tượng u tế bào hạt ác tính tái phát di căn [2].<br /> KẾT LUẬN<br /> Qua nghiên cứu 24 BN UTBT không<br /> biểu mô tái phát di căn điều trị bằng phác<br /> đồ paclitaxel/carboplatin tại Bệnh viện K<br /> Trung ương, chúng tôi rút ra một số kết<br /> luận:<br /> - Tỷ lệ đáp ứng: tỷ lệ đáp ứng hoàn<br /> toàn 17%, một phần 46%.<br /> - Thời gian sống thêm đến khi tiến triển<br /> 14 tháng.<br /> - Độc tính của điều trị: phác đồ tương<br /> đối an toàn.<br /> <br /> 3. Jacobs A.J, Deppe G, Cohen C.J.<br /> Combination chemotherapy of ovarian granulosa<br /> cell tumor with cis-platinum and doxorubicin.<br /> Gynecol Oncol. 1982, 14, pp.294-297.<br /> 4. Kaye S.B, Davies E. Cyclophosphamide,<br /> adriamycin, and cisplatinum for the treatment<br /> of advanced granulosa cell tumors, using<br /> serum estradiol as a tumor marker. Gynecol<br /> Oncol. 1986, 24, pp.261-264.<br /> 5. Zambetti M, Escobedo A, Pilotti S,<br /> DePalo G. Cisplatinum/vinblas-tine/bleomycin<br /> combination chemotherapy in advanced or<br /> recurrent granulosa cell tumors of the ovary.<br /> Gynecol Oncol. 1990, 36, pp.317-320.<br /> <br /> 1. Jubilee Brown et al. The activity of<br /> taxanes compared with bleomycin, etoposide,<br /> and cisplatin in the treatment of sex cordstromal ovarian tumors.<br /> <br /> 6. Gershenson D.M, Morris M, Burke T.W,<br /> Levenback C, Matthews C.M, Wharton J.T.<br /> Treatment of poor-prognosis sex cord-stromal<br /> tumors of the ovary with the combination of<br /> bleomycin, etoposide, and cisplatin. Obstet<br /> Gynecol. 1996, 87, pp.527-531.<br /> <br /> 2. S. Pecorelli et al. Paclitaxel plus carboplatin<br /> chemotherapy regimen in recurrent or advanced<br /> granulosa(-Theca) cell tumours of the ovary.<br /> An EORTC Gynaecological Cancer Cooperative<br /> Group Study.<br /> <br /> 7. Williams S.D, Birch R, Einhorn L.H, Irwin<br /> L, Greco F.A, Loehrer P.J. Treatment of<br /> disseminated germ-cell tumors with cisplatin,<br /> bleomy - cin and either vinblastine or etoposide.<br /> N Engl J Med. 1987, 316, pp.1435-1440.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> 153<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2