intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá việc sử dụng mẫu virotrol I trong xét nghiệm sàng lọc tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học Thành phố Hố Chí Minh

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

56
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá việc thực hiện mẫu virotrol I đối với việc thực hiện xét nghiệm sàng lọc người hiến máu tại bộ phận sàng lọc máu, khoa miễn dịch. Nghiên cứu sử dụng mẫu virotrol I trên các máy thực hiện xét nghiệm HBV, HCV, HIV và HTLV bằng kỹ thuật ELISA và hóa phát quang, từ 01/03/2011 đến 15/08/2011.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá việc sử dụng mẫu virotrol I trong xét nghiệm sàng lọc tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học Thành phố Hố Chí Minh

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG MẪU VIROTROL I TRONG XÉT NGHIỆM<br /> SÀNG LỌC TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC<br /> THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH<br /> Đoàn Thị Tuyết Thu *, Phan Nguyễn Thanh Vân*, Trần Thị Ngọc Hà*, Trần Thị Trang*,<br /> Trương Thị Kim Dung *<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá việc thực hiện mẫu Virotrol I đối với việc thực hiện xét nghiệm sàng lọc người hiến<br /> máu tại Bộ phận Sàng Lọc Máu, Khoa Miễn dịch.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Sử dụng mẫu Virotrol I trên các máy thực hiện xét nghiệm<br /> HBV, HCV, HIV và HTLV bằng kỹ thuật ELISA và Hóa phát quang, từ 01/03/2011 đến 15/08/2011.<br /> Kết quả: Việc thực hiện mẫu Virotrol I cho 4 loại xét nghiệm sàng lọc tại Bệnh Viện Truyền Máu Huyết<br /> Học trên cả 2 dòng máy cho thấy kết quả: tổng số lần thực hiện mẫu Virotrol I trên máy Evolis là 1477 lần và<br /> trên máy Architect là 492 lần. Giá trị trung bình và hệ số biến thiên của mẫu thử có sự dao động, thay đổi đối với<br /> từng loại sinh phẩm xét nghiệm cũng như từng máy xét nghiệm tuy nhiên sự thay đổi trong giới hạn chấp nhận.<br /> Kết luận: Việc sử dụng mẫu Virotrol I hàng ngày trong xét nghiệm sàng lọc người hiến máu có ý nghĩa rất<br /> lớn nhằm đảm bảo độ tin cậy của kết quả xét nghiệm và có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng an<br /> toàn truyền máu.<br /> Từ khóa: Xét nghiệm sàng lọc máu (TTI’s testing), kiểm tra chất lượng (QC), hệ số biến thiên (CV), độ lệch<br /> chuẩn (SD)<br /> <br /> ABSTRACT<br /> EVALUATION OF USING VIROTROL I FOR TTI’s TESTING AT BLOOD TRANSFUSION<br /> HEMATOLOGY HOSPITAL, HOCHIMINH CITY<br /> Doan Thi Tuyet Thu, Phan Nguyen Thanh Van, Tran Thi Ngoc Ha, Tran Thi Trang,<br /> Truong Thi Kim Dung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 474 - 480<br /> Objective: Evaluate using Virotrol I for TTI’s testing on donation at Immunology Department.<br /> Subjects and Methods: Using Virotrol I in every machine for Screening test (HBV, HCV, HIV, HTLV)<br /> with Elisa techniques and Chemiluminescence, from March 1, 2011 to August 15, 2011.<br /> Results: Using Virotrol I for 4 TTI’s testing at Blood Transfusion Hematology Hospital on two machine<br /> models shown that: total of sample was Virotrol I made on the Evolis with 1477 times and Architect machine were<br /> 492 times. The Mean and Coefficient of Variation (CV) of the sample has fluctuations, variable for every type of<br /> biological tests and every machine, however the change in the acceptable limit.<br /> Conclusion: It is great significant that daily use of Virotrol I in TTI’s testing for ensuring the reliability of<br /> test results and improving the quality of blood transfusion.<br /> Keywords: TTI’s testing (Transfusion Transmitted Infections’testing), Quality Control (QC), Coefficient of<br /> Variation (CV), Standard deviation (SD).<br /> <br /> * Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học TP. HCM<br /> Tác giả liên lạc: CNXN. Đoàn Thị Tuyết Thu<br /> <br /> 474<br /> <br /> ĐT: 0908631811<br /> <br /> Email: thuttd1981@yahoo.com.vn<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Virotrol I là một hệ thống duy trì chuẩn<br /> bằng cách xét nghiệm một mẫu đã được xác<br /> định rõ đặc điểm. Kết quả mẫu Virotrol I được<br /> tính bằng công thức OD/CO (OD: độ hấp thu<br /> của mẫu Virotrol I, CO: giá trị ngưỡng của từng<br /> loại xét nghiệm). Mục đích của việc sử dụng<br /> mẫu Virotrol I là kiểm soát độ chính xác của kết<br /> quả xét nghiệm từ sinh phẩm sử dụng, đánh giá<br /> sự thay đổi giữa các lô sinh phẩm khác nhau,<br /> xác định được các lỗi thông thường trong phòng<br /> xét nghiệm. Mẫu Virotrol I là một loại mẫu thử<br /> đã được chứng nhận bởi nhiều quốc gia trên thế<br /> giới về sự ổn định tính chất của mẫu thử, là một<br /> loại sinh phẩm được sản xuất độc lập và có giá<br /> trị ổn định trong một thời gian dài.<br /> Virotrol I được khuyến cáo sử dụng đối với<br /> các loại sinh phẩm anti HIV1, anti HTLV1, anti<br /> HCV, HBsAg, anti HBc, anti CMV. Tại bệnh<br /> viện, chúng tôi tiến hành thực hiện mẫu Virotrol<br /> I trên các sinh phẩm phục vụ cho xét nghiệm<br /> sàng lọc HBsAg, HCV, HIV và HTLV. Việc sử<br /> dụng mẫu Virotrol I hàng ngày trong xét<br /> nghiệm sàng lọc người hiến máu có ý nghĩa rất<br /> lớn nhằm đảm bảo độ tin cậy của kết quả xét<br /> nghiệm và có vai trò quan trọng trong việc nâng<br /> cao chất lượng an toàn truyền máu(1,2,3).<br /> Hiện nay, hầu hết các nước trên thế giới đã<br /> thực hiện QC (Quality Control) trong xét<br /> nghiệm sàng lọc, tuy nhiên tại Việt Nam, việc sử<br /> dụng mẫu QC vẫn chưa được thực hiện rộng rãi<br /> mà chỉ được thực hiện ở một số bệnh viện lớn.<br /> Viện Huyết Học Truyền Máu Trung Ương – Hà<br /> Nội đã bước đầu sử dụng mẫu QC trong xét<br /> nghiệm sàng lọc với mẫu QC được sản xuất tại<br /> Viện, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của chuyên<br /> gia đến từ labo tham chiếu của Úc. Tại bệnh viện<br /> Truyền máu Huyết học, từ đầu năm 2010, chúng<br /> tôi tiến hành sử dụng mẫu Virotrol I được cung<br /> cấp bởi công ty Biorad, nhưng chỉ trên máy sàng<br /> lọc máu của công ty Biorad. Cho đến nay, chúng<br /> tôi tiến hành trên tất cả các máy từ công ty khác<br /> tại Khoa Miễn dịch. Vì vậy, trong nghiên cứu<br /> này, từ 01/03/2011 đến 15/08/2011, chúng tôi tiến<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> hành đánh giá việc sử dụng mẫu QC trong xét<br /> nghiệm sàng lọc người hiến máu tại Khoa Miễn<br /> dịch, Bệnh Viện Truyền Máu Huyết Học Thành<br /> Phố Hồ Chí Minh.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng và vật liệu nghiên cứu<br /> Đối tượng<br /> Tất cả các máy với kỹ thuật ELISA tự động<br /> hoàn toàn, ELISA bán tự động, kỹ thuật hóa<br /> phát quang đang được sử dụng tại bộ phận<br /> Sàng Lọc Máu, Khoa Miễn dịch.<br /> Vật liệu nghiên cứu<br /> Mẫu Virotrol I (Công ty Biorad, Mỹ).<br /> Sinh phẩm thực hiện<br /> Kỹ thuật ELISA<br /> TM<br /> Monolisa HCV Ag-Ab<br /> ULTRA<br /> TM<br /> Monolisa HBsAg ULTRA<br /> TM<br /> <br /> Genscreen<br /> <br /> ULTRA HIV AgAb<br /> HTLV-I/II ELISA 4.0<br /> <br /> Kỹ thuật Hóa Phát Quang<br /> ARCHITECT Anti HCV<br /> ARCHITECT HBsAg<br /> Qualitative<br /> ARCHITECT HIV Ag/Ab<br /> Combo<br /> ARCHITECT rHTLV-I/II<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu mô tả tiến cứu<br /> Phương pháp thực hiện<br /> Thực hiện 4 loại xét nghiệm HBV, HCV,<br /> HIV, HTLV bằng kỹ thuật ELISA và hóa phát<br /> quang trên 2 dòng máy EVOLIS và<br /> ARCHITECT (bằng phương pháp tự động và<br /> bán tự động).<br /> Sử dụng mẫu QC cùng với các mẫu chứng<br /> dương - âm, mẫu bệnh phẩm trên tất cả các<br /> phiến xét nghiệm.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br /> nghiệm sàng lọc HBsAg trên máy Evolis được<br /> trình bày ở bảng 1 và sơ đồ 1.<br /> Bảng 1: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HBsAg trên<br /> máy EVOLIS<br /> HBsAg<br /> Mean<br /> <br /> Evolis 1<br /> 6,24<br /> <br /> Evolis 2<br /> 6,89<br /> <br /> Evolis 3<br /> 6,4<br /> <br /> Evolis<br /> 6,51<br /> <br /> 475<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> HBsAg<br /> SD<br /> CV%<br /> Số lần thực<br /> hiện<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Evolis 1<br /> 2,74<br /> 43,89<br /> <br /> Evolis 2<br /> 2,74<br /> 39,79<br /> <br /> Evolis 3<br /> 2,64<br /> 41,29<br /> <br /> Evolis<br /> 2,71<br /> 41,66<br /> <br /> 127<br /> <br /> 114<br /> <br /> 132<br /> <br /> 373<br /> <br /> Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi theo<br /> từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên cũng có<br /> sự thay đổi, thấp nhất ở máy Evolis 2 với 39,79%<br /> và cao nhất ở máy Evolis 1 với 43,89%.<br /> Máy 1<br /> <br /> Theo dõi HBsAg trên máy Evolis<br /> <br /> Máy 2<br /> Máy 3<br /> <br /> 14.64<br /> <br /> OD/CO<br /> <br /> 11.93<br /> 9.22<br /> 6.51<br /> 3.8<br /> <br /> 7/18/2011<br /> <br /> 7/7/2011<br /> <br /> 6/27/2011<br /> <br /> 6/17/2011<br /> <br /> 6/13/2011<br /> <br /> 6/6/2011<br /> <br /> 5/27/2011<br /> <br /> 5/17/2011<br /> <br /> 4/29/2011<br /> <br /> 4/26/2011<br /> <br /> 4/24/2011<br /> <br /> 4/20/2011<br /> <br /> 4/18/2011<br /> <br /> 4/13/2011<br /> <br /> 4/10/2011<br /> <br /> 4/6/2011<br /> <br /> 4/3/2011<br /> <br /> 3/25/2011<br /> <br /> 3/23/2011<br /> <br /> 3/17/2011<br /> <br /> 3/12/2011<br /> <br /> 3/8/2011<br /> <br /> 3/6/2011<br /> <br /> 1.09<br /> -1.62<br /> <br /> Sơ đồ 1: Đường biểu diễn cho xét nghiệm HBsAg trên máy EVOLIS<br /> HCV<br /> Evolis 1<br /> SD<br /> 0,82<br /> CV%<br /> 23,54<br /> Số lần thực hiện<br /> 122<br /> <br /> Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br /> nghiệm sàng lọc HCV trên máy Evolis được<br /> trình bày ở bảng 2 và sơ đồ 2.<br /> Bảng 2: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HCV trên<br /> máy EVOLIS<br /> HCV<br /> Mean<br /> <br /> Evolis 1<br /> 3,5<br /> <br /> Evolis 2<br /> 3,47<br /> <br /> Evolis 3<br /> 3,46<br /> <br /> Evolis 2<br /> 0,87<br /> 24,96<br /> 139<br /> <br /> Evolis 3<br /> 0,79<br /> 22,95<br /> 107<br /> <br /> Evolis<br /> 0,83<br /> 23,81<br /> 368<br /> <br /> Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi theo<br /> từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên cũng có<br /> sự thay đổi, thấp nhất ở máy Evolis 3 với 22,95%<br /> và cao nhất ở máy Evolis 2 với 24,96%.<br /> <br /> Evolis<br /> 3,48<br /> <br /> Máy1<br /> <br /> Theo dõi HCV trên máy Evolis<br /> <br /> Máy 2<br /> Máy 3<br /> <br /> 5.97<br /> <br /> OD/CO<br /> <br /> 5.14<br /> 4.31<br /> 3.48<br /> 2.65<br /> <br /> 7/18/2011<br /> <br /> 7/7/2011<br /> <br /> 6/30/2011<br /> <br /> 6/24/2011<br /> <br /> 6/21/2011<br /> <br /> 6/16/2011<br /> <br /> 6/13/2011<br /> <br /> 6/7/2011<br /> <br /> 5/27/2011<br /> <br /> 5/20/2011<br /> <br /> 5/11/2011<br /> <br /> 4/29/2011<br /> <br /> 4/21/2011<br /> <br /> 4/14/2011<br /> <br /> 4/8/2011<br /> <br /> 4/4/2011<br /> <br /> 3/30/2011<br /> <br /> 3/22/2011<br /> <br /> 3/17/2011<br /> <br /> 3/11/2011<br /> <br /> 3/6/2011<br /> <br /> 0.99<br /> <br /> 3/5/2011<br /> <br /> 1.82<br /> <br /> Sơ đồ 2: Đường biểu diễn cho xét nghiệm HCV trên máy EVOLIS<br /> Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br /> nghiệm sàng lọc HIV trên máy Evolis được trình<br /> bày ở bảng 3 và sơ đồ 3.<br /> Bảng 3: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HCV trên<br /> máy EVOLIS<br /> HIV<br /> Mean<br /> <br /> 476<br /> <br /> Evolis 1 Evolis 2 Evolis 3<br /> 2,48<br /> 2,5<br /> 2,5<br /> <br /> Evolis<br /> 2,49<br /> <br /> HIV<br /> Evolis 1 Evolis 2 Evolis 3<br /> SD<br /> 0,63<br /> 0,49<br /> 0,56<br /> CV%<br /> 25,53<br /> 19,44<br /> 22,44<br /> Số lần thực hiện<br /> 141<br /> 93<br /> 134<br /> <br /> Evolis<br /> 0,56<br /> 22,41<br /> 368<br /> <br /> Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi theo<br /> từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên cũng có<br /> sự thay đổi, thấp nhất ở máy Evolis 2 với 19,44%<br /> và cao nhất ở máy Evolis 1 với 25,53%.<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Máy 1<br /> <br /> Theo dõi HIV trên máy Evolis<br /> <br /> Máy 2<br /> Máy 3<br /> <br /> 4.17<br /> 3.61<br /> OD/CO<br /> <br /> 3.05<br /> 2.49<br /> 1.93<br /> <br /> 7/15/2011<br /> <br /> 7/7/2011<br /> <br /> 7/5/2011<br /> <br /> 6/27/2011<br /> <br /> 6/21/2011<br /> <br /> 6/15/2011<br /> <br /> 6/10/2011<br /> <br /> 6/8/2011<br /> <br /> 6/1/2011<br /> <br /> 5/26/2011<br /> <br /> 5/19/2011<br /> <br /> 5/13/2011<br /> <br /> 5/5/2011<br /> <br /> 4/26/2011<br /> <br /> 4/22/2011<br /> <br /> 4/18/2011<br /> <br /> 4/8/2011<br /> <br /> 4/5/2011<br /> <br /> 3/28/2011<br /> <br /> 3/23/2011<br /> <br /> 3/20/2011<br /> <br /> 3/17/2011<br /> <br /> 0.81<br /> <br /> 3/15/2011<br /> <br /> 1.37<br /> <br /> Sơ đồ 3: Đường biểu diễn cho xét nghiệm HIV trên máy EVOLIS<br /> Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br /> nghiệm sàng lọc HTLV trên máy Evolis được<br /> trình bày ở bảng 4 và sơ đồ 4.<br /> Bảng 4: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HTLV trên<br /> máy EVOLIS<br /> HTLV<br /> Mean<br /> SD<br /> <br /> Evolis 1 Evolis 2 Evolis 3<br /> 0,35<br /> 0,33<br /> 0,39<br /> 0,22<br /> 0,19<br /> 0,25<br /> <br /> Evolis<br /> 0,36<br /> 0,22<br /> <br /> HTLV<br /> CV%<br /> Số lần<br /> Thực hiện<br /> <br /> Evolis 1 Evolis 2 Evolis 3<br /> 61,94<br /> 56,42<br /> 64,11<br /> 136<br /> <br /> 130<br /> <br /> 102<br /> <br /> Evolis<br /> 60,82<br /> 368<br /> <br /> Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi theo<br /> từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên cũng có<br /> sự thay đổi, thấp nhất ở máy Evolis 2 với 56,42%<br /> và cao nhất ở máy Evolis 3 với 64,11%.<br /> Máy 1<br /> <br /> Theo dõi HTLV trên máy Evolis<br /> <br /> Máy 2<br /> Máy 3<br /> <br /> 1.02<br /> <br /> OD/CO<br /> <br /> 0.8<br /> 0.58<br /> 0.36<br /> 0.14<br /> -0.08<br /> 1<br /> 1<br /> 1 11 11<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 01 01 01 01<br /> 01<br /> 01 01 01 01 01<br /> 01 01 01 01 01 01<br /> 01 01 01<br /> 0<br /> 01<br /> 0<br /> -0.3<br /> /2 /2/2 3/2 7/2 9/2 0/2 /4/2 /8/2 6/2 3/2 /6/2 6/2 5/2 /2/2 /7/2 3/2 6/2 1/2 8/2 /4/2 /8/2 8/2<br /> 8<br /> 2<br /> 3 3/2 3/2 3/2 3/3<br /> 4<br /> 4 4/1 4/2<br /> 5 5/1 5/2<br /> 6<br /> 6 6/1 6/1 6/2 6/2<br /> 7<br /> 7 7/1<br /> 2/<br /> <br /> Sơ đồ 4. Đường biểu diễn cho xét nghiệm HTLV trên máy EVOLIS<br /> Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br /> nghiệm sàng lọc HBsAg trên máy Architect<br /> được trình bày ở bảng 5.<br /> <br /> Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br /> nghiệm sàng lọc HCV trên máy Architect được<br /> trình bày ở bảng 6.<br /> <br /> Bảng 5: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HBsAg trên<br /> máy ARCHITECT<br /> <br /> Bảng 6: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HCV trên<br /> máy ARCHITECT<br /> <br /> HBsAg<br /> Mean<br /> SD<br /> CV%<br /> Số lần thực hiện<br /> <br /> Architect 1<br /> 4,22<br /> 0,39<br /> 9,32<br /> 63<br /> <br /> Architect 2<br /> 3,58<br /> 0,15<br /> 4,27<br /> 60<br /> <br /> Architect<br /> 3,9<br /> 0,25<br /> 6,79<br /> 123<br /> <br /> Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi theo<br /> từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên cũng có<br /> sự thay đổi, ở máy Architect 1 có hệ số biến<br /> thiên cao hơn hệ số biến thiên ở máy Architect 2.<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> HCV<br /> <br /> Architect 1<br /> <br /> Mean<br /> SD<br /> CV%<br /> Số lần thực hiện<br /> <br /> 4,49<br /> 0,55<br /> 12,34<br /> 63<br /> <br /> Architect 2 Architec<br /> t<br /> 3,97<br /> 4,23<br /> 0,48<br /> 0,48<br /> 12<br /> 12,17<br /> 60<br /> 123<br /> <br /> Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi theo<br /> từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên cũng có<br /> <br /> 477<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> sự thay đổi, ở máy Architect 1 có hệ số biến<br /> thiên cao hơn hệ số biến thiên ở máy Architect 2.<br /> Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br /> nghiệm sàng lọc HIV trên máy Architect được<br /> trính bày ở bảng 7.<br /> Bảng 7: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HIV trên<br /> máy ARCHITECT<br /> HIV<br /> Mean<br /> SD<br /> CV%<br /> Số lần<br /> Thực hiện<br /> <br /> Architect 1<br /> 1,48<br /> 0,19<br /> 12,61<br /> <br /> Architect 2<br /> 1,19<br /> 0,16<br /> 13,79<br /> <br /> Architect<br /> 1,34<br /> 0,18<br /> 13,2<br /> <br /> 63<br /> <br /> 60<br /> <br /> 123<br /> <br /> Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi theo<br /> từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên cũng có<br /> sự thay đổi, ở máy Architect 2 có hệ số biến<br /> thiên cao hơn hệ số biến thiên ở máy Architect 1.<br /> <br /> Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br /> nghiệm sàng lọc HTLV trên máy Architect được<br /> trình bày ở bảng 8 và sơ đồ 8.<br /> Bảng 8: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HTLV trên<br /> máy ARCHITECT<br /> HTLV<br /> Mean<br /> SD<br /> CV%<br /> Số lần<br /> Thực hiện<br /> <br /> Architect 1<br /> 2,93<br /> 0,21<br /> 7,14<br /> <br /> Architect 2<br /> 2,5<br /> 0,33<br /> 13,19<br /> <br /> Architect<br /> 2,72<br /> 0,27<br /> 10,17<br /> <br /> 63<br /> <br /> 60<br /> <br /> 123<br /> <br /> Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi<br /> theo từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên<br /> cũng có sự thay đổi, ở máy Architect 2 có hệ số<br /> biến thiên cao hơn hệ số biến thiên ở máy<br /> Architect 1.<br /> <br /> Theo dõi HTLV trên máy Architect<br /> <br /> Máy 1<br /> Máy 2<br /> <br /> 3.77<br /> <br /> S/CO<br /> <br /> 3.42<br /> 3.07<br /> 2.72<br /> 2.37<br /> 2.02<br /> 1.67<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 01 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /2<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /<br /> 3<br /> 8<br /> 1<br /> 5<br /> 3<br /> 8<br /> 8<br /> 1<br /> 5<br /> 0<br /> 8<br /> 6<br /> 9<br /> 6<br /> 9<br /> 4<br /> 7<br /> 1<br /> 2<br /> 4<br /> 5<br /> /<br /> /<br /> /<br /> /<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 2<br /> 2<br /> 3<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 2<br /> 1<br /> 2<br /> 2<br /> 4<br /> 6<br /> 6<br /> 7<br /> 3/<br /> 3/<br /> 4/<br /> 4/<br /> 4/<br /> 4/<br /> 5/<br /> 5/<br /> 5/<br /> 5/<br /> 5/<br /> 6/<br /> 6/<br /> 6/<br /> 7/<br /> 7/<br /> 7/<br /> <br /> Sơ đồ 8. Đường biểu diễn cho xét nghiệm HTLV trên máy ARCHITECT<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Máy Evolis: Với 1477 lần thực hiện mẫu<br /> Virotrol I trên cả 3 máy với 4 loại xét nghiệm và<br /> kết quả được theo dõi và đánh giá trên biểu đồ<br /> Levey Jenning (phần mềm Unity Desktop được<br /> cung cấp bởi công ty Biorad), chúng tôi nhận<br /> thấy giá trị trung bình (mean) của từng xét<br /> nghiệm khác nhau ở các máy. Sự khác biệt giá trị<br /> trung bình thấy rõ nhất đối với mẫu Virotrol I ở<br /> xét nghiệm HBsAg, đối với Vitrotrol I ở xét<br /> nghiệm HCV, HIV và HTLV thì giá trị trung<br /> bình ở từng máy có giá trị trung bình gần bằng<br /> với giá trị trung bình của tất cả các máy. Ngoài<br /> ra, khi thực hiện Virotrol I cho xét nghiệm sàng<br /> lọc ta nhận định:<br /> <br /> 478<br /> <br /> Ở biểu đồ theo dõi HBsAg với 373 lần thực<br /> hiện (bảng 1), hầu hết các mẫu thử nằm trong<br /> khoảng ±2SD, một số ít mẫu thử nằm trong<br /> khoảng ±2SD đến ±3SD và rải đều ở các tháng.<br /> Tuy nhiên, các giá trị vượt ngoài khoảng ±2SD<br /> (thường rơi vào quy luật 12S) được phân tích với<br /> kết quả là sai số ngẫu nhiên và giá trị của lần<br /> chạy được chấp nhận. Đôi khi, có một vài<br /> trường hợp có dấu hiệu bắt đầu của một sai số<br /> hệ thống, việc loại bỏ lần đo không thực hiện<br /> cũng như không loại bỏ các kết quả đo của tất cả<br /> các mẫu xét nghiệm của người hiến máu trong<br /> một phiến xét nghiệm do các chứng đi kèm<br /> (chứng dương, chứng âm) thỏa điều kiện đặt ra<br /> của sinh phẩm.<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2