intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Châu Đức” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Châu Đức

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2022 – 2023 Chủ đề Nội Mức Tổng điểm dung độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao TNKQ TL TN TL TNK TL TNK TL KQ Q Q Thơ - Nhận - Nội - Thông lục bát: biết: Đặc dung văn điệp của Ngữ điểm thể bản. văn bản liệu loại; đối với ngoài. phương bản thức biểu thân. đạt; Đọc Số câu: 4 Số câu: Số câu: Số câu: 6 hiểu Số điểm: 1 1 Số điểm: 2.0 điểm. Số điểm: Số 4.0 điểm Tỉ lệ: 1.0 điểm. điểm: Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 1.0 40% 10% điểm. Tỉ lệ:10% Tiếng Từ láy - So việt: sánh và - Từ nêu tác láy, từ dụng của ghép. việc - Mở dùng rộng cụm từ thành mở rộng phần thành chính phần của chính câu của câu. bằng cụm từ. Số câu: 2 Số câu: Số câu: 3 Số điểm: 1 Số điểm: 1.0 điểm. Số điểm: 2.0 điểm Tỉ lệ: 1.0 điểm. Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% 10% Văn tự Kể lại một sự trải nghiệm đáng nhớ của bản
  2. Viết thân Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 4.0 điểm. 4.0 điểm Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 40% Tổng Số câu: 6 Số câu: Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 2 1 Số điểm: Số điểm: 3.0 điểm. Số điểm: Số 4.0 điểm. 4.0 điểm Tỉ lệ: 2.0 điểm. điểm: Tỉ lệ: 40% Tỉ 30% Tỉ lệ: 1.0 điểm lệ:100% 20% Tỉ lệ:10% TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2022-2023 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Phần đọc hiểu: (6.0 điểm) Đọc bài thơ và thực hiện các yêu cầu sau: Cây dừa Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu, Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng. Thân dừa bạc phếch tháng năm, Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè hoa nở cùng sao, Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. Ai mang nước ngọt, nước lành, Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa? Tiếng dừa làm dịu nắng trưa, Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo. Trời trong đầy tiếng rì rào, Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.... Đứng canh trời đất bao la, Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi. (Trần Đăng Khoa - “Góc sân và khoảng trời”. NXB Văn hóa thông tin- 2002)
  3. * Trắc nghiệm (3 điểm). Em hãy chọn đáp án đúng. Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát. B. Tám chữ. C. Tự do. D. Bảy chữ. Câu 2: Bài thơ được trình bày theo phương thức biểu đạt chính nào? A. Biểu cảm. B. Miêu tả. C. Tự sự. D. Nghị luận. Câu 3: Xác định cách ngắt nhịp của hai câu thơ sau đây: “Đứng canh trời đất bao la, Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.” A. 2/2/2 và 2/3/3 B. 2/2/2 và 1/2/5 C. 2/2/2 và 3/3/2 D. 2/2/2 và 4/4 Câu 4: Những hình ảnh nào sau đây không được nhắc đến trong bài thơ. A. Quả dừa B. Đêm hè. C. Đàn bò. D. Mây xanh. Câu 5: Từ “rì rào” trong câu “Trời trong đầy tiếng rì rào” là từ: A. Từ ghép. B. Từ láy. Câu 6: Từ in đậm trong câu thơ “Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.” Là từ A. Từ láy B. Từ ghép. * Tự luận: 3 điểm. Câu 7 (1 điểm): Nêu nội dung của bài thơ? Câu 8 (1 điểm): So sánh hai câu dưới đây và rút ra tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính trong câu: a. Nước trong b. Nước giếng mùa hè trong veo. Câu 9 (1 điểm): Qua văn bản trên, tác giả muốn gửi đến người đọc thông điệp gì? II. Phần viết (4 điểm) Viết bài văn kể về một trải nghiệm sâu sắc của bản thân em trong cuộc sống. -Hết-
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NGỮ VĂN 6 Năm học: 2022 - 2023 I. Đọc hiểu: * Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu trả lời đúng 0.5 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B D D B A * Tự luận 7 - Bài thơ 1.0 ca ngợi vẻ đẹp thân thuộc của cây dừa gắn với những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam,
  5. đồng thời ca ngợi vẻ đẹp nên thơ của vườn quê, của thiên nhiên, của con người Việt Nam. 8 * So 0.5 sánh: a. Nư ớc tron 0.5 g: Thô ng tin chu ng chu ng, khô ng cụ thể b. Nư ớc giế ng mù a hè tron g veo : Thô ng tin đư a ra cụ thể, chi tiết. * Tác dụng của
  6. việc dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính trong câu: Làm cho thông tin trở nên cụ thể, chi tiết, rõ ràng. 9 * Thông 1.0 điệp: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cây dừa qua đó ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam. Mỗi người chúng ta phải biết yêu quý và trân trọng quê hương của mình dù là những điều nhỏ nhặt nhất. a. Đảm 0,25 bảo bố cục bài Viết văn tự sự: Mở bài, thân bài, kết bài.
  7. b. Xác 0,25 định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một trải nghiệm của bản thân Kể lại trải 3.0 nghiệm 0.5 của bản thân. 0.5 * Mở bài: Giới thiệu 1.0 được trải nghiệm của bản 0.5 thân. * Thân bài: Kể 0.5 lại trải nghiệm theo trình tự thời gian. - Trải nghiệm đó diễn ra vào khoảng thời gian nào? Ở đâu? Cùng với những ai? Vì sao em lại nhớ mãi trải nghiệm đó đến tận bây giờ? - Quá trình diễn ra trải nghiệm đó, em đã làm những
  8. gì? Cùng với ai? Trong lúc đó, em đã suy nghĩ như thế nào? Có các cung bậc cảm xúc ra sao? - Sau khi kết thúc trải nghiệm đó, em cảm thấy như thế nào? Em có thêm thay đổi gì mới cho bản thân? Em có muốn có thêm những trải nghiệm khác như vậy nữa không? * Kết bài: Nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về trải nghiệm đó. d. Chính 0.5 tả, ngữ pháp * Lưu ý: Giáo viên linh động khi chấm bài, khuyến khích sự sáng tạo của học sinh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2