intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:18

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: KHTN - LỚP 8 – ĐỀ A - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 (hết tuần học thứ 15). - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (Nhận biết: 3,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm) - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) - Nội dung nửa đầu học kì 1: 30% (3,0 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 70% (7,0 điểm) MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Chủ đề Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Mở đầu/ Bài 1. Sử dụng một số hoá chất, thiết 1 (0,25) 1 (0,25) 0,25 bị cơ bản trong phòng thí nghiệm (3 tiết) Chương I: Phản ứng 3 (0,75) 2 (0, 5) 1 (1,0) 1 (1,0) 5 (1,25) 2,25 hoá học (21 tiết) Chương II/ Bài 8. 2 (0, 5) 1 (1,0) 1 (1,0) 2 (0, 5) 1,5 Acid (2/3 tiết)
  2. MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Chủ đề Chương III. Khối lượng 2 (0, 5) 2 (0, 5) 1 (1,0) 1 (1,0) 4 (1,0) 2,0 riêng và áp suất (11 tiết) Chương IV/ Bài 18. Tác dụng làm quay của 1 (0, 25) 2 (0, 5) 3 (0,75) 0,75 lực. Moment lực (4 tiết) Chương VII. Sinh học cơ thể người 1 (1,0) 3 (0, 75) 2 (0, 5) 1 (1,0) 2 (2,0) 5 (1,25) 3,25 (Từ bài 30 đến bài 35) (17 tiết) Số câu 1 12 1 8 2 0 1 0 5 20 10,00 Điểm số 1,0 3,0 1,0 2,0 2,0 0 1,0 0 5,0 5,0 10 Tổng số 10 4,0 điểm 3,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm điểm
  3. NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Phạm Ngọc Tín Nguyễn Văn Luyện Phạm Ngọc Tín Hồ Minh Quốc HIỆU TRƯỞNG
  4. BẢNG MÔ TẢ KIỂM TRA CUỐI KÌ I-NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHTN 8 – ĐỀ A
  5. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số ý) (Số câu) (Số câu) Mở đầu (3 tiết) Sử dụng một – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn 1 C1 số hoá chất, Khoa học tự nhiên 8. thiết bị cơ bản – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những Nhận biết trong phòng hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). thí nghiệm – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. Thông hiểu Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Chương I. Phản ứng hoá học (21 tiết) Nhận biết - Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. 1 C2 – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm – Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt Phản ứng hoá (đốt cháy than, xăng, dầu). học Thông hiểu - Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Mol và tỉ Nhận biết – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). khối chất khí – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar 1 C3 và 25 0C Thông hiểu – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m)
  6. – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. – Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Nhận biết – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. 1 C4 – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ Dung dịch và phần trăm, nồng độ mol. nồng độ Thông hiểu Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. Nhận biết - Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. – Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học. Định luật bảo – Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. toàn khối Thông hiểu Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá lượng và học, khối lượng được bảo toàn. PTHH - Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình 1 C5 hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. Nhận biết Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng Vận dụng – Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, Tính theo 1 khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. phương trình - Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm hoá học thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. Nhận biết – Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm của phản ứng hoá học). Tốc độ phản - Nêu được khái niệm về chất xúc tác. ứng và chất Thông hiểu Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và 1 C6 xúc tác nêu được một số ứng dụng thực tế. Vận dụng - Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn: + So sánh được tốc độ một số phản ứng hoá học; + Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng. Chương II. Một
  7. số hợp chất thông dụng (2 tiết) Nhận biết – Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+). 1 C7 – Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng 1 C8 (HCl, H2SO4, CH3COOH). Acid (axit) Thông hiểu – Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu (2/3 tiết) chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện 1 tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid. Chương III. Khối lượng riêng và áp suất (11 tiết) Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích tương ứng, khối lượng riêng = khối lượng/thể tích. 1 C9 – Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m3; g/m3; g/cm3; … Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng Khối lượng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là 1 riêng- Thực thể tích của vật [m3] hành xác - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được C10 định khối khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng riêng lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). Vận dụng - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Áp suất trên Nhận biết Nhận biết một bề mặt - Phát biểu được khái niệm về áp suất. - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) Thông hiểu - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ.
  8. Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. – Dùng dụng cụ thực hành, khẳng định được: áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt, áp suất = áp lực/diện tích bề mặt. – Liệt kê được một số đơn vị đo áp suất thông dụng. Vận dụng Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Áp suất chất Nhận biết - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. lỏng. Áp suất - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. khí quyển - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. - Mô tả được sự tạo thành tiếng động trong tai khi tai chịu sự thay đổi áp suất đột ngột. Thông hiểu - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương của vật chứa nó. - Lấy được ví dụ để chứng minh được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. – Nêu được: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng; lấy được ví dụ minh hoạ. - – Giải thích được một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống. Vận dụng - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định. - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi 1 độ cao so với mặt đất. - Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong khoa học kĩ thuật và đời sống. - Thực hiện được thí nghiệm để chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương Vận dụng cao - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng.
  9. - Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng dụng áp suất khí quyển. Nhận biết - Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Archimedes. 1 C11 Thông hiểu - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng Lực đẩy riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. Archimedes - Thực hiện thí nghiệm khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật 1 C12 đặt trong chất lỏng, rút ra được: Điều kiện định tính về vật nổi, vật chìm; định luật Archimedes (Acsimet) Chương IV. Tác dụng làm quay của lực (4 tiết) Nhận biết - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định. - Nêu được khái niệm monent lực. 1 C13 - Thực hiện thí nghiệm để mô tả được tác dụng làm quay của lực. Thông hiểu - Nêu được đặc điểm của lực có thể làm quay vật. - Nêu được đặc điểm của moment lực và tác dụng của momemt 1 Tác dụng làm C14 lực. 1 quay của lực. C15 - Thực hiện thí nghiệm để mô tả tác dụng làm quay của lực. (một Moment lực em bé ngồi lên một đầu của bập bên làm bập bên quay) Vận dụng - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). Vận dụng cao - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. Chương VII. Sinh học cơ thể người (17 tiết) Khái quát về Nhận biết – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan 1 C16 cơ thể người trong cơ thể người. Hệ vận động Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. 1 C17 ở người – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương.
  10. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): + Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. + Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. – Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). – Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. Vận dụng cao – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Dinh dưỡng Nhận biết – Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. và tiêu hoá ở – Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. người – Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. – Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm – Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; 1 C18 – Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm; Thông hiểu – Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. - Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hóa ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hóa. Nêu được chức
  11. năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. – Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. – Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). – Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. – Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. – Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. Vận dụng cao – Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. – Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. – Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. – Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...). Máu và hệ Nhận biết – Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn. tuần hoàn – Nêu được khái niệm nhóm máu. của cơ thể – Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành người phần (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương). – Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh đó. – Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể. – Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine trong việc phòng bệnh. Thông hiểu - Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn
  12. ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn. – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn. – Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu). Nêu được ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác cùng tham gia phong trào hiến máu nhân đạo. 2 C19,C20 – Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người. – Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh. Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình. – Thực hiện được các bước đo huyết áp. Vận dụng cao – Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu. – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương. – Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương. Hệ hô hấp ở Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ hô hấp. người – Nêu được một số bệnh về phổi, đường hô hấp và cách phòng tránh. Thông hiểu – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp. – Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ hô hấp ở người, kể tên được các cơ quan của hệ hô hấp. – Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp. Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về hô hấp để bảo vệ bản thân và gia đình. Vận dụng cao – Thực hiện được tình huống giả định hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước. – Tranh luận trong nhóm và đưa ra được quan điểm nên hay 1 không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá.
  13. – Thiết kế được áp phích tuyên truyền không hút thuốc lá. – Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa phương, nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh. Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ bài tiết. 1 – Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên được các bộ phận chủ yếu của thận. Thông hiểu – Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu. Hệ bài tiết ở Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết. Trình bày cách phòng người chống các bệnh về hệ bài tiết. Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ. Vận dụng cao – Tìm hiểu được một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo. – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm thận,... trong trường học hoặc tại địa phương. NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Phạm Ngọc Tín Nguyễn Văn Luyện Phạm Ngọc Tín Hồ Minh Quốc HIỆU TRƯỞNG PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN: KHTN 8 Họ tên:………………………………………………….. Năm học: 2023 – 2024 Lớp: 8/…… Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) ĐỀ A
  14. Điểm Lời phê I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1: Đâu không phải là dụng cụ thí nghiệm thông dụng trong phòng thí nghiệm? A. Ống nghiệm. B. Bình tam giác. C. Bao ni lông. D. Kẹp gỗ. Câu 2: Chất mới được sinh ra trong phản ứng hóa học gọi là A. chất sản phẩm. B. chất phản ứng. C. chất rắn. D. chất khí. 0 Câu 3: Ở điều kiện chuẩn (25 C và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích bao nhiêu? A. 24,97 lít. B. 27,94 lít. C. 24,79 lít. D. 27,49 lít. Câu 4: Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong một lít dung dịch. Câu 5: Than (thành phần chính là carbon) cháy tạo ra khí carbon dioxide (CO2) được biểu diễn theo phương trình chữ: A. Carbon + oxygen → Khí carbon dioxide. B. Carbon → Khí carbon dioxide + oxygen. C. Carbon → Khí carbon dioxide + hydrogen. D. Carbon + hydogen → Khí carbon dioxide. Câu 6: Khi “bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu hơn” là đã tác động vào yếu tố gì để làm chậm tốc độ phản ứng? A. Nồng độ. B. Nhiệt độ. C. Nguyên liệu. D. Hóa chất. Câu 7: Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion A. . B. . C. . D. . Câu 8: Ứng dụng không phải của Sulfuric acid (H2SO4) là: A. Sản xuất sơn. B. Sản xuất chất dẻo. C. Sản xuất phân bón. D. Sản xuất dược phẩm. Câu 9: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Câu 10: Trong công thức , m là A. mét B. thể tích. C. khối lượng riêng. D. khối lượng. Câu 11: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào? A. Trọng lực và lực đẩy Archimedes. B. Lực đẩy Archimedes.
  15. C. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát. D. Trọng lực. Câu 12: Ba quả cầu có cùng thể tích, quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. So sánh lực đẩy Archimedes tác dụng lên mỗi quả cầu? A. F2A > F3A > F1A. B. F1A = F2A = F3A. C. F3A > F2A > F1A. D. F1A > F2A > F3A. Câu 13: Moment lực tác dụng lên vật là đại lượng A. để xác định độ lớn của lực tác dụng. B. véctơ. C. đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. D. luôn có giá trị âm. Câu 14: Một vật có trục quay cố định chịu tác dụng của lực F. Tình huống nào sau đây, lực F sẽ gây tác dụng làm quay đối với vật? A. Giá của lực F không đi qua trục quay. B. Giá của lực F song song với trục quay. C. Giá của lực F đi qua trục quay. D. Giá của lực F có phương bất kì. Câu 15: Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm vật rắn quay quanh trục? A. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay. B. lực có giá song song với trục quay. C. lực có giá cắt trục quay. D. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Câu 16: Hệ cơ quan nào có vai trò biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và thải chất bã ra ngoài? A. Hệ hô hấp. B. Hệ tiêu hóa. C. Hệ bài tiết. D. Hệ tuần hoàn. Câu 17: Hệ vận động của người có chức năng A. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo ra hình dáng và giúp con người vận động. B. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, vận chuyển các chất dinh dưỡng. C. tạo ra hình dáng và giúp con người vận động, giúp cơ thể sinh sản. D. tạo ra hình dáng và giúp con người vận động, lọc máu. Câu 18: Hoạt động nào sau đây gây mất vệ sinh an toàn thực phẩm? A. Sử dụng đồ ăn đóng hộp, đồ ăn chế biến sẵn khi còn hạn sử dụng và không bị hư hỏng. B. Thực phẩm ăn sống và thực phẩm cần nấu chín được để riêng, không để lẫn vào nhau. C. Thực phẩm sau khi chế biến cần trưng bày trên các hàng, sạp hoặc để ra ngoài không cần che đậy. D. Những thực phẩm dể hỏng như rau, củ, quả, trái cây… cần được bảo quản lạnh. Câu 19: Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho người mang nhóm máu nào mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu? A. Nhóm máu O. B. Nhóm máu AB. C. Nhóm máu A. D. Nhóm máu B. Câu 20: Trong cơ chế miễn dịch của cơ thể, cơ thể có khả năng đáp ứng nhanh và mạnh khi bị các vi sinh vật cùng loại từng xâm nhập vào cơ thể là nhờ A. tương bào. B. nguyên bào lympho. C. tế bào lympho B hoạt hoá. D. tế bào lympho B nhớ. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
  16. Câu 21: (1,0 điểm) Khi đốt than (thành phần chính là carbon), phương trình hóa học xảy ra như sau: C + O2 CO2 Nếu đem đốt hết 2,4 gam carbon, thì khối lượng khí carbon dioxide (CO2) sinh ra là bao nhiêu? (Biết C = 12 amu; O = 16 amu) Câu 22: (1,0 điểm) Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch hydrochloric acid (HCl) vào kim loại magnesium (Mg)? Câu 23: (1,0 điểm) Biết thể tích khối nhôm là 0,25 m3 , khối lượng riêng của nhôm là . Em hãy tính khối lượng của khối nhôm đó là bao nhiêu? Câu 24: (1,0 điểm) Em hãy nêu chức năng của hệ bài tiết? Câu 25: (1,0 điểm) Em hãy đưa ra được quan điểm nên hay không nên hút thuốc lá? Vì sao? ------------------Hết-------------------- NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Phạm Ngọc Tín Nguyễn Văn Luyện Phạm Ngọc Tín Hồ Minh Quốc HIỆU TRƯỞNG
  17. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: KHTN – lớp 8 – MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu đạt 0,25 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C A C B A B D D A D A B C A D B A C B D II. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu hỏi Nội dung kiến thức Điểm - Số mol C là: nC =  0,25 - Số mol của CO2 là: PTHH: C + O2 CO2. Câu 21 Tỉ lệ (mol): 1 1 1 1,0 điểm Theo bài: 0,2 ? Từ pt: 0,25 - Khối lượng của CO2 là : 0,25 (HS có cách giải khác đúng vẫn ghi điểm tối đa) 0,25 - Có khí không màu thoát ra 0,25 Câu 22 - Mẫu kim loại Mg tan dần. 0,25 1,0 điểm Mg +2HCl MgCl2 + H2 0,5 (HS cân bằng sai hoặc không cân bằng trừ 0,25đ) Câu 23 Tóm tắt: 0,25 1,0 điểm
  18. Giải: Khối lượng của đá là 0,5 ). 0,25 Câu 24 Hệ bài tiết có chức năng chính là giúp thải bỏ những chất lỏng, những 1,0 1,0 điểm chất hòa tan dư thừa trong cơ thể ra môi trường bên ngoài. - Không nên hút thuốc lá vì: 0,25 - Khói thuốc lá chứa hàng ngàn hóa chất độc hại cho hệ hô hấp, gây hại cho sức khỏe hệ hô hấp nói riêng và sức khỏe cơ thể nói chung như: CO chiếm chỗ của O2 trong hồng cầu, làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu O2; 0,25 NOx gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; gây nguy hiểm Câu 25 đến sức khỏe, có thể dẫn đến tử vong; 1,0 điểm - Nicotine làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch 0,25 không khí, chất này còn làm tăng nguy cơ ung thư phổi;… - Đặc biệt, khói thuốc lá gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe không 0,25 chỉ của người hút thuốc lá mà còn của người không hút thuốc nhưng tiếp xúc với khói thuốc đặc biệt là trẻ em, phụ nữ có thai và những người đang mặc các bệnh lí. NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Phạm Ngọc Tín Nguyễn Văn Luyện Phạm Ngọc Tín Hồ Minh Quốc HIỆU TRƯỞNG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1