intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh, Mỏ Cày Bắc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh, Mỏ Cày Bắc’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh, Mỏ Cày Bắc

  1. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 Năm học 2023-2024 STT MẠCH CHỦ MỨC TỔNG ND ĐỀ ĐỘ ĐÁNH GIÁ NH TH VẬ VẬ SỐ TỔNG ĐIỂM ẬN ÔN N N CÂ BIẾ G DỤ DỤ U T HỂ NG NG U CA O TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giá 1. 1 1 0.25 o Tự câu câu dục hào đạo về đức truy ền thốn g gia đình dòn g họ 2. 1 1 0.25 Yêu câu câu thư ơng con ngư ời 3. 1 1 0.25 Siên câu câu g năn g kiên trì 4. 1 1 0.25 Tôn câu câu trọn
  2. g sự thật 5. 4 1 4 1 4.0 Tự câu câu câu câu lập Giáo 6. 4 1 1 4 2 5.0 dục Tự câu câu câu câu câu kĩ nhậ năng n sống thức ản thân Tổn 12 1 1 1 12 3 10 g Tỉ lệ 30% 30% 30% 10% 30% 70% % Tỉ lệ chung 60% 40% 100% BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 MÔN GDCD 6 Mạch nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT dung Chủ đề Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng dánh giá hiểu cao 1. Tự hào Nhận biết: 1 TN về truyền Nêu được Giáo dục thống gia một số đạo đức đình dòng truyền họ 1 thống của gia đình, dòng họ. 2. Yêu Nhận biết: 1 TN thương - Biết được con người thế nào là yêu thương con người
  3. - Một số biểu hiện của yêu thương con người 3. Siêng Nhận biết: 1 TN năng kiên - Biết trì được thế nào là siêng năng kiên trì 4. Tôn Nhận biết: 1 TN trọng sự - Biết được thật thế nào là tôn trọng sự thật 5. Tự lập Nhận biết: 4 TN - Nêu được khái niệm tự lập - Liệt kê được những biểu 1 TL hiện của người có tính tự lập Thông hiểu: - Đánh giá được khả năng tự lập của người khác. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân - Giải thích được vì sao phải tự lập.
  4. Giáo dục kĩ 6. Tự Nhận biết: 4 TN năng sống nhận thức - Nêu được bản thế nào là thân tự nhận thức bản thân. - Nêu được 1 TL ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. Vận dụng: 1 TL - Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điể m yế u của bả n thâ n. Vậ n dụ ng ca o: - Th ực hiệ n đư ợc mộ t số việ
  5. c là m thể hiệ n sự tôn trọ ng bả n thâ n. Tổng 12 1 1 1 Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
  6. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH Năm học 2023-2024 Họ, tên học sinh:……………………... Môn: GDCD - Lớp 6 Lớp:…………. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm trắc nghiệm Điểm tự luận Điểm toàn bài Lời phê PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (MÔN GDCD LỚP 6 – Mã đề 1) ( 3 điểm - 15 phút) * Hãy chọn một chữ cái in hoa trước ý trả lời đúng trong các câu sau để điền vào khung bài làm bên dưới: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án .Câu 1: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Truyền thống gia đình là những gì đã lạc hậu, cần phải xoá bỏ. B. Gia đình, dòng họ nào cũng có truyền thống tốt đẹp cần phát huy C. Gia đình, dòng họ nghèo thì không có gì đáng tự hào. D. Chỉ những dòng họ nổi tiếng mới có những truyền thống tốt đẹp Câu 2: Yêu thương con người là A. quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác. B. quan tâm, giúp đỡ, thương hại người khác. C. sẵn sàng làm những điều tốt đẹp cho người khác vì thương hại. D. sẵn sàng quan tâm, giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn vì lợi ích riêng. Câu 3: Siêng năng là A. tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên của con người B. cảm thông, chia sẻ với những đau thương, mất mát của người khác. C. quyết tâm giữ ý chí và thực hiện mục tiêu đến cùng, dù gặp khó khăn, trở ngại. D. từ bỏ mục tiêu đã đề ra kgi gặp phải thách thức, khó khăn. Câu 4: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về sự thật? A. Tôn trọng sự thật bảo vệ những giá trị đúng đắn. B. Chỉ cần nói đúng sự thật với cấp trên của mình. C. Chỉ nói đúng sự thật khi nhiều người biết sự việc. D. Cần phải nói thật trong những trường hợp cần thiết. Câu 5: Tự lập là tự làm lấy các công việc A. bằng khả năng của mình và sự giúp đỡ từ người khác B. bằng khả năng và sức lực của mình
  7. C. đơn giản, các công việc phực tạp thì nhờ sự giúp đỡ của người khác D. bằng khả năng của mình không cần sự giúp đỡ từ người khác Câu 6: Một trong những biểu hiện của tính tự lập là A. không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. B. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống. C. luôn dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được. D. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công. Câu 7: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của tự lập? A. Trốn chạy, để mọi người vượt qua thử thách còn mình ngồi hưởng thành quả. B. Trông chờ, ỷ lại vào bạn bè. C. Dựa dẫm vào năng lực của người khác. D. Dám đương đầu với khó khăn. Câu 8: Trong các ý kiến sau, ý kiến nào sai? A. Người có tính tự lập tự mình giải quyết mọi công việc mà không cần sự giúp đỡ của người khác. B. Người tự lập vẫn cần đến sự giúp đỡ và hợp tác của những người xung quanh. C. Người có tính tự lập chắc chắn sẽ thành công. D. Người có tính tự lập thường học tập, lao động một cách tự giác và sáng tạo. Câu 9: Tự nhận thức bản thân là A. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về người khác. B. biết rõ bản thân mình có những bộ phận cơ thể nào nhưng lại không điều khiển được suy nghĩ của mình. C. khả năng thấu hiểu cảm xúc của người khác qua lời nói, hành động họ thể hiện với mình D. khả năng hiểu rõ chính xác bản thân, biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm yếu của mình. Câu 10: “Khả năng hiểu rõ chính xác bản thân, biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm yếu của bản thân” được hiểu là A. tự lập. B. tự hào về bản thân. C. tự nhận thức bản thân. D. tự tin vào năng lực của bản thân. Câu 11: Khi tự nhận thức bản thân, chúng ta sẽ A. tự ti về khuyết điểm của bản thân. B. tự kiêu về sở trường của bản thân. C. xấu hổ và chán ghét bản thân. D. hiểu về mình, chấp nhận bản thân. Câu 12: Đâu không là ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân? A. Giúp thể hiện bản thân trong mối quan hệ với người khác. B. Giúp chúng ta tự tin về khả năng của mình, chấp nhận và tôn trọng bản thân C. Thể hiện mình là người có tài năng, học thức cao và có vị thế quan trọng trong xã hội D. Tự nhận thức bản thân giúp con người hiểu rõ được ưu điểm, nhược điểm của bản thân Hết phần trắc nghiệm
  8. PHẦN II. TỰ LUẬN (MÔN GDCD LỚP 6 – Mã đề 1) (7 điểm) – 30 phút Câu 1 (3 điểm). Em hãy cho biết khi người có tính tự lập sẽ giúp chúng ta điều gì?. Học sinh làm gì để có tính tự lập? Câu 2 ( 3 điểm). Tình huống: Tùng là một trong những học sinh giỏi lớp 6A. Bạn học tốt nhiều môn và thường chuẩn bị rất kĩ mỗi khi được giao nhiệm vụ học tập trong nhóm. Tuy nhiên, Tùng lại ngại nói trước đám đông, vì mỗi lần thuyết trình, Tùng dễ nói lắp bắp, tay chân run rẩy dù chuẩn bị bài cẩn thận Nếu là Tùng, em sẽ khắc phục hạn chế này bằng cách nào? Câu 3 (1 điểm). Em hãy nhận xét bản thân có những điểm yếu nào? Lên kế hoạch rèn luyện để khắc phục điểm yếu của bản thân. -Hết - PHẦN II. TỰ LUẬN (MÔN GDCD LỚP 6 – Mã đề 1) (7 điểm) – 30 phút Câu 1 (3 điểm). Em hãy cho biết khi người có tính tự lập sẽ giúp chúng ta điều gì? Học sinh làm gì để có tính tự lập? Câu 2 ( 3 điểm). Tình huống: Tùng là một trong những học sinh giỏi lớp 6A. Bạn học tốt nhiều môn và thường chuẩn bị rất kĩ mỗi khi được giao nhiệm vụ học tập trong nhóm. Tuy nhiên, Tùng lại ngại nói trước đám đông, vì mỗi lần thuyết trình, Tùng dễ nói lắp bắp, tay chân run rẩy dù chuẩn bị bài cẩn thận Nếu là Tùng, em sẽ khắc phục hạn chế này bằng cách nào? Câu 3 (1 điểm).
  9. Em hãy nhận xét bản thân có những điểm yếu nào? Lên kế hoạch rèn luyện để khắc phục điểm yếu của bản thân. -Hết - PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GDCD- LỚP 6 Năm học 2023 - 2024 MÃ ĐỀ 1 Phần I- Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A C A B A D A D C D C Phần II- Tự luận: (7đ) Câu Yêu cầu Điểm * Khi có tính tự lập sẽ giúp chúng ta: 1.5 Câu 1 - Giúp chúng ta tự tin, có bản lĩnh cá nhân. - Giúp chúng ta dễ dàng thành công trong cuộc sống. ( 3đ) - Xứng đáng được người khác kính trọng. * Học sinh cần: 1.5 - Chủ động làm việc. - Tự tin và quyết tâm khi thực hiện hành động. - Rèn luyện tính tự lập trong học tập, công việc và sinh hoạt hằng ngày... Câu 2 Nếu là Tùng, em sẽ khắc phục hạn chế này bằng cách: ( 3đ) - Em sẽ tập luyện thuyết trình trước gương 1 - Thường xuyên tham gia các hoạt động của lớp, của trường để tiếp xúc 1 với đám đông nhiều hơn - Mạnh dạn phát biểu trong các buổi tham gia hoạt động. 1 Câu 3 a / Nêu được những điểm yếu của bản thân phù hợp theo nhận thức của học 0.5đ sinh ( nêu được 1 điểm yếu) b/ HS đề ra được các cách thực hiện phù hợp. Ví dụ: 0.5đ - Lắng nghe ý kiến nhận xét từ người khác - Chủ động tham gia các hoạt động để khám phá bản thân … - Hành động tích cực để bộc lộ khả năng của bản thân…
  10. * Lưu ý nếu học sinh có cách diễn đạt khác hợp lí vẫn ghi điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2