intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Lập A

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Lập A" giúp học sinh củng cố lại kiến thức và thử sức mình trước kì thi. Hi vọng nội dung đề thi sẽ giúp các bạn ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Lập A

  1. PHÒNG GD & ĐT ĐAN PHƯỢNG        KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN LẬP A                MÔN: TIẾNG VIỆT ­ LỚP 3                     Thời gian làm bài: 70 phú (Đối với phần đọc thầm và làm bài tập + Phần B)                      Họ và tên: ………………………………………………………Lớp: …………….. Giáo viên chấm Điểm đọc:…..………..… Điểm viết:…. (Họ tên, chữ kí) ……..... …………………………….…         Điểm chung: ………………………………. ……………………………… …………………………….… Nhận xét :…………………….. ……………….. ……………………………….….……………... PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) 1­ Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm (do giáo viên chuẩn bị) để  chọn bài  đọc. 2 ­ Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 80 tiếng)   trong các bài tập đọc đã học từ  tuần 1 đến tuần 16, sau đó trả  lời 1câu hỏi liên   quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) CÂU CHUYỆN VỀ NGỖNG MẸ Một ngày xuân  ấm áp, ngỗng mẹ  dẫn đàn con vàng  ươm của mình đi dạo  chơi. Đàn ngỗng con quên ngỗng mẹ  và bắt đầu tản ra khắp đồng cỏ  mênh  mông, xanh rờn. Ngỗng mẹ bắt đầu lo lắng cất tiếng gọi con. Bỗng những đám   mây đen kịt ùn ùn kéo đến. Lúc đó, các chú ngỗng con mới nhớ đến mẹ.  Những hạt mưa đá to từ trên trời rào rào đổ xuống. Bầy ngỗng con vừa kịp  chạy đến chui vào đôi cánh mẹ. Dưới cánh mẹ đàn ngỗng cảm thấy thật yên ổn   và  ấm áp. Ngỗng con thấy đâu đó có tiếng nổ  ùng oàng, tiếng gió gào thét và  tiếng mưa đá rơi lộp độp.  Rồi tất cả  trở  lại yên lặng. Ngỗng mẹ  khẽ  nâng đôi cánh lên. Đàn ngỗng   con chạy ùa ra bãi cỏ. Chúng nhìn đôi cánh mẹ  rách nát, lông rụng tả  tơi. Một 
  2. chú ngỗng bé bỏng và yếu  ớt nhất chạy đến bên mẹ  và hỏi: “Sao cánh mẹ  lại  rách như thế này?”. Ngỗng mẹ cố nén đau đớn, trả lời khe khẽ: “Mọi việc đều   tốt đẹp con  ạ”. Đàn ngỗng con lại tản ra nô đùa trên bãi cỏ  và ngỗng mẹ  cảm   thấy hạnh phúc. (Theo V.A Xu­khôm­lin­xki) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả   lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây và làm các bài tập sau: 1. Ngỗng mẹ dẫn đàn ngỗng con đi đâu? a. Đi kiếm mồi                        b. Đi chơi                        c. Đi tránh mưa 2. Trên cánh đồng cỏ, đàn ngỗng gặp chuyện gì? a. Đàn ngỗng con mải chơi nên lạc mẹ. b. Đàn ngỗng bị kẻ thù tấn công. c. Đàn ngỗng gặp một trận mưa đá. 3. Dưới đôi cánh mẹ, đàn ngỗng con cảm thấy thế nào? a. Yên ổn, ấm áp b. Lo lắng c. Kinh hãi 4. Vì sao dù rất đau đớn nhưng ngỗng mẹ vẫn cảm thấy hạnh phúc? a. Vì trời đã tạnh mưa, cảnh vật trở lại yên lặng b. Vì ngỗng mẹ đã bảo vệ được đàn con của mình c. Đàn ngỗng con chạy ùa ra bãi cỏ 5. Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? a. Đàn ngỗng con rất yêu quý ngỗng mẹ b. Cần dẫn con đi chơi nhiều hơn c. Mẹ luôn hi sinh tất cả vì con 6. Nếu là ngỗng con, em sẽ nói gì với ngỗng mẹ? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 7. Câu:  “Chúng nhìn đôi cánh mẹ  rách nát, lông rụng tả  tơi. ”  thuộc mẫu câu  nào?  a. Ai làm gì?                      b. Ai là gì?                           c. Ai thế nào? 8. Câu văn nào dưới đây có hình ảnh so sánh ? a. Đồng cỏ rộng mênh mông như một tấm thảm xanh khổng lồ. b. Ngỗng mẹ là người rất yêu con.
  3. c. Ngỗng mẹ dẫn đàn con vàng ươm của mình đi dạo chơi. 9. Câu: “Đàn ngỗng dạo chơi trên đồng cỏ mênh mông, xanh rờn.” có mấy từ  chỉ đặc điểm?  a. Một từ. Đó là từ : ..................................................................................... b. Hai từ. Đó là các từ : ................................................................................ c. Ba từ. Đó là các từ: ................................................................................... PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Chính tả (Nghe ­ viết) (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” (SGK Tiếng  Việt 3 ­ Tập 1 ­ Trang 127) Viết đoạn “Gian giữa..............bảo vệ buôn làng.” II. Tập làm văn (6 điểm) Hãy viết một  đoạn văn ngắn (5  đến 7 câu) kể  về  một bác bảo vệ   ở  trường em.                                                     
  4. BIỂU ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI HỌC KÌ I ­ NĂM HỌC: 2017­2018 I. PHẦN ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (6Đ) Câu 1: Đáp án b. Đi chơi  (0,5đ) Câu 2: Đáp án c. Đàn ngỗng gặp một trận mưa đá. (0,5đ) Câu 3: Đáp án a.  Yên ổn, ấm áp (0,5đ) Câu 4: Đáp án b. Vì ngỗng mẹ đã bảo vệ được đàn con của mình  (0,75đ) Câu 5: Đáp án c.  Mẹ luôn hi sinh tất cả vì con (0,75đ) Câu 6: HS có thể viết câu trả lời:  ­ Mẹ ơi, con yêu mẹ lắm! (0,75đ) ­ Cảm ơn mẹ đã che chở cho chúng con. ­ Cảm ơn mẹ đã bảo vệ chúng con..... Câu 7: Đáp án a. Ai làm gì? (0,75đ) Câu 8: Đáp án a.  (0,75đ) Câu 9: Đáp án b. mênh mông, xanh rờn (0,75đ) PHẦN CHÍNH TẢ (4đ) ­ HS viết đúng chính tả đúng mẫu chữ, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp; trình bày  đúng thể thơ cho 4đ. ­ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa  đúng quy định …) trừ 0,25đ. ­ Bài viết bẩn, gạch xóa ; chữ viết không đúng cỡ, không đúng khoảng cách trừ  toàn bài 1đ. TẬP LÀM VĂN (6đ) ­ HS viết được đoạn văn đủ nội dung, đúng yêu cầu: (3đ) ­ HS sử dụng từ ngữ đúng, viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả: (1đ)
  5. ­ Câu văn hay có hình ảnh, cảm xúc: (1đ) ­ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: (1đ) *Tùy theo mức độ  sai  sót về  ý, về  diến đạt và chữ  viết, có thể  cho các mức   điểm: 5,5 ; 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ….
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2