intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương ôn tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh

  1. PHÒNG GD & ĐT THỊ XàĐÔNG TRIỀU ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ  TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐỨC CẢNH II MÔN: VẬT LÝ 8  NĂM HỌC 2022 ­ 2023 I. LÝ THUYẾT Câu 1: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học trong trường hợp  phương của lực cùng phương chuyển động. Câu 2: Phát biểu nội dung định luật về công? Câu 3: Viết công thức tính Công Suất và nói rõ các đại lượng, đơn vị trong công  thức? Câu 4: Thế năng hấp dẫn (trọng trường) là gi? Thế năng hấp dẫn của vật  phụ thuộc vào nhưng yếu tố nào? Câu 5: Động năng là gi? Động năng của vật phụ thuộc vào nhưng yếu tô nào? Câu 6: Cac ch ́ ất được cấu tạo như thế nào? Nêu đặc điểm của các nguyên tử, phân  tử cấu tạo nên chất? Cho ví dụ chứng minh? II. BÀI TẬP  1. Câu hỏi trắc nghiệm Câu1.  Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi  về đường đi. C. Không một máy cơ  đơn giản nào cho ta lợi về  công, được lợi bao nhiêu  lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ  đơn giản đều lợi về  công, trong đó lợi cả  về  lực lẫn cả  đường đi. Câu 2. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì: A. vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn. B. vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn. C. vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn. D. hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau.
  2. Câu 3. Thác nước đang chảy từ trên cao xuống, có những dạng năng lượng  nào? A. Động năng và thế năng. B. Động năng  C. Thế năng D. Động năng và nhiệt năng Câu 4.Mũi tên vừa được bắn ra khỏi cung tên, vậy mũi tên lúc này có: A. động năng B. thế năng hấp dẫn C. thế năng đàn hồi D. cả động năng và thế năng hấp dẫn Câu 5. Đơn vị của cơ năng là: A. W                 B. J/s             C. kW               D. J Câu 6. Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)? A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.      B. Chiếc lá đang rơi. C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.      D. Quả bóng đang bay  trên cao. Câu 7. Các trường hợp nào sau đây vật có thế năng ? A. Xe ô tô đang đỗ bên đường     B. Trái bóng đang lăn trên sân. C. Hạt mưa đang rơi xuống.   D. Em bé đang đọc sách. Câu 7. Để đưa một vật lên cùng một độ cao thì dùng tấm ván dài 6m sẽ được  lợi về lực khi dùng tấm ván dài 2m, vậy được lợi hơn bao nhiêu lần về lực? A. 1 lần  B. 2 lần  C. 3 lần  D. 4 lần Câu 9. Một máy cày hoạt động với công suất 800W, trong 6s máy đã thực  hiện một công là: A. 133,33J    B. 4800J        C. 17 280kJ         D. 288kJ Câu 10. Một công nhân khuân vác trong 2 giờ được 48 thùng hàng, mỗi thùng  hàng phải tốn một công là 15 000J. Công suất của người công nhân đó là: A. 70W B. 80W       C. 90W                             D. 100W Câu 11. Khi nói về cấu tạo chất, Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt. B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động. C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất. D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách. Câu 12.  Yếu tố  quyết định quá trình khuyếch tán xảy ra nhanh hay chậm. A. Thể tích            B.Trọng lượng               C. Môi trường    D. Nhiệt độ. Câu 13: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật là: A. chuyển động cong.      C. chuyển động tròn.
  3. B. chuyển động thẳng đều. D. chuyển động hỗn độn, không ngừng. Câu 14: Thả  một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và  nước có vị ngọt. Bởi vì: A. khi khuấy đều nước và đường cùng nóng lên. B. khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào các khoảng cách giữa các phân   tử nước. C. khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng. Câu 15. Vì sao nước biển có vị mặn? A. Do các phân tử nước biển có vị mặn. B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. C. Các phân tử  nước và phân tử  muối xen kẽ  với nhau vì giữa chúng có   khoảng cách. D. Các phân tử  nước và nguyên tử  muối xen kẽ  với nhau vì giữa chúng có  khoảng cách. Câu 16. Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây? A. Chuyển động không ngừng. B.Giữa chúng có khoảng cách. C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm. D.Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ cao. Câu 17. Khi đổ 50 cm3  cát vào 50 cm3 đá, ta được hỗn hợp có thể tích: A. bằng 100cm3                   B. nhỏ hơn 100cm3 C. lớn hơn 100cm3               D. có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn 100cm3 Câu 18.  Một lực sĩ nâng quả tạ có trọng lượng 200N lên cao 2m thì công của  lực nâng của lực sĩ là bao nhiêu? A. 0,01J B. 100J. C. 200J D. 400J 2. Bài tập tự luận Bài 1: Một đầu máy xe lửa kéo các toa xe bằng lực F= 7500N. Tính công của   lực kéo khi các toa xe chuyển động được quãng đường S= 8km? Câu 2  An thực hiện được một công 36kJ trong 10 phút. Bình thực hiện được một   công 42kJ trong 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn? Bài 3: Một người phai dùng một lực 400N mơi kéo được vật nặng 75kg lên  mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3,5m và độ  cao 0,8m. Tính hiệu suất của   mặt phẳng nghiêng? Câu 4.  a. Tại sao săm xe đạp khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, 
  4. nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp? b. Nhỏ một giọt mực vào cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một  thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu của mực.Tại sao ?  Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay  chậm đi ? Tại sao ? c. Tại sao quả bổng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? Bài 5:  Một thang máy khôi lượng m=500kg, được kéo tư  đáy hầm mỏ  sâu  120m lên mặt đất bằng lực căng của một dây cáp. Tính công nhỏ  nhất của  lực căng để  thực hiện được việc đó?. Biết hiệu suất của máy là 80%. Tính  công do máy thực hiện và công hao phí do lực can? Bài 6:Con ngựa kéo xe chuyển động đều vơi vận tôc 9 km/h. Lực kéo là 200  N. Tính công suất kéo của con ngựa? Bài 7: Để kéo một vật có khôi lượng m=72 kg lên cao 10m, người ta dùng một  máy kéo tời có công suất P=1580W và hiệu suất 75%, Tính thời gian máy thực  hiện?
  5. hiện công trên? 2. Bài tập định tính Các bài tập về giải thích hiện tượng + Tại sao nươc trong ao, hô, sông, suôi lại có không khí mặc dù không  khí nhẹ hơn nươc ? + Vi sao đổ nươc vào dung dịch đông sunfat thi sau một thời gian  dung dịch chuyển dần thành màu xanh?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2