Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG MẪU VIROTROL I TRONG XÉT NGHIỆM<br />
SÀNG LỌC TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC<br />
THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH<br />
Đoàn Thị Tuyết Thu *, Phan Nguyễn Thanh Vân*, Trần Thị Ngọc Hà*, Trần Thị Trang*,<br />
Trương Thị Kim Dung *<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Đánh giá việc thực hiện mẫu Virotrol I đối với việc thực hiện xét nghiệm sàng lọc người hiến<br />
máu tại Bộ phận Sàng Lọc Máu, Khoa Miễn dịch.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Sử dụng mẫu Virotrol I trên các máy thực hiện xét nghiệm<br />
HBV, HCV, HIV và HTLV bằng kỹ thuật ELISA và Hóa phát quang, từ 01/03/2011 đến 15/08/2011.<br />
Kết quả: Việc thực hiện mẫu Virotrol I cho 4 loại xét nghiệm sàng lọc tại Bệnh Viện Truyền Máu Huyết<br />
Học trên cả 2 dòng máy cho thấy kết quả: tổng số lần thực hiện mẫu Virotrol I trên máy Evolis là 1477 lần và<br />
trên máy Architect là 492 lần. Giá trị trung bình và hệ số biến thiên của mẫu thử có sự dao động, thay đổi đối với<br />
từng loại sinh phẩm xét nghiệm cũng như từng máy xét nghiệm tuy nhiên sự thay đổi trong giới hạn chấp nhận.<br />
Kết luận: Việc sử dụng mẫu Virotrol I hàng ngày trong xét nghiệm sàng lọc người hiến máu có ý nghĩa rất<br />
lớn nhằm đảm bảo độ tin cậy của kết quả xét nghiệm và có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng an<br />
toàn truyền máu.<br />
Từ khóa: Xét nghiệm sàng lọc máu (TTI’s testing), kiểm tra chất lượng (QC), hệ số biến thiên (CV), độ lệch<br />
chuẩn (SD)<br />
<br />
ABSTRACT<br />
EVALUATION OF USING VIROTROL I FOR TTI’s TESTING AT BLOOD TRANSFUSION<br />
HEMATOLOGY HOSPITAL, HOCHIMINH CITY<br />
Doan Thi Tuyet Thu, Phan Nguyen Thanh Van, Tran Thi Ngoc Ha, Tran Thi Trang,<br />
Truong Thi Kim Dung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 474 - 480<br />
Objective: Evaluate using Virotrol I for TTI’s testing on donation at Immunology Department.<br />
Subjects and Methods: Using Virotrol I in every machine for Screening test (HBV, HCV, HIV, HTLV)<br />
with Elisa techniques and Chemiluminescence, from March 1, 2011 to August 15, 2011.<br />
Results: Using Virotrol I for 4 TTI’s testing at Blood Transfusion Hematology Hospital on two machine<br />
models shown that: total of sample was Virotrol I made on the Evolis with 1477 times and Architect machine were<br />
492 times. The Mean and Coefficient of Variation (CV) of the sample has fluctuations, variable for every type of<br />
biological tests and every machine, however the change in the acceptable limit.<br />
Conclusion: It is great significant that daily use of Virotrol I in TTI’s testing for ensuring the reliability of<br />
test results and improving the quality of blood transfusion.<br />
Keywords: TTI’s testing (Transfusion Transmitted Infections’testing), Quality Control (QC), Coefficient of<br />
Variation (CV), Standard deviation (SD).<br />
<br />
* Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học TP. HCM<br />
Tác giả liên lạc: CNXN. Đoàn Thị Tuyết Thu<br />
<br />
474<br />
<br />
ĐT: 0908631811<br />
<br />
Email: thuttd1981@yahoo.com.vn<br />
<br />
Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Virotrol I là một hệ thống duy trì chuẩn<br />
bằng cách xét nghiệm một mẫu đã được xác<br />
định rõ đặc điểm. Kết quả mẫu Virotrol I được<br />
tính bằng công thức OD/CO (OD: độ hấp thu<br />
của mẫu Virotrol I, CO: giá trị ngưỡng của từng<br />
loại xét nghiệm). Mục đích của việc sử dụng<br />
mẫu Virotrol I là kiểm soát độ chính xác của kết<br />
quả xét nghiệm từ sinh phẩm sử dụng, đánh giá<br />
sự thay đổi giữa các lô sinh phẩm khác nhau,<br />
xác định được các lỗi thông thường trong phòng<br />
xét nghiệm. Mẫu Virotrol I là một loại mẫu thử<br />
đã được chứng nhận bởi nhiều quốc gia trên thế<br />
giới về sự ổn định tính chất của mẫu thử, là một<br />
loại sinh phẩm được sản xuất độc lập và có giá<br />
trị ổn định trong một thời gian dài.<br />
Virotrol I được khuyến cáo sử dụng đối với<br />
các loại sinh phẩm anti HIV1, anti HTLV1, anti<br />
HCV, HBsAg, anti HBc, anti CMV. Tại bệnh<br />
viện, chúng tôi tiến hành thực hiện mẫu Virotrol<br />
I trên các sinh phẩm phục vụ cho xét nghiệm<br />
sàng lọc HBsAg, HCV, HIV và HTLV. Việc sử<br />
dụng mẫu Virotrol I hàng ngày trong xét<br />
nghiệm sàng lọc người hiến máu có ý nghĩa rất<br />
lớn nhằm đảm bảo độ tin cậy của kết quả xét<br />
nghiệm và có vai trò quan trọng trong việc nâng<br />
cao chất lượng an toàn truyền máu(1,2,3).<br />
Hiện nay, hầu hết các nước trên thế giới đã<br />
thực hiện QC (Quality Control) trong xét<br />
nghiệm sàng lọc, tuy nhiên tại Việt Nam, việc sử<br />
dụng mẫu QC vẫn chưa được thực hiện rộng rãi<br />
mà chỉ được thực hiện ở một số bệnh viện lớn.<br />
Viện Huyết Học Truyền Máu Trung Ương – Hà<br />
Nội đã bước đầu sử dụng mẫu QC trong xét<br />
nghiệm sàng lọc với mẫu QC được sản xuất tại<br />
Viện, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của chuyên<br />
gia đến từ labo tham chiếu của Úc. Tại bệnh viện<br />
Truyền máu Huyết học, từ đầu năm 2010, chúng<br />
tôi tiến hành sử dụng mẫu Virotrol I được cung<br />
cấp bởi công ty Biorad, nhưng chỉ trên máy sàng<br />
lọc máu của công ty Biorad. Cho đến nay, chúng<br />
tôi tiến hành trên tất cả các máy từ công ty khác<br />
tại Khoa Miễn dịch. Vì vậy, trong nghiên cứu<br />
này, từ 01/03/2011 đến 15/08/2011, chúng tôi tiến<br />
<br />
Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
hành đánh giá việc sử dụng mẫu QC trong xét<br />
nghiệm sàng lọc người hiến máu tại Khoa Miễn<br />
dịch, Bệnh Viện Truyền Máu Huyết Học Thành<br />
Phố Hồ Chí Minh.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đối tượng và vật liệu nghiên cứu<br />
Đối tượng<br />
Tất cả các máy với kỹ thuật ELISA tự động<br />
hoàn toàn, ELISA bán tự động, kỹ thuật hóa<br />
phát quang đang được sử dụng tại bộ phận<br />
Sàng Lọc Máu, Khoa Miễn dịch.<br />
Vật liệu nghiên cứu<br />
Mẫu Virotrol I (Công ty Biorad, Mỹ).<br />
Sinh phẩm thực hiện<br />
Kỹ thuật ELISA<br />
TM<br />
Monolisa HCV Ag-Ab<br />
ULTRA<br />
TM<br />
Monolisa HBsAg ULTRA<br />
TM<br />
<br />
Genscreen<br />
<br />
ULTRA HIV AgAb<br />
HTLV-I/II ELISA 4.0<br />
<br />
Kỹ thuật Hóa Phát Quang<br />
ARCHITECT Anti HCV<br />
ARCHITECT HBsAg<br />
Qualitative<br />
ARCHITECT HIV Ag/Ab<br />
Combo<br />
ARCHITECT rHTLV-I/II<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Nghiên cứu mô tả tiến cứu<br />
Phương pháp thực hiện<br />
Thực hiện 4 loại xét nghiệm HBV, HCV,<br />
HIV, HTLV bằng kỹ thuật ELISA và hóa phát<br />
quang trên 2 dòng máy EVOLIS và<br />
ARCHITECT (bằng phương pháp tự động và<br />
bán tự động).<br />
Sử dụng mẫu QC cùng với các mẫu chứng<br />
dương - âm, mẫu bệnh phẩm trên tất cả các<br />
phiến xét nghiệm.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br />
nghiệm sàng lọc HBsAg trên máy Evolis được<br />
trình bày ở bảng 1 và sơ đồ 1.<br />
Bảng 1: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HBsAg trên<br />
máy EVOLIS<br />
HBsAg<br />
Mean<br />
<br />
Evolis 1<br />
6,24<br />
<br />
Evolis 2<br />
6,89<br />
<br />
Evolis 3<br />
6,4<br />
<br />
Evolis<br />
6,51<br />
<br />
475<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
HBsAg<br />
SD<br />
CV%<br />
Số lần thực<br />
hiện<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
<br />
Evolis 1<br />
2,74<br />
43,89<br />
<br />
Evolis 2<br />
2,74<br />
39,79<br />
<br />
Evolis 3<br />
2,64<br />
41,29<br />
<br />
Evolis<br />
2,71<br />
41,66<br />
<br />
127<br />
<br />
114<br />
<br />
132<br />
<br />
373<br />
<br />
Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi theo<br />
từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên cũng có<br />
sự thay đổi, thấp nhất ở máy Evolis 2 với 39,79%<br />
và cao nhất ở máy Evolis 1 với 43,89%.<br />
Máy 1<br />
<br />
Theo dõi HBsAg trên máy Evolis<br />
<br />
Máy 2<br />
Máy 3<br />
<br />
14.64<br />
<br />
OD/CO<br />
<br />
11.93<br />
9.22<br />
6.51<br />
3.8<br />
<br />
7/18/2011<br />
<br />
7/7/2011<br />
<br />
6/27/2011<br />
<br />
6/17/2011<br />
<br />
6/13/2011<br />
<br />
6/6/2011<br />
<br />
5/27/2011<br />
<br />
5/17/2011<br />
<br />
4/29/2011<br />
<br />
4/26/2011<br />
<br />
4/24/2011<br />
<br />
4/20/2011<br />
<br />
4/18/2011<br />
<br />
4/13/2011<br />
<br />
4/10/2011<br />
<br />
4/6/2011<br />
<br />
4/3/2011<br />
<br />
3/25/2011<br />
<br />
3/23/2011<br />
<br />
3/17/2011<br />
<br />
3/12/2011<br />
<br />
3/8/2011<br />
<br />
3/6/2011<br />
<br />
1.09<br />
-1.62<br />
<br />
Sơ đồ 1: Đường biểu diễn cho xét nghiệm HBsAg trên máy EVOLIS<br />
HCV<br />
Evolis 1<br />
SD<br />
0,82<br />
CV%<br />
23,54<br />
Số lần thực hiện<br />
122<br />
<br />
Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br />
nghiệm sàng lọc HCV trên máy Evolis được<br />
trình bày ở bảng 2 và sơ đồ 2.<br />
Bảng 2: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HCV trên<br />
máy EVOLIS<br />
HCV<br />
Mean<br />
<br />
Evolis 1<br />
3,5<br />
<br />
Evolis 2<br />
3,47<br />
<br />
Evolis 3<br />
3,46<br />
<br />
Evolis 2<br />
0,87<br />
24,96<br />
139<br />
<br />
Evolis 3<br />
0,79<br />
22,95<br />
107<br />
<br />
Evolis<br />
0,83<br />
23,81<br />
368<br />
<br />
Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi theo<br />
từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên cũng có<br />
sự thay đổi, thấp nhất ở máy Evolis 3 với 22,95%<br />
và cao nhất ở máy Evolis 2 với 24,96%.<br />
<br />
Evolis<br />
3,48<br />
<br />
Máy1<br />
<br />
Theo dõi HCV trên máy Evolis<br />
<br />
Máy 2<br />
Máy 3<br />
<br />
5.97<br />
<br />
OD/CO<br />
<br />
5.14<br />
4.31<br />
3.48<br />
2.65<br />
<br />
7/18/2011<br />
<br />
7/7/2011<br />
<br />
6/30/2011<br />
<br />
6/24/2011<br />
<br />
6/21/2011<br />
<br />
6/16/2011<br />
<br />
6/13/2011<br />
<br />
6/7/2011<br />
<br />
5/27/2011<br />
<br />
5/20/2011<br />
<br />
5/11/2011<br />
<br />
4/29/2011<br />
<br />
4/21/2011<br />
<br />
4/14/2011<br />
<br />
4/8/2011<br />
<br />
4/4/2011<br />
<br />
3/30/2011<br />
<br />
3/22/2011<br />
<br />
3/17/2011<br />
<br />
3/11/2011<br />
<br />
3/6/2011<br />
<br />
0.99<br />
<br />
3/5/2011<br />
<br />
1.82<br />
<br />
Sơ đồ 2: Đường biểu diễn cho xét nghiệm HCV trên máy EVOLIS<br />
Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br />
nghiệm sàng lọc HIV trên máy Evolis được trình<br />
bày ở bảng 3 và sơ đồ 3.<br />
Bảng 3: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HCV trên<br />
máy EVOLIS<br />
HIV<br />
Mean<br />
<br />
476<br />
<br />
Evolis 1 Evolis 2 Evolis 3<br />
2,48<br />
2,5<br />
2,5<br />
<br />
Evolis<br />
2,49<br />
<br />
HIV<br />
Evolis 1 Evolis 2 Evolis 3<br />
SD<br />
0,63<br />
0,49<br />
0,56<br />
CV%<br />
25,53<br />
19,44<br />
22,44<br />
Số lần thực hiện<br />
141<br />
93<br />
134<br />
<br />
Evolis<br />
0,56<br />
22,41<br />
368<br />
<br />
Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi theo<br />
từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên cũng có<br />
sự thay đổi, thấp nhất ở máy Evolis 2 với 19,44%<br />
và cao nhất ở máy Evolis 1 với 25,53%.<br />
<br />
Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
Máy 1<br />
<br />
Theo dõi HIV trên máy Evolis<br />
<br />
Máy 2<br />
Máy 3<br />
<br />
4.17<br />
3.61<br />
OD/CO<br />
<br />
3.05<br />
2.49<br />
1.93<br />
<br />
7/15/2011<br />
<br />
7/7/2011<br />
<br />
7/5/2011<br />
<br />
6/27/2011<br />
<br />
6/21/2011<br />
<br />
6/15/2011<br />
<br />
6/10/2011<br />
<br />
6/8/2011<br />
<br />
6/1/2011<br />
<br />
5/26/2011<br />
<br />
5/19/2011<br />
<br />
5/13/2011<br />
<br />
5/5/2011<br />
<br />
4/26/2011<br />
<br />
4/22/2011<br />
<br />
4/18/2011<br />
<br />
4/8/2011<br />
<br />
4/5/2011<br />
<br />
3/28/2011<br />
<br />
3/23/2011<br />
<br />
3/20/2011<br />
<br />
3/17/2011<br />
<br />
0.81<br />
<br />
3/15/2011<br />
<br />
1.37<br />
<br />
Sơ đồ 3: Đường biểu diễn cho xét nghiệm HIV trên máy EVOLIS<br />
Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br />
nghiệm sàng lọc HTLV trên máy Evolis được<br />
trình bày ở bảng 4 và sơ đồ 4.<br />
Bảng 4: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HTLV trên<br />
máy EVOLIS<br />
HTLV<br />
Mean<br />
SD<br />
<br />
Evolis 1 Evolis 2 Evolis 3<br />
0,35<br />
0,33<br />
0,39<br />
0,22<br />
0,19<br />
0,25<br />
<br />
Evolis<br />
0,36<br />
0,22<br />
<br />
HTLV<br />
CV%<br />
Số lần<br />
Thực hiện<br />
<br />
Evolis 1 Evolis 2 Evolis 3<br />
61,94<br />
56,42<br />
64,11<br />
136<br />
<br />
130<br />
<br />
102<br />
<br />
Evolis<br />
60,82<br />
368<br />
<br />
Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi theo<br />
từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên cũng có<br />
sự thay đổi, thấp nhất ở máy Evolis 2 với 56,42%<br />
và cao nhất ở máy Evolis 3 với 64,11%.<br />
Máy 1<br />
<br />
Theo dõi HTLV trên máy Evolis<br />
<br />
Máy 2<br />
Máy 3<br />
<br />
1.02<br />
<br />
OD/CO<br />
<br />
0.8<br />
0.58<br />
0.36<br />
0.14<br />
-0.08<br />
1<br />
1<br />
1 11 11<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
01 01 01 01<br />
01<br />
01 01 01 01 01<br />
01 01 01 01 01 01<br />
01 01 01<br />
0<br />
01<br />
0<br />
-0.3<br />
/2 /2/2 3/2 7/2 9/2 0/2 /4/2 /8/2 6/2 3/2 /6/2 6/2 5/2 /2/2 /7/2 3/2 6/2 1/2 8/2 /4/2 /8/2 8/2<br />
8<br />
2<br />
3 3/2 3/2 3/2 3/3<br />
4<br />
4 4/1 4/2<br />
5 5/1 5/2<br />
6<br />
6 6/1 6/1 6/2 6/2<br />
7<br />
7 7/1<br />
2/<br />
<br />
Sơ đồ 4. Đường biểu diễn cho xét nghiệm HTLV trên máy EVOLIS<br />
Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br />
nghiệm sàng lọc HBsAg trên máy Architect<br />
được trình bày ở bảng 5.<br />
<br />
Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br />
nghiệm sàng lọc HCV trên máy Architect được<br />
trình bày ở bảng 6.<br />
<br />
Bảng 5: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HBsAg trên<br />
máy ARCHITECT<br />
<br />
Bảng 6: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HCV trên<br />
máy ARCHITECT<br />
<br />
HBsAg<br />
Mean<br />
SD<br />
CV%<br />
Số lần thực hiện<br />
<br />
Architect 1<br />
4,22<br />
0,39<br />
9,32<br />
63<br />
<br />
Architect 2<br />
3,58<br />
0,15<br />
4,27<br />
60<br />
<br />
Architect<br />
3,9<br />
0,25<br />
6,79<br />
123<br />
<br />
Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi theo<br />
từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên cũng có<br />
sự thay đổi, ở máy Architect 1 có hệ số biến<br />
thiên cao hơn hệ số biến thiên ở máy Architect 2.<br />
<br />
Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br />
<br />
HCV<br />
<br />
Architect 1<br />
<br />
Mean<br />
SD<br />
CV%<br />
Số lần thực hiện<br />
<br />
4,49<br />
0,55<br />
12,34<br />
63<br />
<br />
Architect 2 Architec<br />
t<br />
3,97<br />
4,23<br />
0,48<br />
0,48<br />
12<br />
12,17<br />
60<br />
123<br />
<br />
Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi theo<br />
từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên cũng có<br />
<br />
477<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
<br />
sự thay đổi, ở máy Architect 1 có hệ số biến<br />
thiên cao hơn hệ số biến thiên ở máy Architect 2.<br />
Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br />
nghiệm sàng lọc HIV trên máy Architect được<br />
trính bày ở bảng 7.<br />
Bảng 7: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HIV trên<br />
máy ARCHITECT<br />
HIV<br />
Mean<br />
SD<br />
CV%<br />
Số lần<br />
Thực hiện<br />
<br />
Architect 1<br />
1,48<br />
0,19<br />
12,61<br />
<br />
Architect 2<br />
1,19<br />
0,16<br />
13,79<br />
<br />
Architect<br />
1,34<br />
0,18<br />
13,2<br />
<br />
63<br />
<br />
60<br />
<br />
123<br />
<br />
Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi theo<br />
từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên cũng có<br />
sự thay đổi, ở máy Architect 2 có hệ số biến<br />
thiên cao hơn hệ số biến thiên ở máy Architect 1.<br />
<br />
Kết quả thực hiện mẫu Virotrol I cho xét<br />
nghiệm sàng lọc HTLV trên máy Architect được<br />
trình bày ở bảng 8 và sơ đồ 8.<br />
Bảng 8: Kết quả cho xét nghiệm sàng lọc HTLV trên<br />
máy ARCHITECT<br />
HTLV<br />
Mean<br />
SD<br />
CV%<br />
Số lần<br />
Thực hiện<br />
<br />
Architect 1<br />
2,93<br />
0,21<br />
7,14<br />
<br />
Architect 2<br />
2,5<br />
0,33<br />
13,19<br />
<br />
Architect<br />
2,72<br />
0,27<br />
10,17<br />
<br />
63<br />
<br />
60<br />
<br />
123<br />
<br />
Giá trị trung bình của mẫu thử thay đổi<br />
theo từng máy xét nghiệm. Hệ số biến thiên<br />
cũng có sự thay đổi, ở máy Architect 2 có hệ số<br />
biến thiên cao hơn hệ số biến thiên ở máy<br />
Architect 1.<br />
<br />
Theo dõi HTLV trên máy Architect<br />
<br />
Máy 1<br />
Máy 2<br />
<br />
3.77<br />
<br />
S/CO<br />
<br />
3.42<br />
3.07<br />
2.72<br />
2.37<br />
2.02<br />
1.67<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
01 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/2<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/<br />
3<br />
8<br />
1<br />
5<br />
3<br />
8<br />
8<br />
1<br />
5<br />
0<br />
8<br />
6<br />
9<br />
6<br />
9<br />
4<br />
7<br />
1<br />
2<br />
4<br />
5<br />
/<br />
/<br />
/<br />
/<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
1<br />
1<br />
2<br />
2<br />
3<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
2<br />
1<br />
2<br />
2<br />
4<br />
6<br />
6<br />
7<br />
3/<br />
3/<br />
4/<br />
4/<br />
4/<br />
4/<br />
5/<br />
5/<br />
5/<br />
5/<br />
5/<br />
6/<br />
6/<br />
6/<br />
7/<br />
7/<br />
7/<br />
<br />
Sơ đồ 8. Đường biểu diễn cho xét nghiệm HTLV trên máy ARCHITECT<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Máy Evolis: Với 1477 lần thực hiện mẫu<br />
Virotrol I trên cả 3 máy với 4 loại xét nghiệm và<br />
kết quả được theo dõi và đánh giá trên biểu đồ<br />
Levey Jenning (phần mềm Unity Desktop được<br />
cung cấp bởi công ty Biorad), chúng tôi nhận<br />
thấy giá trị trung bình (mean) của từng xét<br />
nghiệm khác nhau ở các máy. Sự khác biệt giá trị<br />
trung bình thấy rõ nhất đối với mẫu Virotrol I ở<br />
xét nghiệm HBsAg, đối với Vitrotrol I ở xét<br />
nghiệm HCV, HIV và HTLV thì giá trị trung<br />
bình ở từng máy có giá trị trung bình gần bằng<br />
với giá trị trung bình của tất cả các máy. Ngoài<br />
ra, khi thực hiện Virotrol I cho xét nghiệm sàng<br />
lọc ta nhận định:<br />
<br />
478<br />
<br />
Ở biểu đồ theo dõi HBsAg với 373 lần thực<br />
hiện (bảng 1), hầu hết các mẫu thử nằm trong<br />
khoảng ±2SD, một số ít mẫu thử nằm trong<br />
khoảng ±2SD đến ±3SD và rải đều ở các tháng.<br />
Tuy nhiên, các giá trị vượt ngoài khoảng ±2SD<br />
(thường rơi vào quy luật 12S) được phân tích với<br />
kết quả là sai số ngẫu nhiên và giá trị của lần<br />
chạy được chấp nhận. Đôi khi, có một vài<br />
trường hợp có dấu hiệu bắt đầu của một sai số<br />
hệ thống, việc loại bỏ lần đo không thực hiện<br />
cũng như không loại bỏ các kết quả đo của tất cả<br />
các mẫu xét nghiệm của người hiến máu trong<br />
một phiến xét nghiệm do các chứng đi kèm<br />
(chứng dương, chứng âm) thỏa điều kiện đặt ra<br />
của sinh phẩm.<br />
<br />
Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br />
<br />