intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK1 Sinh 8 (2012 - 2103) - Kèm Đ.án

Chia sẻ: Nguyễn Lê Huy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

301
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh lớp 8 năm 2012 - 2013 tư liệu này sẽ giúp cho các bạn học sinh cơ hội thử sức của mình trước kì thi chính thức sắp tới. Chúc các bạn điểm cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK1 Sinh 8 (2012 - 2103) - Kèm Đ.án

  1. Trường THCS Đức Hiệp MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Sinh học 8 Năm học: 2012 -2013 Chủ đề MỨC ĐỘ NHẬN THỨC (chương ) Nhận biết Thông hiểu Vân dụng mức độ Vận dụng mức thấp độ cao 1. Khái quát về Đơn vị chức năng của Sự khác nhau giữa cơ thể người cơ thể (1- TN) cung phản xạ và vòng (5 tiết) phản xạ (1- TL) 15% (1,5đ) 33,3% (0,5đ) 66,7% (1đ) 2. Vận động Tính chất của cơ Đặc điểm cấu tạo của (6 tiết) (1/2 - TL) tế bào cơ phù hợp với tính chất ( 1/2- TL) 15% (1,5đ) 33,3% (0,5đ) 66,7% (1đ) 3.Tuần hoàn Thành phần cấu tạo - Nguyên tắc truyền ( 8 tiết) của máu ( 1 –TN) máu (1-TN) - Chứng minh tim có cấu tạo phù hợp với chức năng co bóp và đẩy máu đi nuôi cơ thể ( 1-TL) 25% (2,5đ) 20% (0,5đ) 80% (2đ) 4. Hô hấp Các cơ quan hỗ trợ Các biện pháp luyện (4 tiết) cho động tác hít vào tập để có hệ hô hấp (1- TN) khoẻ mạnh ( 1-TL) 15% (1,5đ) 33,3% (0,5đ) 66,7% (1đ) 5. Tiêu hoá Sản phẩm cuối cùng - Giải thích nhai kĩ cơm ( 7 tiết) được tạo ra ở ruột có vị ngọt (1-TN) non (1- TN) - Vai trò của gan trong quá trình tiêu hoá ở cơ thể người (1-TL) 20% (2đ) 25% (0,5đ) 75% (1,5đ) 6. Trao đổi chất - Trao đổi chất ở cấp và năng lượng độ cơ thể (1-TN) ( 3 tiết) - Dị hoá (1-TN) 10% (1đ) 100% (1 đ) Tổng số câu 5,5 4,5 3 100% (10đ) 30% (3đ) 40% (4đ) 30% (3đ)
  2. Trường THCS Đức Hiệp ĐỂ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học 2012- 2013) Họ và tên: ……………….................. Môn: Sinh học 8 Lớp:….. Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) Điểm: Lời phê của GV: I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn phương án đúng nhất: Câu 1: Đơn vị chức năng của cơ thể là: A. Hệ cơ quan B.Cơ quan C. Mô D. Tế bào Câu 2: Bố có nhóm máu A, có 2 đứa con. Một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O. Đứa con nào có huyết tương làm ngưng kết hồng cầu của bố? A. Đứa con có nhóm máu A B. Không có nhóm máu nào của 2 con C. Đứa con có nhóm máu O D. Cả 2 nhóm máu của 2 con Câu 3: Thành phần của máu bao gồm: A. Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu B. Huyết tương và hồng cầu C. Huyết tương và các tế bào máu D. Huyết tương và bạch cầu Câu 4: Động tác hít vào bình thường xảy ra do: A. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành co C. Cơ liên sườn ngoài co và cơ hoành dãn D. Cơ liên sườn ngoài dãn và cơ hoành co Câu 5: Sản phẩm cuối cùng được tạo ra ở ruột non sau khi kết thúc biến đổi hóa học là gì? a. Đường đơn. b. Axit amin. c. Axit béo và glixerin. d. Lipit. e. Đường đôi. f. Các đoạn peptit. A. a, c, e B. a, b, c C. d,e, f D. b, d, f Câu 6: Khi nhai kỹ cơm trong miệng ta thấy có vị ngọt vì: A. Cơm và thức ăn được nhào trộn kỹ B. Nhờ sự hoạt động của enzim pepsin C. Nhờ sự hoạt động của enzim amilaza. D. Thức ăn được nghiền nhỏ Câu 7: Hoạt động nào dưới được xem là kết quả của trao đổi chất ở cấp độ cơ thể: A. Cơ thể nhận từ môi trường khí O2 B. Cơ thể nhận từ môi trường khí CO2 C. Cơ thể thải ra môi trường khí O2 D. Cơ thể thải ra môi trường khí O2 và CO2 Câu 8: Kết quả của quá trình dị hoá là: A. Năng lượng được giải phóng từ chất hữu cơ bị phân giải B. Tổng hợp các chất đặc trưng cho cơ thể C. Tích luỹ năng lượng trong các liên kết hóa học D. Vừa tích luỹ vừa giải phóng năng lượng II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (1đ) Nêu sự khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ? Câu 2: (1,5đ) Nêu tính chất của cơ? Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với tính chất trên? Câu 3: (1,5đ) Hãy chứng minh tim có cấu tạo phù hợp với chức năng co bóp và đẩy máu đi nuôi cơ thể? Câu 4: (1đ) Hãy đề ra một số biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khoẻ mạnh? Câu 5: (1đ) Gan đảm nhận những vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ở cơ thể người? - Hết –
  3. Trường THCS Đức Hiệp ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Sinh học 8 Năm học: 2012 -2013 I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C C B B C A A II. Tự luận: (6 điểm) Câ Đáp án Điểm u 1 - Vòng phản xạ gồm: cung phản xạ và đường liên hệ ngược 0,75đ - Đường liên hệ ngược gồm: xung thần kinh thông báo ngược, xung thần kinh li tâm điều chỉnh. 0,25đ 2 - Tính chất của cơ là co và dãn 0,5đ - Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với tính chất trên: + Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền với nhau nên tế bào cơ dài 0,25đ + Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ để khi tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ và ngược lại 0,75đ 3 Tim có cấu tạo phù hợp với chức năng co bóp và đẩy máu đi nuôi cơ thể: - Tim gồm 4 ngăn, giữa các ngăn tim có thành tim dày mỏng khác nhau để bơm máu tới các 0,75đ vùng khác nhau trên cơ thể. - Trong tim có các van tim giúp máu lưu thông tuần hoàn theo 1 chiều nhất định. 0,75đ 4 Một số biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khoẻ mạnh: - Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao 0,5đ - Tập thở sâu và giảm nhịp thở từ bé ..... 0,5đ 5 Vai trò của gan đối với quá trình tiêu hoá: - Tiết mật tiêu hoá thức ăn 0,5đ - Khử độc và hấp thụ 1 phần lipit 0,25đ - Tham gia điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu ổn định 0,25đ
  4. PHÒNG GIÁO DỤC QUỲNH NHAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS MƯỜNG GIÔN ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC Mường giôn, ngày 12/12/2012 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: SINH HỌC LỚP: 8 NĂM HỌC: 2012 – 2013 THỜI GIAN: 45 PHÚT 1.THIẾT LẬP MA TRẬN 2 CHIỀU: Chủ đề: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chương I. - Phản xạ Khái quát về cơ thể người. 15% = 1,5 100% = 1 câu = 1,5 điểm 1,5điểm điểm Chương II. - Vai trò của Vận động. bộ xương, các phần của bộ xương. 20% = 2 điểm 100% = 2 điểm 1 câu = 2 điểm Chương III. - Đông máu - Truyền máu Tuần hoàn. 25% = 2,5 40% = 1 điểm 60% = 1,5 2 câu = 2,5 điểm điểm điểm Chương IV. Cấu tạo liên Hô hấp. quan đến chức năng 15% = 1,5 100% = 1,5 1 câu = 1,5 điểm điểm điểm Chương V. - Tiêu hóa ở dạ - Tiêu hóa ở Tiêu hóa dày miệng 25% = 2,5 60% = 1,5 40% = 1 điểm 2 câu = 2,5 điểm điểm điểm Tổng số câu = 3 câu 3 câu 1 câu = 7 câu 7 câu = 5 điểm = 3,5 điểm 1,5 điểm = 10 điểm Tổng số điểm = 10 điểm 50% 35% 15% 100% 100%
  5. Họ và tên: KIỂM TRA HỌC KỲ I Lớp: MÔN: sinh học ĐIỂM Đề bài: Câu 1. (1,5 điểm) Phản xạ là gì? Cho ví dụ. Câu 2. (2 điểm) Bộ xương người có vai trò gì? Hãy nêu các phần của bộ xương. Câu 3. (1 điểm) Đông máu liên quan đến yếu tố nào của máu là chủ yếu? Câu 4. (1,5 điểm) Vì sao người có nhóm máu AB Không thể truyền được cho người có nhóm máu khác? Câu 5. (1,5 điểm) Đặc điểm nào của đường hô hấp phù hợp với chức năng làm ẩm, làm ấm, giữ bụi, diệt khuẩn? Câu 6. (1 điểm) Tiêu hóa thức ăn ở miệng được biến đổi về mặt nào là chủ yếu? Có tác dụng gì? Câu 7. (1,5 điểm) Trình bày tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. BÀI LÀM
  6. 3. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu 1. (1,5 điểm) - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. (1điểm) Ví dụ: Tay chạm vào vật nóng thì rụt tay lại, trời nắng nóng mồ hôi vã ra, đèn sáng chiếu vào mắt đồng tử co lại, ... (0,5điểm) Câu 2. (2 điểm) (nêu được vai trò: 1điểm; các phần 1điểm) - Bộ xương người có vai trò: Tạo khung giúp cơ thể có hình dáng nhất định. Là chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động Bảo vệ các nội quan. - Bộ xương chia thành 3 phần: Xương đầu gồm có: Xương sọ và xương mặt Xương thân gồm có: Xương cột sống và xương lồng ngực Xương chi gồm có xương chi trên và xương chi dưới. Câu 3. (1 điểm) Đông máu liên quan đến hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu, để hình thành 1 búi tơ máu om giữ các tế bào máu thành một khối máu đông bịt kín vết thương. (1điểm) Câu 4. (1,5 điểm) - Người có nhóm máu AB Không thể truyền được cho người có nhóm máu khác vì nhóm máu AB hồng cầu có cả kháng nguyên A và B, các nhóm máu khác lại có cả kháng thể α và β. (1điểm) Vậy khi kháng nguyên A gặp kháng thể α sẽ gây kết dính, kháng nguyên B gặp kháng thể β sẽ gây kết dính. (0,5điểm) Câu 5. (1,5 điểm) - Khí quản có lớp niêm mạc tiết chất nhầy có tác dụng làm ẩm. (0,5điểm) - Mũi có lớp niêm mạc dày đặc có tác dụng làm ấm không khí đi vào phổi, có nhiều lông mũi để ngăn bụi. (0,5điểm) - Họng có tuyến Amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limphô tiết kháng thể vô hiệu hóa các tác nhân gây nhiễm. (0,5điểm) Câu 6. (1 điểm) - Tiêu hóa thức ăn ở miệng được biến đổi về mặt lí học là chủ yếu (tiết nước bọt, nhai đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn). (0,5điểm) Tác dụng: Làm mềm, nhuyễn thức ăn giúp thức ăn thấm nước bọt, tạo viên thức ăn vừa để nuốt. (0,5điểm) Câu 7. (1,5 điểm) ( Nêu được biến đổi lí học: 0,75điểm; biến đổi hóa học: 0,75điểm) - Tiêu hóa thức ăn ở dạ dày gồm: - Biến đổi lí học: Sự tiết dịch vị, sự co bóp của dạ dày. -> Tác dụng: Hòa loãng thức ăn, đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị. - Biến đổi hóa học: Hoạt động của enzim pepsin. -> Tác dụng: Phân cắt Prôtein chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3 - 10 axít amin. - Các loại thức ăn khác như: Lipít, Gluxit...chỉ biến đổi về mặt lí học.
  7. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC:2012-2013 MÔN:SINH HỌC 8 Thời gian :45 phút (không kể thời gian phát đề) ************** Câu 1 (1.5 điểm) :Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? Câu 2 (1.5điểm): Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người? Câu 3 (2điểm):Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp? Câu 4 (2điểm) : Trình bày sự biến đổi thức ăn ở khong miệng? Câu 5 (1điểm) : Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào? Câu 6 (2điểm) : Hãy chú thích đầy đủ các thành phần của một cung phản xạ.(Hình 6.2 SGK/21 –do hình có chữ nên không thể đăng lên mong quý thầy,cô thông cảm). Hết
  8. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC :2012-2013 MÔN : SINH HỌC 8 Câu 1(1.5điểm) : Bạch cầu đã tạo ra 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể là: *Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện.(0.5đ) *Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện.(0.5đ) *Sự phá hủy các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các bạch cầu limphô T thực hiện.(0.5đ) Câu 2(1.5điểm) : Qúa trình hô hấp có 3 giai đoạn : *Sự thở:giúp thông khí ở phổi.(0.5đ) *Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của 02 từ phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào phế nang.(0.5đ) *Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu.(0.5đ) Câu 3(2điểm): Khói thuốc lá có nhiều chất độc và có hại cho hệ hô hấp như sau: *CO: chiếm chỗ O2 trong hồng cầu làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu O2, đặc biệt khi cơ thể hoạt động mạnh.(0.75đ) *NOx : gây viêm sưng lớp niêm mạc,cản trở trao đổi khí;có thể gây chết ở liều cao.(0.5đ) *Nicôtin:làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản,giảm hiệu quả lọc sạch không khí;có thể gây ung thư phổi.(0.75đ) Câu 4(2điểm): Biến đổi thức ăn ở khoang miệng : *Biến đổi lí học: CÁC HOẠT DỘNG THAM GIA -Sự tiết nước bọt (0.2đ)
  9. TÁC DỤNG -Làm ướt và mềm thức ăn (0.2đ) CÁC HOẠT DỘNG THAM GIA -Nhai (0.2đ) TÁC DỤNG -Làm mềm và nhuyễn thức ăn (0.2đ) CÁC HOẠT DỘNG THAM GIA -Đảo trộn thức ăn (0.2đ) TÁC DỤNG -Làm thức ăn thấm đẫm nước bọt (0.2đ) CÁC HOẠT DỘNG THAM GIA -Tạo viên thức ăn (0.2đ) TÁC DỤNG -Tạo viên thức ăn vừa nuốt (0.2đ) *Biến đổi hóa học: CÁC HOẠT ĐỘNG THAM GIA -Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt (0.2đ) TÁC DỤNG -Biến đổi 1 phần tinh bột chín trong thức ăn thành đường mantôzo7 (0.2đ)
  10. Câu 5(2điểm) Hình SGK/21 (6 chú thích) Câu 6(1điểm) Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì: *Môn vị mở nhiều lần làm lượng thức ăn đẩy xuống liên tục.(0.5đ) *Ruột non tiêu hóa không kĩ,cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng ít.(0.5đ)
  11. TRƯỜNG TH&THCS LÂM XUYÊN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Họ và tên:…………………………. NĂM HỌC 2012 – 2013 Lớp 8 Môn: SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút Điểm Nhận xét của giáo viên I. Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan.( 3 ®iÓm) * Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. C©u1: C¸c tÕ bµo m¸u gåm ? ( 0,25 ®iÓm ) A. Hång cÇu, b¹ch cÇu, huyÕt t­¬ng. C. Hång cÇu, b¹ch cÇu. B. Hång cÇu, b¹ch cÇu, tiÓu cÇu. D. Hång cÇu, tiÓu cÇu, huyÕt t­¬ng. C©u2: Qu¸ tr×nh h« hÊp gåm ? ( 0,25 ®iÓm ) A. Sù thë, trao ®æi khÝ ë phæi. B. Sù thë, trao ®æi khÝ ë phæi vµ trao ®æi khÝ ë tÕ bµo. C. Sù thë, trao ®æi khÝ ë tÕ bµo. D. Trao ®æi khÝ ë phæi vµ trao ®æi khÝ ë tÕ bµo. C©u3: ChÊt nµo trong c¸c chÊt sau ®©y ®­îc tiªu ho¸ mét phÇn ë khoang miÖng? (0,25®) A. Pr«tªin B. LipÝt. C. Vitamim D. Tinh bét. C©u 4: Líp c¬ cña d¹ dµy gåm: ( 0,25 ®iÓm )
  12. A. C¬ vßng, c¬ däc vµ c¬ chÐo. C. C¬ vßng, c¬ ngang vµ c¬ chÐo. B. C¬ vßng, c¬ däc vµ c¬ ngang. D. C¬ vßng, c¬ däc vµ c¬ trßn. C©u5: Chän côm tõ, tõ thÝch hîp ®iÒn vµo chç trèng trong c©u sau ®Ó thµnh c©u ®óng: ( 1 ®iÓm ) - HÖ tuÇn hoµn m¸u gåm(1) t¹o thµnh vßng tuÇn hoµn nhá vµ (2) ..........,(3). . . dÉn m¸u qua phæi, gióp m¸u trao ®æi 02 vµ C02. Vßng tuÇn hoµn lín dÉn m¸u qua tÊt c¶ c¸c tÕ bµo cña c¬ thÓ ®Ó thùc hiÖn sù (4) C©u 6: H·y nèi th«ng tin ë cét A víi cét B sao cho phï hîp víi sù biÕn ®æi c¸c chÊt trong hÖ tiªu ho¸.( 1 ®iÓm ) Cét A: Cét B: Cét kÕt nèi C¸c chÊt trong thøc ¨n C¸c chÊt hÊp thô ®­îc 1. Gluxit. 1--- A. Muèi kho¸ng. 2. LipÝt. 2--- B. §­êng ®¬n. 3. Pr«tªin. 3--- C. Axit bÐo vµ glixªrin. 4. Vitamin. 4--- D. Axit amin. E. Vitamin. II. Tù luËn.(7®iÓm) C©u 1: Gi¶ sö b¹n An cã nhãm m¸u A, theo em b¹n An cã thÓ nhËn ®­îc nhãm m¸u nµo vµ cã thÓ cho nh÷ng nhãm m¸u nµo mµ hång cÇu kh«ng bÞ kÕt dÝnh ? Nªu nguyªn t¾c truyÒn m¸u ? ( 2 ®iÓm )
  13. C©u 2: Ho¹t ®éng h« hÊp ë ng­êi gåm mÊy giai ®o¹n ? Tr×nh bµy sù trao ®æi khÝ ë phæi vµ trao ®æi khÝ ë tÕ bµo ? ( 2®iÓm ) C©u 3: (3 ®).Dùa trªn nh÷ng kiÕn thøc ®· häc, h·y ®iÒn bæ sung vµo c¸c « trèng trong b¶ng sau: BiÕn ®æi Ho¹t ®éng C¬ quan, tÕ bµo thùc thøc ¨n ë T¸c dông cña ho¹t ®éng tham gia hiÖn ruét 1. BiÕn ®æi lÝ häc 2. BiÕn ®æi hãa häc
  14. Trường: THCS Dĩ AN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I – Năm học: 2011 – 2012 Tên:…………………. Môn: Sinh học 8 – Thời gian: 60 phút Lớp:……………….. Điểm Lời phê Chữ ký GT Chữ ký GK A/ Trắc nghiệm (3đ): Câu 1: Hãy xác định tên các tế bào máu trong ba trường hợp sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái a, b, c 1. Loại thứ nhất có hình đĩa lõm hai mặt, là một tế bào không nhân màu hồng, được gọi là: a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu 2. Loại thứ hai có kích thước nhỏ nhất trong ba loại, khi ra khỏi thành mạch thì dễ dàng bị phá hủy, giải phóng enzim trong quá trình đông máu được gọi là: a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu 3. Loại thứ ba là một tế bào trong suốt, kích thước khá lớn, hình dạng thay đổi không xác định được gọi là: a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu 4. Sự thực bào là: a. Tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên b. Hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn. c.Nhận diện tế bào nhiễm khuẩn và tiêu diệt chúng. Câu 2: Chọn các cụm từ ở cột B điền vào chỗ trống trong các câu ở cột A trong bảng cho phù hợp (Dùng a, b, c hoặc d điền vào thay cho điền cụm từ). A B 1/ Máu từ phổi được chuyển về………………. a. Tâm nhĩ phải 2/ Máu từ…………… được tim co bóp chuyển đi khắp cơ thể để b. Tâm nhĩ trái cung cấp ôxi và chất dinh dưỡng cho các cơ quan 3/ Máu từ………. được chuyển lên phổi để thực hiện trao đổi khí. c. Tâm thất phải 4/ Máu từ khắp cơ thể trở về………… qua các tĩnh mạch chủ d. Tâm thất trái Câu 3: Chọn câu đúng trong các câu sau (Khoanh tròn vào a, b, c hoặc d) 1. Quá trình tiêu hóa ở khoang miệng gồm: a. Biến đổi lí học b. Nhai đảo trộn thức ăn c. Biến đổi hóa học d. Chỉ a và c e. Tiết nước bọt 2. Loại thức ăn nào được biến đổi về mặt hóa học ở khoang miệng là: a. Prôtêin, tinh bột, lipit b. Tinh bột chín c. Prôtêin, tinh bột, rau quả d. Bánh mì, mỡ thực vật
  15. 3. Các chất độc có trong thức ăn được hấp thụ qua thành ruột non theo con đường nào? a. Bạch huyết b. Máu và bạch huyết c. Máu d. Không hấp thụ. 4. Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa là: a. Hấp thụ nước và bài tiết các chất vào môi trường trong. b. Hấp thụ nước và thải phân c. Biến đổi lipit và thải phân B/ TỰ LUẬN (7 điểm) 1/ Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống? Cần làm gì để có một hệ hô hấp khỏe mạnh? (2đ) 2/ Trình bày hoạt động tiêu hóa hóa học ở ruột non? Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng ? (3đ) 3/ Tại sao tim hoạt động cả đời mà không mệt mỏi? Cần có biện pháp gì để có trái tim khỏe mạnh? (2đ) ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................
  16. ĐÁP ÁN SINH HỌC LỚP 8 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 - 2012 A/ Trắc nghiệm (3đ) Câu 1: (1đ) 1b 2c 3a 4b Câu 2: (1đ) 1b 2d 3a 4a Câu 3: (1đ) 1d 2b 3c 4b B/ Tự luận (7đ) Câu 1: (2đ) - Hô hấp là quá trình cung cấp O2 cho các tế bào và thải khí CO 2 ra ngoài (0,5đ) - Vai trò: Nhờ hô hấp mà O 2 được lấy vào để ôxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi họat động sống của cơ thể (0,5đ) - Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh bằng luyện tập thể thao phối hợp với tập thở sâu và nhịp thở thường xuyên từ bé. - Luyện tập thể thao phải vừa sức, rèn luyện từ từ.(1đ) Câu 2: (3đ) * Các họat động tiêu hóa hóa học ở ruột non là: (1,5đ) - Các họat động tham gia: (0,5đ) + Tinh bột chịu tác dụng của enzim + Prôtêin chịu tác dụng của enzim + Lipit chịu tác dụng của enzim và dịch mật - Cơ quan thực hiện: Enzim Amlilaza (tuyến nước bọt) enzim pepsin, Tripsin, Erepsin, muối mật, Lipaza. (0,5đ) - Tác dụng: + Biến đổi tinh bột thành đường đơn cơ thể hấp thu được + Prôtêin → axitamin + Lipit → glyxêrin + axit béo (0,5đ) * Đặc điểm cấu tạo của ruột non (1,5đ) - Lớp niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ. - Mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dầy đặc. - Ruột dài: 2,8 – 3m, tổng diện tích bề mặt hấp thụ 500m2
  17. Câu 3: (2đ) - Tim họat động cả đời mà không mệt mỏi vì: thực chất tim vẫn có quá trình nghĩ ngơi trong mỗi chu kì co dãn của tim như sau: (1đ) + Cả quả tim ở pha dãn chung: nghỉ 0,4s + Khi tâm nhĩ co, tâm thất nghỉ 0,1s + Khi tâm thất co, tâm nhĩ nghỉ 0,3s Vậy tâm thất nghỉ: 0,1 + 0,4 = 0,5s Tâm nhĩ nghỉ: 0,3 + 0,4 = 0,7s Biện pháp rèn luyện để có 1 trái tim khỏe mạnh: (1đ) + Rèn luyện thường xuyên, vừa sức bằng thể dục, thể thao, xoa bóp. + Tránh các tác nhân có hại: Rượu, thuốc lá, chất kích thích. + Chế độ dinh dưỡng hợp lí.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2