intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc

  1. PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 (2023-2024) Môn :Vật lí- Lớp 9 A. Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 (hết tuần học thứ 16 ) - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 15 câu hỏi ) - Phần tự luận: 5,0 điểm (gồm 3 câu hỏi) Cộng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương - Nêu được điện trở của mỗi dây - Nêu được mối quan hệ giữa - Vận dụng được định - Vận dụng được định I. ĐIỆN dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở điện trở của dây dẫn với độ dài, luật Ôm cho đoạn luật Ôm và công thức HỌC dòng điện của dây dẫn đó. tiết diện và vật liệu làm dây mạch gồm nhiều nhất R = để giải bài toán về - Nêu được điện trở của một dây dẫn. Nêu được các vật liệu ba điện trở thành phần. mạch điện sử dụng với dẫn được xác định như thế nào và khác nhau thì có điện trở suất - Vận dụng được công hiệu điện thế không có đơn vị đo là gì. khác nhau. thức R = và giải thích đổi, trong đó có mắc - Phát biểu được định luật Ôm đối - Nêu được ý nghĩa các trị số được các hiện tượng biến trở. với một đoạn mạch có điện trở. vôn và oat có ghi trên các thiết đơn giản liên quan tới - Vận dụng được công - Viết được công thức tính điện trở bị tiêu thụ điện năng. điện trở của dây dẫn. thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch - Chỉ ra được sự chuyển hoá - Vận dụng được định tương đương và công nối tiếp, đoạn mạch song song gồm các dạng năng lượng khi đèn luật Jun – Len-xơ để thức định luật ôm vào nhiều nhất ba điện trở. điện, bếp điện, bàn là, nam giải thích các hiện bài tập liên quan đến - Nhận biết được các loại biến trở. châm điện, động cơ điện hoạt tượng đơn giản có liên giải hệ phương trình. - Viết được các công thức tính công động. quan. suất điện và điện năng tiêu thụ của - Giải thích và thực hiện được - Vận dụng được các một đoạn mạch. các biện pháp thông thường để công thức: = UI =
  2. - Phát biểu và viết được hệ thức sử dụng an toàn điện và sử U2/R = I2.R, A = .t = của định luật Jun – Len-xơ. dụng tiết kiệm điện năng. UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Số câu hỏi 5 1 6 2/3 1/3 13 Số điểm, 1,67 1,0 2,0 2,0 1,0 7,67 Tỉ lệ % 16,7% 10% 20% 20% 10% 76,7% - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. - Xác định được các từ cực của - Mô tả được cấu tạo và hoạt động kim nam châm. của la bàn. - Vẽ được đường sức từ của - Phát biểu được quy tắc nắm tay nam châm thẳng, nam châm phải về chiều của đường sức từ chữ U và của ống dây có dòng trong lòng ống dây có dòng điện điện chạy qua. chạy qua. - Biết sử dụng quy tắc nắm tay Chương - Nêu được một số ứng dụng của phải để xác định chiều của II. ĐIỆN nam châm điện và chỉ ra tác dụng đường sức từ trong lòng ống TỪ HỌC của nam châm điện trong những dây khi biết chiều dòng điện và ứng dụng này. ngược lại. - Phát biểu được quy tắc bàn tay - Nắm được quy tắc bàn tay trái trái về chiều của lực từ tác dụng lên và sử dụng được quy tắc bàn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy tay trái để xác định một trong qua đặt trong từ trường đều. ba yếu tố khi biết hai yếu tố - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và kia. hoạt động của động cơ điện một chiều. - Biết dùng la bàn để tìm hướng địa lí. Số câu hỏi 4 1 5 Số điểm, 1,33 1,0 2,33 Tỉ lệ % 13,3% 10% 33,3%
  3. Tổng số câu 9 1 6 1 2/3 1/3 18 hỏi TSố điểm, 3,0 1,0 2,0 1,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % 30% 10% 20% 10% 20% 10% 100% B.Bản đặc tả:
  4. Cộng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Nêu được điện trở của mỗi dây - Nêu được mối quan hệ giữa - Vận dụng được định - Vận dụng được định dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở điện trở của dây dẫn với độ dài, luật Ôm cho đoạn luật Ôm và công thức dòng điện của dây dẫn đó. tiết diện và vật liệu làm dây mạch gồm nhiều nhất R = để giải bài toán về - Nêu được điện trở của một dây dẫn. Nêu được các vật liệu ba điện trở thành phần. mạch điện sử dụng với dẫn được xác định như thế nào và khác nhau thì có điện trở suất - Vận dụng được công hiệu điện thế không có đơn vị đo là gì. khác nhau. thức R = và giải thích đổi, trong đó có mắc - Phát biểu được định luật Ôm đối - Nêu được ý nghĩa các trị số được các hiện tượng biến trở. Chương với một đoạn mạch có điện trở. vôn và oat có ghi trên các thiết đơn giản liên quan tới - Vận dụng được công I. ĐIỆN - Viết được công thức tính điện trở bị tiêu thụ điện năng. điện trở của dây dẫn. thức tính điện trở HỌC tương đương đối với đoạn mạch - Chỉ ra được sự chuyển hoá - Vận dụng được định tương đương và công nối tiếp, đoạn mạch song song gồm các dạng năng lượng khi đèn luật Jun – Len-xơ để thức định luật ôm vào nhiều nhất ba điện trở. điện, bếp điện, bàn là, nam giải thích các hiện bài tập liên quan đến - Nhận biết được các loại biến trở. châm điện, động cơ điện hoạt tượng đơn giản có liên giải hệ phương trình. - Viết được các công thức tính công động. quan. suất điện và điện năng tiêu thụ của - Giải thích và thực hiện được - Vận dụng được các một đoạn mạch. các biện pháp thông thường để công thức: = UI = - Phát biểu và viết được hệ thức sử dụng an toàn điện và sử U2/R = I2.R, A = .t = của định luật Jun – Len-xơ. dụng tiết kiệm điện năng. UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. C1,C5,C6,C C2,C3,C4,C Số câu hỏi C16 C17a,b C17c 13 7,C9 8, C12,C15 Số điểm, 1,67 1,0 2,0 2,0 1,0 7,67 Tỉ lệ % 16,7% 10% 20% 20% 10% 76,7% Chương - Nêu được sự tương tác giữa các - Xác định được các từ cực của II. ĐIỆN từ cực của hai nam châm. kim nam châm. TỪ HỌC - Mô tả được cấu tạo và hoạt động - Vẽ được đường sức từ của
  5. của la bàn. - Phát biểu được quy tắc nắm tay nam châm thẳng, nam châm phải về chiều của đường sức từ chữ U và của ống dây có dòng trong lòng ống dây có dòng điện điện chạy qua. chạy qua. - Biết sử dụng quy tắc nắm tay - Nêu được một số ứng dụng của phải để xác định chiều của nam châm điện và chỉ ra tác dụng đường sức từ trong lòng ống của nam châm điện trong những dây khi biết chiều dòng điện và ứng dụng này. ngược lại. - Phát biểu được quy tắc bàn tay - Nắm được quy tắc bàn tay trái trái về chiều của lực từ tác dụng lên và sử dụng được quy tắc bàn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy tay trái để xác định một trong qua đặt trong từ trường đều. ba yếu tố khi biết hai yếu tố - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và kia. hoạt động của động cơ điện một chiều. - Biết dùng la bàn để tìm hướng địa lí. C10,C11,C1 Số câu hỏi C18 5 3,C14 Số điểm, 1,33 1,0 2,33 Tỉ lệ % 13,3% 10% 33,3% Tổng số câu 9 1 6 1 2/3 1/3 18 hỏi TSố điểm, 3,0 1,0 2,0 1,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % 30% 10% 20% 10% 20% 10% 100%
  6. PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN: VẬT LÍ - KHỐI LỚP 9 (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút; (Đề có 18 câu) Họ tên : .......................................................... Lớp: .............. A. TRẮC NGIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1: Công thức nào sau đây là đúng? A. R = U.I. B. I = . C. U = . D. I=U.R. Câu 2: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=20 , R2=20 mắc nối tiếp là A. R= 400 . B. R= 40 . C. R= 10 . D. R= 0 . Câu 3: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=40 , R2=60 mắc song song là A. R= 1200 . B. R= 100 . C. R= 24 . D. R= 12 . Câu 4: Một dây dẫn có điện trở suất ρ, chiều dài l, tiết diện S, nếu chiều dài dây dẫn giảm 3 lần thì điện trở của dây dẫn A. tăng 3 lần. B. giảm 3 lần. C. tăng 9 lần. D. giảm 9 lần. Câu 5: Công thức tính điện trở của dây dẫn là: A. R = B. R = C.R = D. R = Câu 6: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết A. thời gian sử dụng điện của gia đình. B. công suất điện mà gia đình sử dụng. C. số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. D. điện năng mà gia đình đã sử dụng. Câu 7: Trong các kim loại sau, kim loại dẫn điện dẫn điện tốt nhất là A. sắt. B. nhôm. C. bạc. D. đồng. Câu 8: Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm , điện trở suất 0,04 .10-6 m. Điện 2 trở của dây dẫn là A. 0,16 . B. 1,6 . C. 16 . D. 160 . Câu 9: Một quạt điện có ghi 220V-1000W, khi đó điện trở của quạt điện là A. 48,4 . B. 484 . C. 4545,5 . D. 45455 . Câu 10: Khi đưa hai cực khác tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng A. hút nhau. B. đẩy nhau. C. không hút nhau cũng không đẩy nhau. D. lúc hút nhau, lúc đẩy nhau. Câu 11: Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng A. làm tăng từ trường của ống dây. B. làm cho nam châm được chắc chắn. C. làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. D. không có tác dụng gì. Câu 12: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U 1 và U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng? A. Rtđ= R1 + R2. B. I = I1 =I2. C. I = I1+I2. D. U= U1 +U2. Câu 13: Muốn đổi cực của nam châm điện thì ta A. giữ nguyên chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. B. giữ nguyên chiều đường sức từ trong lòng ống dây. C. tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. D. đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. Câu 14: Dùng quy tắc nào sau đây để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây? A. Quy tắc bàn tay trái. B. Quy tắc nắm tay phải. C. Quy tắc nắm tay trái. D. Quy tắc bàn tay phải. Câu 15: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là
  7. A. 3V. B. 4V. C. 5V. D. 8V. B. TỰ LUẬN ( 5,0 điểm) Câu 16: (1đ) Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun-Lenxơ? Câu 17: (3đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 10 Ω. Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế U = 10 V. a) Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính? b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 2 phút? c) Tháo điện trở R1 ra khỏi mạch và thay vào đó bóng đèn (6V−6W) thì đèn sáng như thế nào? Vì sao? Câu 18: (1đ) Nêu quy tắc bàn tay trái? Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định : Chiều của lực điện từ. Chiều của dòng điện. Tên từ cực F F
  8. PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN: VẬT LÍ - KHỐI LỚP 9 (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút; (Đề có 18 câu) Họ tên : .......................................................... Lớp: .............. A. TRẮC NGIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=20 , R2=20 mắc nối tiếp là A. R= 400 . B. R= 40 . C. R= 10 . D. R= 0 . Câu 2: Một dây dẫn có điện trở suất ρ, chiều dài l, tiết diện S, nếu chiều dài dây dẫn giảm 3 lần thì điện trở của dây dẫn A. tăng 3 lần. B. giảm 3 lần. C. tăng 9 lần. D. giảm 9 lần. Câu 3: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết A. thời gian sử dụng điện của gia đình. B. công suất điện mà gia đình sử dụng. C. số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. D. điện năng mà gia đình đã sử dụng. Câu 4: Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2, điện trở suất 0,04 .10-6 m. Điện trở của dây dẫn là A. 0,16 . B. 1,6 . C. 16 . D. 160 . Câu 5: Khi đưa hai cực khác tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng A. hút nhau. B. đẩy nhau. C. không hút nhau cũng không đẩy nhau. D. lúc hút nhau, lúc đẩy nhau. Câu 6: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U 1 và U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng? A. Rtđ= R1 + R2. B. I = I1 =I2. C. I = I1+I2. D. U= U1 +U2. Câu 7: Dùng quy tắc nào sau đây để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây? A. Quy tắc bàn tay trái. B. Quy tắc nắm tay phải. C. Quy tắc nắm tay trái. D. Quy tắc bàn tay phải. Câu 8: Công thức nào sau đây là đúng? A. R = U.I. B. I = . C. U = . D. I=U.R. Câu 9: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=40 , R2=60 mắc song song là A. R= 1200 . B. R= 100 . C. R= 24 . D. R= 12 . Câu 10: Công thức tính điện trở của dây dẫn là: A. R = B. R = C.R = D. R = Câu 11: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là A. 3V. B. 4V. C. 5V. D. 8V. Câu 12: Trong các kim loại sau, kim loại dẫn điện dẫn điện tốt nhất là A. sắt. B. nhôm. C. bạc. D. đồng. Câu 13: Một quạt điện có ghi 220V-1000W, khi đó điện trở của quạt điện là A. 48,4 . B. 484 . C. 4545,5 . D. 45455 . Câu 14: Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng A. làm tăng từ trường của ống dây. B. làm cho nam châm được chắc chắn. C. làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. D. không có tác dụng gì.
  9. Câu 15: Muốn đổi cực của nam châm điện thì ta A. giữ nguyên chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. B. giữ nguyên chiều đường sức từ trong lòng ống dây. C. tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. D. đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. B. TỰ LUẬN ( 5,0 điểm) Câu 16: (1đ) Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun-Lenxơ? Câu 17: (3đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 10 Ω. Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế U = 10 V. a) Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính? b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 2 phút? c) Tháo điện trở R1 ra khỏi mạch và thay vào đó bóng đèn (6V−6W) thì đèn sáng như thế nào? Vì sao? Câu 18: (1đ) Nêu quy tắc bàn tay trái? Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định : Chiều của lực điện từ. Chiều của dòng điện. Tên từ cực F F
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MÔN : VẬT LÍ 9 ĐỀ 001 A.TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trả lời đúng 0,33đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B B D D A D C D A A A C D B B B.TỰ LUẬN: Câu: Đáp án: Điểm
  11. Câu 16 a/ Định luật JunLenxơ (1 đ) + Nội dung: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ 0,5đ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. + Hệ thức: Q= I2Rt Trong đó Q: nhiệt lượng (J) I: Cường độ dòng điện (A) R: Điện trở (Ω) t : Thời gian (s) 0,5đ Sơ đồ mạch điện (R1 nt R2) // R3 Câu 17 (3 đ) a) Điện trở tương đương của mạch điện 0,5đ Cường độ dòng điện trong mạch chính là 0,5đ I=U/R=10/5=2A b)Cường độ dòng điện qua R1 và R2 là: 0,25đ Cường độ dòng điện qua R3 là: 0,25đ 0,5đ -Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 2 phút Q=I2 .R.t=22 .5.120=2400J c) Ta có: 0,25đ + Điện trở của đèn: RĐ=U2dm/Pdm=62/6=6Ω 0,25đ + Cường độ dòng điện định mức của đèn: Idm=Pdm/Udm=6/6=1A 0,25đ + Điện trở tương đương của mạch khi này: R′=5,45Ω Cường độ dòng điện của mạch: I′=U/R′=10/5,45=1,83A 0,25đ Mà I3 =1A Cường độ dòng điện qua đèn: ID= 1,83-1=0,83A Nhận thấy ID
  12. ĐỀ 002 A.TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trả lời đúng 0,33đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B B C B A C B B C A B C A A D B.TỰ LUẬN: Câu: Đáp án: Điểm Câu 16 a/ Định luật JunLenxơ (1 đ) + Nội dung: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ 0,5đ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. + Hệ thức: Q= I2Rt Trong đó Q: nhiệt lượng (J) I: Cường độ dòng điện (A) R: Điện trở (Ω) t : Thời gian (s) 0,5đ
  13. Sơ đồ mạch điện (R1 nt R2) // R3 Câu 17 (3 đ) a) Điện trở tương đương của mạch điện 0,5đ Cường độ dòng điện trong mạch chính là 0,5đ I=U/R=10/5=2A b)Cường độ dòng điện qua R1 và R2 là: 0,25đ Cường độ dòng điện qua R3 là: 0,25đ 0,5đ -Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 2 phút Q=I2 .R.t=22 .5.120=2400J c) Ta có: 0,25đ + Điện trở của đèn: RĐ=U2dm/Pdm=62/6=6Ω 0,25đ + Cường độ dòng điện định mức của đèn: Idm=Pdm/Udm=6/6=1A 0,25đ + Điện trở tương đương của mạch khi này: R′=5,45Ω Cường độ dòng điện của mạch: I′=U/R′=10/5,45=1,83A 0,25đ Mà I3 =1A Cường độ dòng điện qua đèn: ID= 1,83-1=0,83A Nhận thấy ID
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2