intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức

  1. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS Môn: GDCD – Lớp 9 NGUYỄN TRUNG TRỰC Năm học 2020 – 2021 Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong lĩnh vực nào đó vì mục đích chung được gọi là? A. Quan hệ. B. Giao lưu. C. Đoàn kết. D. Hợp tác. Câu 2: Cơ sở quan trọng của hợp tác là? A. Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi. B. Hợp tác, hữu nghị. C. Giao lưu, hữu nghị. D. Hòa bình, ổn định. Câu 3: Hợp tác với bạn bè được thể hiện? A. Cùng giúp nhau giải bài toán khó. B. Cùng bạn nghiên cứu khoa học. C. Cùng bạn tổ chức các hoạt động thể thao cho lớp. D. Cả A,B,C. Câu 4: FAO là tổ chức có tên gọi là? A. Tổ chức Bắc Đại Tây Dương. B. Tổ chức Liên minh Châu Âu. C. Tổ chức lương thực thế giới. D. Tổ chức y tế thế giới. Câu 5: “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của dân tộc ta? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo. B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn. C. Truyền thống yêu nước. D. Truyền thống văn hóa. Câu 6: Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta được lưu truyền từ đời này sang đời khác là A. Truyền thống hiếu học.
  2. B. Truyền thống hiếu thảo. C. Truyền thống cần cù trong lao động. D. Cả A,B,C. Câu 7: Các hành vi vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức là? A. Con cái đánh chửi cha mẹ. B. Con cháu kính trọng ông bà. C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau. D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Yêu mến các làng nghề truyền thống. B. Tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm. C. Giới thiệu với du khách nước ngoài về các lễ hội nổi tiếng. D. Cả A,B,C. Câu 9: Hiện tượng học sinh đánh nhau, lột đồ của bạn trong trường học vi phạm chuẩn mực nào? A. Vi phạm chuẩn mực đạo đức. B. Vi phạm kỉ luật. C. Vi phạm pháp luật. D. Cả A,B,C. Câu 10: Đối với các truyền thống tốt đẹp chúng ta cần làm gì? A. Bảo vệ. B. Kế thừa. C. Phát triển. D. Cả A,B,C. Câu 11. Sự năng động, sáng tạo mang lại cho chúng ta lợi ích nào? A. Giúp ta trở nên nổi tiếng. B. Không làm việc mà vẫn có kết quả tốt. C. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình. D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả học tập, lao động. Câu 12. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả sẽ mang lại cho người lao động và xã hội lợi ích nào? A. Không tạo ra cho cộng đồng nhiều sản phẩm có chất lượng tốt. B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội. C. Có thu nhập để nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình.
  3. D. Tiêu diệt được các đối thủ cạnh tranh trên thương trường. Câu 13. Biểu hiện của người năng động sáng tạo: A. Bài khó không làm nữa. B. Gặp khó khăn chủ động, tìm cách để làm việc, học tập đạt hiệu quả. C. Đưa người khác làm dùm bài khó. D. Bất chấp mọi thứ nhằm thực hiện được điều mình đề ra. Câu 14: Chúng ta thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài với thái độ, cử chỉ, việc làm là? A. Tôn trọng, bình đẳng. B. Xây dựng mối quan hệ thân thiện. C. Tôn trọng và thân thiện. D. Hợp tác và giao lưu 2 bên cùng có lợi. Câu 15. Những điều được cho là năng động, sáng tạo trong công việc là? A. Biết sắp xếp công việc của mình sao cho hợp lý. B. Suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết trong công việc hàng ngày. C. Người năng động, sáng tạo thì càng vất vả. D. Cả A và B. Câu 16. Trong các hành vi dưới đây , hành vi nào thể hiện tính năng động ? A. Tham gia các hoạt động của lớp và nhà trường đưa ra. B. Giúp đỡ gia đình có hoàn cảnh khó khăn. C. Tự tin phát biểu trước đám đông. D. Cả A,B,C Câu 17. Đối lập với năng động và sáng tạo là? A. Làm việc máy móc, không khoa học. B. Đức tính ỷ lại, phó mặc. C. Trông chờ vào người khác. D. Cả A,B,C. Câu 18. Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là? A. Năng động. B. Chủ động. C. Sáng tạo. D. Tích cực. Câu 19. Say mê, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có được gọi là? A. Sáng tạo. B. Tích cực. C. Tự giác.
  4. D. Năng động. Câu 20. Hành vi nào sau đây thể hiện làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả? A. Chăn nuôi kết hợp với trồng thêm rau sạch. B. Làm việc vô trách nhiệm . C. Tranh thủ con ngủ chi Hạnh dọn dẹp nhà cửa, giặt quần áo. D. Cả A và C. Câu 21. Cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đối ngoại gồm: công tác ngoại giao, biên giới lãnh thổ quốc gia, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, quản lý Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật được gọi là? A. Bộ Ngoại giao. B. Bộ Nội Nụ. C. Chính phủ. D. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Câu 22. Thay vì việc chép tay để lưu giữ các tài liệu, ngày nay chúng ta sử dụng máy photo, máy scanl để lưu giữ văn bản nhanh hơn. Việc làm đó thể hiện? A. Việc làm năng suất, chất lượng và hiệu quả. B. Việc làm chất lượng, hiệu quả. C. Việc làm hiệu quả, năng suất. D. Việc làm năng suất, khoa học. Câu 23. Để dễ học môn tiếng Anh, P đưa ra phương pháp học tiếng anh: học từ mới, học bài cũ, đọc trước bài mới, học tiếng anh thông qua bài hát và các bộ phim. Việc làm đó thể hiện? A. Việc làm năng suất, chất lượng và hiệu quả. B. Việc làm chất lượng, hiệu quả. C. Việc làm hiệu quả, năng suất.
  5. D. Việc làm năng suất, khoa học. Câu 24. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là ...đối với mỗi người trong thời đại ngày nay. Trong dấu “...” là? A. Yêu cầu. B. Điều kiện. C. Tiền đề. D. Động lực. Câu 25. “Học một biết mười” câu nói về ? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo. B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn. C. Năng động sáng tạo D. Truyền thống văn hóa. Câu 26. Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là? A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động. B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động. C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động. D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động. Câu 27. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là? A. Những giá trị tinh thần hình thành trong lịch sử lâu dài. B. Những giá trị vật chất lâu dài. C. Những giá trị về vật chất và tinh thần D. Không có đáp án đúng Câu 28. Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả người lao động cần phải làm gì? A. Nâng cao tay nghề. B. Rèn luyện sức khỏe. C. Lao động tự giác. D. Cả A,B,C.
  6. Câu 29: Quan hệ bạn bè thân thiết giữa các quốc gia với nhau được gọi là? A. Hợp tác giữa các dân tộc trên thế giới. B. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. C. Xây dựng tình hòa bình giữa các dân tộc trên thế giới. D. Xây dựng tình đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới. Câu 30: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao đầu tiên của nước ta là? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Phan Châu Trinh C. Cao Bá Quát. D. Đại tướng Võ Nguyên Giáp. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ TRA CUỐI HỌC KÌ I Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong lĩnh vực nào đó vì mục đích chung được gọi là? A. Quan hệ. B. Giao lưu. C. Đoàn kết. D. Hợp tác. Câu 2: Cơ sở quan trọng của hợp tác là? A. Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi. B. Hợp tác, hữu nghị. C. Giao lưu, hữu nghị. D. Hòa bình, ổn định. Câu 3: Hợp tác với bạn bè được thể hiện? A. Cùng giúp nhau giải bài toán khó. B. Cùng bạn nghiên cứu khoa học. C. Cùng bạn tổ chức các hoạt động thể thao cho lớp. D. Cả A,B,C. Câu 4: FAO là tổ chức có tên gọi là? A. Tổ chức Bắc Đại Tây Dương. B. Tổ chức Liên minh Châu Âu.
  7. C. Tổ chức lương thực thế giới. D. Tổ chức y tế thế giới. Câu 5: “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của dân tộc ta? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo. B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn. C. Truyền thống yêu nước. D. Truyền thống văn hóa. Câu 6: Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta được lưu truyền từ đời này sang đời khác là A. Truyền thống hiếu học. B. Truyền thống hiếu thảo. C. Truyền thống cần cù trong lao động. D. Cả A,B,C. Câu 7: Các hành vi vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức là? A. Con cái đánh chửi cha mẹ. B. Con cháu kính trọng ông bà. C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau. D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Yêu mến các làng nghề truyền thống. B. Tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm. C. Giới thiệu với du khách nước ngoài về các lễ hội nổi tiếng. D. Cả A,B,C. Câu 9: Hiện tượng học sinh đánh nhau, lột đồ của bạn trong trường học vi phạm chuẩn mực nào? A. Vi phạm chuẩn mực đạo đức. B. Vi phạm kỉ luật. C. Vi phạm pháp luật. D. Cả A,B,C. Câu 10: Đối với các truyền thống tốt đẹp chúng ta cần làm gì? A. Bảo vệ. B. Kế thừa. C. Phát triển. D. Cả A,B,C.
  8. Câu 11. Sự năng động, sáng tạo mang lại cho chúng ta lợi ích nào? A. Giúp ta trở nên nổi tiếng. B. Không làm việc mà vẫn có kết quả tốt. C. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình. D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả học tập, lao động. Câu 12. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả sẽ mang lại cho người lao động và xã hội lợi ích nào? A. Không tạo ra cho cộng đồng nhiều sản phẩm có chất lượng tốt. B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội. C. Có thu nhập để nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình. D. Tiêu diệt được các đối thủ cạnh tranh trên thương trường. Câu 13. Biểu hiện của người năng động sáng tạo: A. Bài khó không làm nữa. B. Gặp khó khăn chủ động, tìm cách để làm việc, học tập đạt hiệu quả. C. Đưa người khác làm dùm bài khó. D. Bất chấp mọi thứ nhằm thực hiện được điều mình đề ra. Câu 14: Chúng ta thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài với thái độ, cử chỉ, việc làm là? A. Tôn trọng, bình đẳng. B. Xây dựng mối quan hệ thân thiện. C. Tôn trọng và thân thiện. D. Hợp tác và giao lưu 2 bên cùng có lợi. Câu 15. Những điều được cho là năng động, sáng tạo trong công việc là? A. Biết sắp xếp công việc của mình sao cho hợp lý. B. Suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết trong công việc hàng ngày. C. Người năng động, sáng tạo thì càng vất vả. D. Cả A và B. Câu 16. Trong các hành vi dưới đây , hành vi nào thể hiện tính năng động ? A. Tham gia các hoạt động của lớp và nhà trường đưa ra. B. Giúp đỡ gia đình có hoàn cảnh khó khăn. C. Tự tin phát biểu trước đám đông. D. Cả A,B,C Câu 17. Đối lập với năng động và sáng tạo là? A. Làm việc máy móc, không khoa học. B. Đức tính ỷ lại, phó mặc. C. Trông chờ vào người khác.
  9. D. Cả A,B,C. Câu 18. Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là? A. Năng động. B. Chủ động. C. Sáng tạo. D. Tích cực. Câu 19. Say mê, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có được gọi là? A. Sáng tạo. B. Tích cực. C. Tự giác. D. Năng động. Câu 20. Hành vi nào sau đây thể hiện làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả? A. Chăn nuôi kết hợp với trồng thêm rau sạch. B. Làm việc vô trách nhiệm . C. Tranh thủ con ngủ chi Hạnh dọn dẹp nhà cửa, giặt quần áo. D. Cả A và C. Câu 21. Cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đối ngoại gồm: công tác ngoại giao, biên giới lãnh thổ quốc gia, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, quản lý Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật được gọi là? A. Bộ Ngoại giao. B. Bộ Nội Nụ. C. Chính phủ. D. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Câu 22. Thay vì việc chép tay để lưu giữ các tài liệu, ngày nay chúng ta sử dụng máy photo, máy scanl để lưu giữ văn bản nhanh hơn. Việc làm đó thể hiện? A. Việc làm năng suất, chất lượng và hiệu quả. B. Việc làm chất lượng, hiệu quả.
  10. C. Việc làm hiệu quả, năng suất. D. Việc làm năng suất, khoa học. Câu 23. Để dễ học môn tiếng Anh, P đưa ra phương pháp học tiếng anh: học từ mới, học bài cũ, đọc trước bài mới, học tiếng anh thông qua bài hát và các bộ phim. Việc làm đó thể hiện? A. Việc làm năng suất, chất lượng và hiệu quả. B. Việc làm chất lượng, hiệu quả. C. Việc làm hiệu quả, năng suất. D. Việc làm năng suất, khoa học. Câu 24. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là ...đối với mỗi người trong thời đại ngày nay. Trong dấu “...” là? A. Yêu cầu. B. Điều kiện. C. Tiền đề. D. Động lực. Câu 25. “Học một biết mười” câu nói về ? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo. B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn. C. Năng động sáng tạo D. Truyền thống văn hóa. Câu 26. Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là? A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động. B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động. C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động. D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động. Câu 27. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là? A. Những giá trị tinh thần hình thành trong lịch sử lâu dài.
  11. B. Những giá trị vật chất lâu dài. C. Những giá trị về vật chất và tinh thần D. Không có đáp án đúng Câu 28. Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả người lao động cần phải làm gì? A. Nâng cao tay nghề. B. Rèn luyện sức khỏe. C. Lao động tự giác. D. Cả A,B,C. Câu 29: Quan hệ bạn bè thân thiết giữa các quốc gia với nhau được gọi là? A. Hợp tác giữa các dân tộc trên thế giới. B. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. C. Xây dựng tình hòa bình giữa các dân tộc trên thế giới. D. Xây dựng tình đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới. Câu 30: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao đầu tiên của nước ta là? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Phan Châu Trinh C. Cao Bá Quát. D. Đại tướng Võ Nguyên Giáp. 1D 2A 3D 4C 5B 6D 7A 8D 9D 10D 11D 12C 13B 14C 15D 16D 17D 18A 19A 20D 21A 22A 23A 24A 25C 26A 27A 28D 29B 30A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2