intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Mức độ Tổng nhận thức Nội Nhận Thông Vận Vận Số CH Kĩ dung/đ biết hiểu dụng dụng TT năng ơn vị (Số (Số (Số cao KT câu) câu) câu) (Số câu) TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc- Thơ lục 4 0 3 1 0 2 0 0 10 1 hiểu bát Tỷ lệ % 20 15 10 15 60 Kể về một trải nghiệm 2 Viết đáng 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 1 nhớ của bản thân Tỷ lệ % 10 10 10 10 40 Tỷ lệ % 30% 25% 10% 100% điểm các mức độ nhận thức
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi Nội theo mức độ nhận thức dung/ Mức độ TT Kĩ năng Đơn vị đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng kiến biết hiểu dụng cao thức 1 Đọc hiểu Văn bản Nhận 4 TN 3TN+1T 2 TL thơ lục biết: L bát - Nhận biết phương thức biểu đạt, thể loại, biện pháp tu từ, hình ảnh thơ. Thông hiểu: - Hiểu được hình ảnh thơ, cách lựa chọn hình ảnh thơ, nội dung - Hiểu nghĩa của từ từ láy - Tác dụng của biện pháp tu từ; Vận dụng: - Trình bày được cách hiểu hình ảnh có ý nghĩa biểu
  3. trưng - Nêu được cảm xúc, suy nghĩ rút ra từ đoạn trích 2 Viết Viết Nhận 1 TL* được bài biết: văn kể về Thông một trải hiểu: nghiệm Vận đáng nhớ dụng: của bản Vận thân dụng cao: Viết bài văn kể lại trải nghiệm đáng nhớ nhất về chuyến đi của mình. 4 TN 3 2 TL 1TL Tổng TN+1TL Tỉ lệ % 20 25 15 40 Tỉ lệ chung 45 55
  4. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I –NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ……………………………. Điểm: Nhận xét của GV: Lớp: 6/ …. I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều Quê hương biết mấy thân yêu Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau Mặt người vất vả in sâu Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn Đất nghèo nuôi những anh hùng Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên Đạp quân thù xuống đất đen Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa Việt Nam đất nắng chan hoà Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh Mắt đen cô gái long lanh Yêu ai yêu trọn tấm tình thuỷ chung Đất trăm nghề của trăm vùng Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem Tay người như có phép tiên Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ “Trích từ trường ca Bài thơ Hắc Hải (1958). Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 2: Đoạn trích trên được viết theo thể loại gì? A. Thơ bốn chữ B. Thơ năm chữ C. Thơ bảy chữ D.Thơ lục bát Câu 3: Câu thơ “Tay người như có phép tiên” sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Hoán dụ Câu 4: Dòng thơ nào sau đây nói về sự thủy chung của con người? A. Mặt người vất vả in sâu - Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn B. Đạp quân thù xuống đất đen - Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa C. Mắt đen cô gái long lanh - Yêu ai yêu trọn tấm tình thủy chung
  5. D. Quê hương biết mấy thân yêu - Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau Câu 5: Theo em, phẩm chất nào của người dân Việt Nam được tác giả nhắc đến trong trong câu thơ “Mặt người vất vả in sâu - Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn”? A. Cần cù, chịu thương, chịu khó B. Anh hùng, dũng cảm C. Thủy chung, nghĩa tình D. Kiên cường, bất khuất Câu 6: Từ “mênh mông” trong câu thơ “Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn” có nghĩa là gì? A. Rộng bao la, bát ngát, trong phạm vi giới hạn B. Rộng bao la, bát ngát, một vùng sông nước C. Rộng lớn đến mức có thể nhìn thấy được D. Rộng lớn đến mức như không có giới hạn Câu 7: Hai câu thơ “Tay người như có phép tiên-Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ” thể hiện điều gì? A. Sự thủy chung, son sắc của người phụ nữ Việt Nam B. Sự thủy chung và khéo léo của người dân Việt Nam C. Sự vất vả, một nắng hai sương của người dân Việt Nam D. Sự tài năng, khéo léo của người dân Việt Nam Câu 8 (0.5 điểm): Theo em vì sao tác giả lựa chọn hình ảnh: biển lúa, cánh cò, mây mù che đỉnh Trường Sơn để nói về khung cảnh đất nước Việt Nam? Câu 9 (1.0 điểm): Nêu nội dung của đoạn thơ trên? Câu 10 (1.0 điểm): Đoạn thơ trên đã gợi cho em có cảm xúc và suy nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam? II. VIẾT (4.0 điểm) Hãy kể lại trải nghiệm đáng nhớ nhất của em về một lần được vui chơi, hòa mình với thiên nhiên. Bài làm ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................
  6. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................
  7. ................................................................................................................................................. HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời C D B C A D D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8: (0.5 điểm) Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0.25 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh có thể trả lời: Vì đó - Học sinh có thể trả lời: Trả lời sai hoặc không là những hình ảnh mang tính ở mức độ tương đối Vì đó trả lời. biểu trưng cho khung cảnh làng là những hình ảnh mang quê Việt Nam: Vẻ đẹp thiên tính biểu trưng cho khung nhiên, cây cỏ, khí hậu cảnh làng quê Việt Nam. Câu 9: (1.0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ)
  8. - Học sinh có thể diễn đạt khác HS nêu được nội dung Trả lời sai hoặc không nhau nhưng phải đảm bảo nội phù hợp nhưng chưa đầy trả lời. dung: đủ, toàn diện, diễn đạt Gợi ý: chưa thật rõ. Nội dung: - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên cũng như con người Việt Nam - Tình cảm tự hào, tình yêu thương, gắn bó sâu sắc của tác giả với quê hương, đất nước. Câu 10 (1.0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh nêu được cảm xúc Học sinh nêu được cảm xúc Trả lời nhưng suy nghĩ sâu sắc, phù hợp với suy nghĩ, phù hợp nhưng không chính xác, nội dung thể hiện trong đoạn chưa sâu sắc, diễn đạt chưa không liên quan trích. thật rõ. đến đoạn trích, Gợi ý: hoặc không trả lời. + Đất nước Việt Nam với rất nhiều cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, thơ mộng, giàu sức sống + Những con người cần cù, chịu khó trong lao động, anh hùng, kiên cường trong chiến đấu nhưng hiền lành, chăm chỉ, thuỷ chung trong cuộc sống đời thường + Em thấy, yêu mến, tự hào về thiên nhiên đất nước, con người Việt Nam … Phần II: VIẾT (4 điểm) A. Bảng điểm chung cho toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0.25 điểm 2. Nội dung 2.0 điểm 3. Trình bày, diễn đạt 1.25 điểm 4. Sáng tạo 0.5 điểm
  9. B. Bảng điểm chi tiết cho từng tiêu chí Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.25 điểm) Bài viết đủ 3 phần: mở bài, - Mở bài: Giới thiệu được thân bài và kết bài. Phần trải nghiệm đáng nhớ. 0.25 thân bài biết tổ chức thành - Thân bài: Kể lại diễn biến nhiều đoạn văn có sự liên của trải nghiệm đáng nhớ. kết chặt chẽ với nhau. - Kết bài: Khẳng định lại ý Chưa tổ chức được bài văn nghĩa của trải nghiệm và thành 3 phần (thiếu mở bài rút ra bài học. 0 hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đoạn văn) Tiêu chí 2. Nội dung (2.0 điểm) 2.0 (Mỗi ý trong tiêu chí Kể lại trải nghiệm đáng Kể lại trải nghiệm được tối đa 0.5 điểm nhớ nhất của em về một đáng nhớ nhất của em về lần được vui chơi, hòa một lần được vui chơi, hòa mình với thiên nhiên. mình với thiên nhiên. HS có thể triển khai cốt HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải - Giới thiệu được trải nghiệm. nghiệm. - Các sự kiện chính trong - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. biến – kết thúc. - Sử dụng các chi tiết miêu - Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể về thời gian, tả cụ thể về thời gian, không gian, nhân vật và không gian, nhân vật và diễn biến câu chuyện. diễn biến câu chuyện. - Thể hiện được cảm xúc - Thể hiện được cảm xúc trước sự việc được kể. trước sự việc được kể. - Rút ra được ý nghĩa, sự - Rút ra được ý nghĩa, sự quan trọng của trải nghiệm quan trọng của trải nghiệm đối với bản thân. đối với bản thân 1.0- 1.5 Kể lại trải nghiệm đáng nhớ nhất của em về một lần được vui chơi, hòa mình với thiên nhiên.
  10. HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể về thời gian, không gian, nhân vật và diễn biến câu chuyện. - Thể hiện được cảm xúc trước sự việc được kể. Kể lại trải nghiệm đáng nhớ nhất của em về một lần được vui chơi, hòa mình với thiên nhiên. HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: 0.5- 0.75 - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Một vài sự kiện trong trải nghiệm - Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể về thời gian, không gian, nhân vật và diễn biến câu chuyện. Bài làm quá sơ sài hoặc 0.0 không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.25 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, 1.25 các đoạn trong bài văn. Mắc lỗi nhẹ về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa…
  11. - Vốn từ ngữ tương đối phong phú, nhiều đoạn sử dụng kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính 1.0 tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày tương đối sạch sẽ, ít gạch, xóa. - Vốn từ nghèo, câu đơn điệu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.5 - Chữ viết không rõ ràng, bài văn trình bày chưa sạch sẽ. Mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt không rõ nghĩa, chữ viết khó đọc. 0.0 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Cách dùng từ, lối diễn đạt mạch lạc, sáng tạo. 0.5 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.25 Chưa có sự sáng tạo. 0 II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề 0,25 Kể về một trải nghiệm c. Kể lại một trải nghiệm 2,5 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trong chuyến trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể về thời gian, không gian, nhân vật và diễn biến câu chuyện.
  12. - Thể hiện được cảm xúc trước sự việc được kể. - Rút ra được ý nghĩa, sự quan trọng của trải nghiệm đối với bản thân. d.Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2