Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Giang
lượt xem 1
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Giang” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Giang
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I TẠO NĂM HỌC 2021 2022 BẮC GIANG MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề I. Đọc hiểu (5.0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu: MẸ ỐM Trần Đăng Khoa Mọi hôm mẹ thích vui chơi, Hôm nay mẹ chẳng nói cười được đâu. Lá trầu khô giữa cơi trầu, Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. Cánh màn khép lỏng cả ngày, Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Khắp người đau buốt, nóng ran, Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm. Người cho trứng, người cho cam, Và anh y sĩ đã mang thuốc vào. Sáng nay trời đổ mưa rào, Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương. Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi. Mẹ vui, con có quản gì, Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca. Rồi con diễn kịch giữa nhà, Một mình con sắm cả ba vai chèo. Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Con mong mẹ khỏe dần dần, Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say. Rồi ra đọc sách, cấy cày, Mẹ là đất nước, tháng ngày của con… (Bờ sông vẫn gió, NXB Giáo dục, 1999, tr.145146) Câu 1. Bài thơ là lời của ai? Được viết theo thể thơ nào? Câu 2. Xác định từ láy, từ ghép trong các từ sau: cuốc cày, ngọt ngào. Câu 3. Trong bài thơ, khi mẹ ốm, để mẹ vui, người con đã làm những gì? Câu 4. Em hiểu như thế nào về hai câu thơ sau? Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Câu 5. Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: Mẹ là đất nước, tháng ngày của con… Câu 6. Em đã hoặc sẽ làm gì để người thân yêu của mình vui hơn khi họ không may bị ốm? II. Làm văn (5.0 điểm)
- Viết bài văn kể lại kỉ niệm đáng nhớ của em trong những ngày đầu tiên đi học lớp 6. ………………. Hết ……………… Họ và tên học sinh: ................................................................ SBD: .............................
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HDC ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I BẮC GIANG NĂM HỌC 2021 2022 Môn: Ngữ văn 6 (Hướng dẫn chấm có 02 trang) Phần Câu Yêu cầu Điểm Về bài thơ Mẹ ốm 5.0 của Trần Đăng Khoa 1 HS xác định đúng: 0.5 + Bài thơ là lời của 0.25 I người con. 0.25 + Bài thơ được viết 0.0 theo thể thơ lục bát. HS không làm hoặc xác định sai. 2 HS chỉ ra đúng: 0.5 + Từ ghép: cuốc cày 0.25 + Từ láy: ngọt ngào 0.25 HS làm sai hoặc 0.0 không làm. 3 HS chỉ ra được 1.0 những việc làm của người con trong bài thơ để mẹ vui khi 0.75 mẹ bị ốm: ngâm thơ, 0.5 kể chuyện, múa ca, 0.25 diễn kịch (Một mình 0.0 con sắm cả ba vai chèo). HS chỉ ra được 3 việc làm. HS chỉ ra được 2 việc làm. HS chỉ ra được 1 việc làm. HS làm sai hoặc không làm. 4 HS trình bày được 1.0 cách hiểu về nội dung của 2 câu thơ: Đó là lời tự trách bản thân mình của người con/là những cảm nhận (suy nghĩ) 0.5 sâu sắc của con về
- tình yêu thương, sự 0.0 hi sinh của mẹ: Vì thương yêu con, muốn cho con có cái ăn cái mặc, được học học hành, vui chơi,...mà mẹ phải vất vả, lam lũ... Qua đó thể hiện tấm lòng kính trọng, thương yêu, biết ơn sâu sắc của người con đối với người mẹ trong bài thơ. HS nêu được 1 ý trong nội dung của hai câu thơ. HS không làm hoặc làm sai. 5 HS xác định đúng 1.0 biện pháp tu từ và 0.5 nêu được tác dụng: + Biện pháp tu từ so 0.5 sánh: Mẹ được ví như là đất nước, tháng ngày của con. + Tác dụng: làm nổi bật vai trò, công lao to lớn cả mẹ; nhấn 0.75 mạnh tình yêu thương vô bờ bến mẹ dành cho con (Với con, mẹ là đất 0.5 nước, là cả những tháng ngày con khôn lớn, trưởng thành, là 0.25 cả thế giới của con). 0.0 Câu thơ cũng là lời cảm ơn chân thành, tình yêu thắm thiết của người con đối với mẹ của mình…. HS xác định đúng biện pháp tu từ và nêu tác dụng nhưng chưa đủ ý hoặc chỉ nêu được tên biện pháp tu từ (không chỉ ra dấu hiệu) và nêu đầy đủ tác dụng.
- HS chỉ xác định đúng biện pháp tu từ (gọi đúng tên và chỉ ra dấu hiệu)/ chỉ nêu được đúng tác dụng/chỉ nêu tên biện pháp tu từ (không chỉ ra dấu hiệu) và nêu tác dụng nhưng không đầy đủ. HS chỉ nêu tên biện pháp tu từ (không chỉ ra dấu hiệu) hoặc chỉ nêu tác dụng mà chưa đầy đủ. HS không làm hoặc làm sai. 6 HS trình bày được 1.0 những việc mà bản thân đã hoặc sẽ làm để người thân yêu của mình vui hơn khi họ không may bị ốm. 0.0 Có thể là: + Hỏi han, quan tâm, chăm sóc. + Kể những câu chuyện vui, những việc công việc ý nghĩa mà mình đã làm để phụ giúp người thân yêu… HS không làm hoặc nêu những việc làm không phù hợp II Viết bài văn kể lại 5.0 kỉ niệm đáng nhớ của em trong những ngày đầu tiên đi học lớp 6. a. Đảm bảo cấu trúc 0.5 của một bài văn tự sự có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. b. Xác định đúng ngôi 0.5 kể và nội dung tự sự: ngôi kể thứ nhất; nội
- dung tự sự: kỉ niệm đáng nhớ của bản thân trong những ngày đầu tiên đi học lớp 6. c. Triển khai vấn 3.0 đề: Học sinh có thể triển khai vấn đề theo nhiều cách 0.5 nhưng cần diễn đạt lôgic, thuyết phục và 2.0 về cơ bản cần đảm 0.5 bảo những nội dung sau: * Giới thiệu kỉ niệm 1.0 để lại ấn tượng sâu sắc trong những ngày đầu tiên đi học lớp 6. * Kể chi tiết về kỉ niệm đáng nhớ: 0.5 Kể lại tình huống, 0.5 hoàn cảnh gắn với kỉ niệm (Kỉ niệm vui hay buồn? Diễn ra vào lúc nào? Ở đâu? Kỉ niệm đó liên quan đến ai? Người đó như thế nào? ...). Diễn biến của câu chuyện gắn với kỉ niệm: + Mở đầu câu chuyện và diễn biến các sự việc. + Thái độ, lời nói, hành động của người liên quan đến các sự việc trong câu chuyện. + Lời nói, suy nghĩ, hành động của bản thân với người gắn liền với kỉ niệm đó. Kết quả của câu chuyện: Câu chuyện kết thúc ra sao? Để lại cảm xúc gì? * Cảm nghĩ của chung của bản thân về kỉ niệm đáng nhớ
- được kể. d. Sáng tạo: HS thể 0.5 hiện được những suy nghĩ sâu sắc, độc đáo của người kể chuyện. e. Chính tả, ngữ 0.5 pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. Tổng điểm 10 Lưu ý khi chấm bài: Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của học sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc, linh hoạt trong việc vận dụng Hướng dẫn chấm. Việc chi tiết hóa điểm số các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi phần và được thống nhất trong Hội đồng chấm. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. Khuyến khích những bài viết có tính sáng tạo, nội dung bài viết có thể không trùng với yêu cầu trong đáp án nhưng lập luận thuyết phục, văn phong sáng rõ…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 431 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 339 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 480 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 511 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 314 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 935 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 248 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 559 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 370 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 229 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 299 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 445 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 274 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 224 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 424 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 196 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 281 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn