intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn học sinh khối 10 đạt kết quả cao trong những kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chia sẻ đến các bạn "Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang", mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang

  1. SỞ GD & ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN MÔN HÓA HỌC – LỚP 10 Năm học 2022-2023 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề thi 101 Họ, tên :..................................................................... SBD: .........................Lớp: ……..... (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Cho số hiệu nguyên tử: H=1; He= 2; Li=3; Be=4; B=5; C=6, N=7; O=8; F=9; Ne=10; Na=11; Mg= 12; Al=13; Si=14; P=15; S=16; , Cl=17; Ar=18; K=19; Ca=20; Cr=24; Mn=25; ---------------------------------------------- I. TRẮC NGHIỆM (5điểm) Câu 1. Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa A. 3 electron. B. 4 electron. C. 2 electron. D. 1 electron. Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong hạt nhân là 13. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kì 3, nhóm VIIA. B. Chu kì 3, nhóm IIA. C. Chu kì 3, nhóm IIIA. D. Chu kì 2, nhóm IIIA. Câu 3. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. Câu 4. Tính kim loại tăng dần trong dãy? A. K, Mg, Al, Ca. B. Al, Mg, K, Ca. C. Al, Mg, Ca, K. D. Ca, K, Al, Mg. Câu 5. Lớp M có số orbital tối đa bằng A. 18. B. 4. C. 9. D. 3. Câu 6. Trong bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất? A. Cs. B. Li. C. I. D. F. Câu 7. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là : A. Al (Z=13). B. Cl (Z=17). C. O (Z=8). D. Si (Z=14). Câu 8. Thông tin nào sau đây không đúng về 206 82 Pb ? A. Số neutron là 124. B. Số khối là 206. C. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82. D. Số proton và neutron là 82. Câu 9. Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là 16 48 16 32 A. 32 Ge . B. 16 S. C. 32 S. D. 16 S. Câu 10. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28Ao và 56 g/mol. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng. Khối lượng riêng của iron có giá trị là A. 7,32g/cm3. B. 7,84g/cm3. C. 7,96g/cm3. D. 0,765g/cm3. Câu 11. Cho các nhận định sau đây (1) Hạt nhân của Mg và ion Mg2+ đều chứa 12 proton. (2) Nguyên tử Mg có 3 lớp electron, Mg2+ có 2 lớp electron. (3) Bán kính nguyên tử Mg lớn hơn bán kính ion Mg2+. (4) Số hạt mang điện của Mg nhiều hơn số hạt mang điện của ion Mg2+. Trang 1/2 - Mã đề thi 101
  2. (5) Hợp chất của Mg với O là hợp chất ion. (6) Hợp chất của MgO có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn NaCl. Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 12. Orbital nguyên tử là A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu. B. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định. C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron là lớn nhất. D. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi. Câu 13. Hợp chất khí với hidro của nguyên tố có công thức RH4, trong oxide cao nhất thì oxi chiếm 72,73% theo khối lượng. Nguyên tố R là A. Si. B. C. C. Sn. D. Ge. Câu 14. Nguyên tử oxygen có 8 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxygen là A. –16. B. +8. C. 16. D. –8. Câu 15. Dãy gồm các chất có tính base tăng dần là A. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH. B. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2. C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH. D. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. Câu 16. Ion nào có bán kính nhỏ nhất trong các ion sau A. K+. B. Mg2+. C. Li+. D. Be2+. Câu 17. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, neutron bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là 45 80 90 115 A. 35 X. B. 35 X. C. 35 X. D. 35 X. Câu 18. Nguyên tử aluminium nhường đi 3 e thì ion tạo thành có cấu hình electron nguyên tử nguyên tố A. silicon (Si). B. magnesium (Mg). C. neon (Ne). D. sodium (Na). Câu 19. Dãy các phân tử đều có liên kết ion là A. BaCl2, Al2O3, KCl, Na2O. B. HCl, H3PO4, H2SO4. MgO. C. Cl2, Br2, I2. HCl. D. HCl, H2S, NaCl, N2O. Câu 20. X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p3. C. 1s22s22p53s23p4. D. 1s22s22p63s23p2. II. TỰ LUẬN (5điểm) Câu 1. (2 điểm) Cho các nguyên tử có kí hiệu sau : 19 9 F; 24 12 Mg a) Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tử trên. b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Mg, F. c) Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của nguyên tố Mg, F trong BTH. d) Viết các quá trình tạo thành hợp chất từ hai nguyên tố Mg, F. Câu 2. (2 điểm) Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của: a) Br2.. b) H2O. c) NH3. d) CO2. Câu 3. (1 điểm) a) So sánh độ bền của liên kết hydrogen, tương tác van der Waals, liên kết cộng hóa trị và liên kết ion. b) Giải thích vì sao độ âm điện của nitrogen là 3,04 xấp xỉ với độ âm điện của chlorine là 3,16 nhưng ở điều kiện thường, nitrogen kém hoạt động hơn nhiều so với chlorine. ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 101
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2