intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT môn Hóa học năm 2019 - Có đáp án

Chia sẻ: Ngô Thế Vũ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

51
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi thử THPT môn Hóa học năm 2019 - Có đáp án" sẽ mang đến cho các bạn 40 câu hỏi bài tập trắc nghiệm có đáp án giúp các bạn củng cố lại kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT môn Hóa học năm 2019 - Có đáp án

  1.   SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO  ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019  TẠO THÁNG 2 TP. HỒ CHÍ MINH Môn thi thành phần: HÓA HỌC TRƯỜNG THCS &THPT Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề NGUYỄN KHUYẾN (Đề thi có 40 câu / 4 trang) Mã đề: 132 ĐỀ CHÍNH THỨC Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg =  24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;  Ag = 108; Ba = 137. Câu 1. Phương trình phản ứng nào sau đây đúng? A. 2Na + CuSO4 → Na2SO4 + Cu.  B.  Ca(HCO3)2  +   Na3PO4  →   Ca3(PO4)2  +  NaHCO3. C. BaSO4 + 2HCl → BaCl2 + H2SO4.  D. Al + H2O + NaOH → Al(OH)3. Câu 2: Cho các kim loại sau: Na, K, Ba, Fe, Be, Ca. S ố kim loại ki ềm tác dụng với nước   ở điều kiện thường là A. 3.  B. 1.  C. 2. D. 4. Câu 3: Hiđrocacbon X mạch hở, thuộc dãy đồng đẳng của axetilen. Công thức phân tử có  thể có của X là A. C3H6.  B. C2H6.  C. C4H4.  D. C3H4. Câu 4: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu với tỉ lệ mol tương  ứng 1:1 tác dụng hết với  dung dịch HCl  dư, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 6,4.  B. 17,6.  C. 8,8.  D. 4,8. Câu 5: Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch CuSO4 2M đến khi dung dịch không còn màu  xanh, lấy thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị  của V là A. 267.  B. 200.  C. 160.  D. 100. Câu 6: Công thức của amin bậc 2 là A. CH3CH2NH2.  B. (CH3)2NC2H5.  C. CH3NHCH2CH3.  D. CH3CH(NH2)CH3. Câu 7: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng? A. Xenlulozơ.  B. Tristearin.  C. Anbumin.  D. Metyl axetat. Câu 8: Chất không điện li là A. Saccarozơ.  B. Axit axetic.  C. Natri clorua.  D. Amoni axetat. Câu 9: Trong các kim loại sau: Na, K, Mg, Al. Kim loại thuộc nhóm kim loại kiềm thổ là A. Mg.  B. Na.  C. K.  D. Al. 1
  2. Câu 10: Cho các kim loại sau: Na, Cu, Ag, Mg. Số kim loại tác dụng được với dung dịch  FeCl3 là A. 3.  B. 2.  C. 4.  D. 1. Câu 11: Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam  ancol isoamylic với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este  hóa đạt 80%? A. 19,50 gam.  B. 12,48 gam.  C. 15,60 gam.  D. 18,72 gam. Câu 12:  Cho 180 gam dung dịch glucozơ  2% tác dụng với lượng dư  dung dịch AgNO 3  trong NH3, thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 2,16.  B. 8,64.  C. 4,32.  D. 1,08. Câu 13: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện? A. CuO + H2  Cu + H2O.  B. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu. C. Mg + H2SO4  MgSO4 + H2.  D. 4AgNO3 + 2H2O  4Ag + O2 + 4HNO3. Câu 14: Thạch cao nung thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang  trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương…Công thức của thạch cao nung là A. CaSO4.2H2O.  B. CaSO4.0,5H2O.  C. CaCO3.  D. CaSO4. Câu 15: Hãy chỉ ra trường hợp nào vật dụng bị ăn mòn điện hóa? A. Thiết bị bằng kim loại ở lò đốt. B. Vật dụng bằng sắt đặt trong phân xưởng sản xuất có sự hiện diện khí clo. C. Ống dẫn khí đốt bằng hợp kim sắt đặt trong lòng đất. D. Ống dẫn hơi nước bằng đồng. Câu 16: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là A. Mg.  B. Cu.  C. Fe.  D. Ag. Câu 17: Cho m gam etylenglicol tác dụng vừa đủ với kim loại K, sau phản  ứng thu được  (m + 8,74) gam muối. Khối lượng của K tham gia phản ứng là A. 8,790 gam.  B. 4,485 gam.  C. 8,970 gam.  D. 5,290 gam. Câu 18: Chọn hóa chất dùng để nhận biết ba dung dịch sau: H2SO4, HCl, NaOH? A. Qùy tím.  B. Mg(OH)2.  C. NaHCO3.  D. Ba(HCO3)2. Câu 19: Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phương pháp nào sau   đây? A. Cho chất béo lỏng tác dụng với H2 ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác. B. Đun nóng chất béo lỏng với dung dịch KOH. C. Cô cạn chất béo lỏng bằng nhiệt độ. D. Làm lạnh chất béo ở nhiệt độ rất thấp. Câu 20: Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của nguyên tố nào sau đây? A. Silic.  B. Photpho.  C. Nitơ.  D. Cacbon. Câu 21: Cho 9,96 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung   dịch X chứa ba chất tan có số  mol bằng nhau. Cho lượng dư  dung dịch AgNO3 vào dung  dịch X, kết thúc các phản  ứng thu được m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử  duy   nhất của N+5. Giá trị của m là 2
  3. A. 99,06.  B. 116,28.  C. 106,56.  D. 89,34. Câu 22: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. (b) Cho Ag vào dung dịch HCl dư. (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4 dư. Số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn chỉ tạo ra dung dịch trong suốt là A. 4.  B. 2.  C. 3.  D. 1. Câu 23: Cho các dung dịch: H2NCH2COOH, CH3COOCH3, CH3OH, NaOH. Xem như điều  kiện phản ứng có đủ. Số phản ứng xảy ra khi cho các dung dịch phản ứng với nhau theo   từng đôi một là   A. 2.  B. 5.  C. 4.  D. 3. Câu 24: Kết quả  thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử  được ghi  ở  bảng  sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Dung dịch Na2SO4  X Kết tủa trắng dư Y Dung dịch X dư Kết tủa trắng tan trong dung dịch HCl dư Kết tủa trắng không tan trong dung dịch  Z Dung dịch X dư HCl dư Dung dịch X, Y, Z lần lượt là A. Ba(HCO3)2, K2SO4, NaHCO3.  B. Ba(OH)2, MgCl2, Al2(SO4)3. C. MgCl2, Na2CO3, AgNO3.  D. Ba(OH)2, Na2CO3, MgCl2. Câu 25: Chọn phát biểu đúng? A. Ag tác dụng với dung dịch HCl thu được kết tủa trắng. B. Trong dung dịch ion Ag+ oxi hóa được ion Fe3+. C. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thì tại cực âm thu được   khí H2. D. Trong tự nhiên, kim loại kiềm và kiềm thổ đều tồn tại dưới dạng đơn chất. Câu 26: Quá trình làm đậu phụ được tiến hành như sau: + Xay đậu tương cùng với nước lọc và lọc bỏ bã được “nước đậu” + Đun nước đậu “đến sôi” và chế thêm nước chua được “óc đậu”. + Cho “óc đậu” vào khuôn và ép, được đậu phụ. Mục đích chính khi cho thêm nước chua vào “nước đậu”: A. Làm protein trong nước đậu bị đông tụ. B. Làm tăng lượng đạm cho đậu phụ. C. Tạo vị chua cho đậu phụ.  D. Làm cho đậu phụ dai hơn. Câu 27: Cho m gam hỗn hợp gồm BaO và Ba vào bình đựng 150 gam dung dịch H2SO4 x%  (dùng dư 20% so với dung dịch lượng phản ứng). Kết thúc phản ứng, thu được 2,24 lít H2  (đktc) đồng thời khối lượng dung dịch giảm 16,2 gam. Giá trị của x gần nhất với giá trị  nào sau đây? 3
  4. A. 6,5.  B. 5.  C. 14.  D. 13. Câu 28: Một cốc nước chứa: Ca  (0,02 mol); HCO3  (0,14 mol); Na+ (0,1 mol); Mg2+ (0,06  2+ ­ mol); Cl­ (0,08 mol); SO42­ (0,02 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản  ứng   xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc là A. là nước mềm.  B. có tính cứng vĩnh cửu.   C. có tính cứng toàn phần.  D. có tính cứng tạm thời. Câu   29:  Cho   các   polime   sau:   poliacrilonitrin,   polietilen,   poli(vinyl   clorua),   poli(etylen­ terephtalat), polibutađien. Số polime được dùng để sản xuất tơ là A. 2.  B. 4.  C. 1.  D. 3. Câu 30: Cho khí CO dư qua ống sứ nung nóng chứa MgO, CuO, Fe 3O4, khi phản ứng xảy  ra hoàn toàn thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho X tác dụng hết với dung dịch   HCl dư, thoát ra 5,376 lít khí (đktc). Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được  86,68 gam kết tủa. Số mol của CuO có trong hỗn hợp đầu là A. 0,36 mol.  B. 0,2 mol.  C. 0,1 mol.  D. 0,12 mol. Câu 31:  X  là một peptit mạch hở  được tạo bởi các aminoaxit no có công thức phân tử  C13H24NxO6. Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất): (X) + 4NaOH → (X1) + H2NCH2COONa + (X2) + 2H2O (X1) + 3HCl → C5H10NO4Cl + 2NaCl Nhận định nào sau đây đúng? A. Trong dung dịch X1 làm quỳ tím hóa đỏ. B. X1 được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt). C. X là một tetrapeptit. D. X2 tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Câu 32: Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X (C7HyOzNt) và peptit Y (C11H20N4O5) tác dụng  vừa đủ  với 100 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản  ứng thu được muối natri của glyxin,   alanin và valin. Trong đó muối của Val bằng 8,34 gam. Biết  X, Y đều mạch hở. Giá trị  của m là A. 17,94.  B. 16,2.  C. 19,31.  D. 21,34. Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường kiềm. (b) Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở  luôn thu   được ancol. (c) Đốt cháy tơ olon và tơ nilon­6 đều thu được khí N2. (d) Axit ađipic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime. (e) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. (f) Có thể phân biệt dung dịch metyl amin và dung dịch anilin bằng quỳ tím. Số phát biểu sai là A. 4.  B. 3.  C. 1.  D. 2. Câu 34: Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM, khối lượng kết tủa tạo ra   phụ thuộc vào thể tích khí CO2 (đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau: 4
  5. Giá trị của V1 là A. 6,72.  B. 11,20.  C. 10,08.  D. 8,96. Câu 35: Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit có khí thoát ra đồng thời thu được kết tủa  trắng. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng. (c) Các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa. (d) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm. (e) Be không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao. Số phát biểu đúng là A. 2.  B. 4.  C. 5.  D. 3. Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp  E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X  và Y mạch hở, MX 
  6. hai muối và m gam rắn Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 136,4 gam kết  tủa. Cho m gam rắn Z vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc).   Giá trị của V là A. 4,256.  B. 7,840.  C. 5,152.  D. 5,376. Câu 40: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z; trong  đó X và Z đều mạch hở; X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho E tác dụng vừa đủ  với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol  metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ  0,96 mol O2; thu được Na2CO3 và tổng khối lượng  CO2  và   H2O   bằng   43,44   gam.   Công   thức   phân   tử   của   axit  X  là   A. C3H2O2.  B. C4H4O2.  C. C4H6O2.  D. C5H6O2. ­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­ 6
  7.   SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO  ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019  TẠO THÁNG 2 TP. HỒ CHÍ MINH Môn thi thành phần: HÓA HỌC TRƯỜNG THCS &THPT Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề NGUYỄN KHUYẾN (Đề thi có 40 câu / 4 trang) Mã đề: 132 ĐỀ CHÍNH THỨC Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg =  24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;  Ag = 108; Ba = 137. I. CẤU TRÚC ĐỀ: Nhận  Vận  Vận  biết Lớp MỤC LỤC dụng  dụng  TỔNG Thông  thấp cao hiểu Este – lipit 2 2 4 Cacbohidrat 1 1 Amin – Aminoaxit ­ Protein 1 2 3 Polime và vật liệu 1 1 Đại cương kim loại 5 3 2 10 12 Kiềm – Kiềm thổ ­ Nhôm 5 2 7 Crom – Sắt 1 1 Phân biệt và nhận biết 1 1 2 Hoá học thực tiễn 1 1 Thực hành thí nghiệm Điện li 1 1 Nitơ – Photpho – Phân bón 0 11 Cacbon ­ Silic 1 1 Đại cương ­ Hiđrocacbon 1 1 Ancol – Anđehit – Axit 1 1 10 Kiến thức lớp 10 0 Tổng hợp hoá vô cơ 1 2 3 Tổng hợp hoá hữu cơ 1 2 3 7
  8. II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT: ­ Cấu trúc: 62,5% lý thuyết (25 câu) + 37,5% bài tập (15 câu). ­ Nội dung:  + Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11. + Đề thi có cấu trúc khá ổn. Rất phù hợp để luyện tập. III. ĐÁP ÁN THAM KHẢO: PHẦN ĐÁP ÁN 1B 2C 3D 4B 5C 6C 7A 8A 9A 10A 11B 12C 13B 14B 15C 16C 17C 18D 19A 20D 21C 22D 23D 24B 25C 26A 27C 28B 29A 30D 31D 32B 33B 34D 35A 36D 37C 38A 39A 40B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 21. Chọn C. Ba chất tan trong X gồm FeCl2, AlCl3, HCl có số mol bằng nhau    n Fe = n Al = 0,12 mol Kết   tủa   thu   được   gồm  BT: Cl n AgCl = 0,12.6 = 0, 72 mol BT: e m = 106,56 (g) n Ag = n FeCl2 − 3n NO = n FeCl2 − 3.0, 25n H + = 0,03 mol Câu 22. Chọn D. (a) CaCO3 + 2CH3COOH   (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O. (b) Ag không tan trong dung dịch HCl dư. (c) 2Na + CuSO4 + 2H2O   Na2SO4 + Cu(OH)2  + H2. (e) Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4   BaSO4  + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O. Câu 23. Chọn D. + H2NCH2COOH tác dụng được với CH3OH, NaOH. + CH3COOCH3 tác dụng được với NaOH. Câu 27. Chọn C. Theo đề, ta có:  n H = n Ba = 0,1 mol  mdd giảm =  m H + m BaSO − (m Ba + m BaO ) = 16, 2 2 2 4 233.(0,1 + n BaO ) − 153.n BaO = 29, 7 n BaO = 0, 08 mol n H 2SO 4 = 0, 08 + 0,1 = 0,18 mol 0,18.1, 2.98 x= .100% = 14,11% 150 Câu 29. Chọn A. Polime được dùng để sản xuất tơ là poliacrilonitrin, poli(etylen­terephtalat). Câu 30. Chọn D. Khi cho X tác dụng với HCl thì:  n H = n Fe = 0, 24 mol n Fe O = 0, 08 mol 2 3 4 Sục khí CO2 vào Ba(OH)2 dư thì:  n CO = n O = n CuO + 4n Fe O = 0, 44 n CuO = 0,12 mol 2 3 4 Câu 31. Chọn D. GlyGluLys (X) + 4NaOH → Glu(Na)2 (X1) + H2NCH2COONa + LysNa (X2) + 2H2O Glu(Na)2 (X1) + 3HCl → C5H10NO4Cl + 2NaCl 8
  9. A. Sai, Trong dung dịch X1 làm quỳ tím hóa xanh. B. Sai, Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt). D. Sai, X là một tripeptit. Câu 32. Chọn B. GlyVal : x mol 2x + 4y = 0, 2 Ta có:  E y = 0,02 m = 16, 2 (g)   (Ala)3 Gly : y mol x = 0,06 Câu 33. Chọn B. (a) Sai, Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường axit. (b) Sai, Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở có thể thu   được ancol. (e) Sai, Dung dịch của các amino axit (có nhóm 1­NH2 và 1­COOH)  thì không làm đổi màu  quỳ tím. Câu 34. Chọn D. V 3a Tại thể tích CO2 là V thì:  = 22, 4 100 V 8a Tại thể tích CO2 là V1 thì:  1 = = n Ca(OH) 2 (*) 22, 4 100 V + 12,32 2a 16a 3a 2a Tại thể tích CO2 là V + 12,32 thì:  2n Ca(OH)2 − = − − 0,55 = a=5 22, 4 100 100 100 100 Thay a vào (*) suy ra V1 = 8,96. Câu 35. Chọn A. (a) Sai, CaCO3.MgCO3 (đolomit) tác dụng với HCl sinh ra khí CO2. (b) Sai, Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được muối Ba(HCO3)2. (d) Sai, Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì [H+] giảm   pH của dung dịch tăng. Câu 36. Chọn D. Hỗn hợp E gồm X, Y (este đơn chức, mạch hở): a mol và Z (este của phenol): b mol Khi cho E tác dụng với NaOH thì:  n NaOH = a + 2b = 0, 46 (1)  Hai ancol liên tiếp nhau có MT = 37,6   CH3OH (3x mol) và C2H5OH (2x mol)   a = 5x (2) BTKL m + 18, 4 = m + 5,68 + m ancol + 18b 12, 72 = 32.3x + 2x.46 + 18b (3) Từ (1), (2), (3) suy ra x = 0,06 ; a = 0,3 ; b = 0,08  BT: O 2a + 2b + 2n O2 − n H 2O BTKL Xét phản ứng đốt cháy:  n CO2 = = 2, 04 mol m = 38,88 (g) 2 m + 5, 68 M tb = = 96,86     Trong   muối   có   thể   có   CH3COONa,   C2H5COONa,  0, 46 CH2=CHCOONa CH CCOONa. Trong 3 muối trên thì chỉ có CH CCOONa thỏa mãn:  (kX,Y – 1).0,3 + (kZ – 1).0,08 = 0,92 (kZ = 5, kX,Y = 3) Hỗn hợp E gồm CH CCOOCH3; CH CCOOC2H5; C2H5COOC6H5. Vậy Y là CH CCOOC2H5: 0,12 mol   %mY = 30,35%. Câu 37. Chọn C. Dung dịch X gồm Fen+, Mg2+, NH4+, Cl­  BTDT n Cl = n OH = 1, 02 mol − − 9
  10. BTKL BT: H n HCl − 2n H 2O n H 2O = 0,34 mol n H2 = = 0,17 − 2n NH + 2 4 Mg : x mol 24x + 56y + 180z = 20, 72 FeCO3 : 0, 08 mol 40x + 160.(0, 04 + 0,5y + 0,5z) = 26, 4 Đặt  24x + 56.(0, 08 + y + z) + 18 n NH + = 18,12 Fe : y mol 4 BT: N Fe(NO3 ) 2 : z mol n NO = 2z − n NH + 30(2z − n NH + ) + 2(0,17 − 2n NH + ) = 3, 26 4 4 4 Giải hệ ta được x = 0,18; y = 0,1; z = 0,06  %mFe = 18,67% Câu 38. Chọn A. Dung dịch sau phản ứng có chứa H+    n H = 2n MgO = 0, 6 mol + Tại thời điểm 2t (s), tại anot có catot có Cu (2a mol) và H2 (b mol) còn tại Cl2 (0,5a mol) và  O2 2b + 0, 6 b + 0,5a + 0,5b + 0,15 = 0, 4 a = 0, 2 với  n O = = 0,5b + 0,15 n e (2) = 1 2 4 BT: e 2a.2 + 2b = 0,5a.2 + 4.(0,5b + 0,15) b = 0,1 Tại thời điểm t có ne (1) = 0,5 mol   Cl2 (0,1 mol) và O2 (0,075 mol)   V = 3,92 (l) Câu 39. Chọn A. Hỗn hợp X gồm Mg (4x mol) và Fe (3x mol) và dung dịch chứa FeCl3 (6y mol) và CuCl2 (y  mol). Dung dịch Y chứa Fe2+, Mg2+ (4x mol) và Cl­ (20y mol)  BTDT n Fe = 10y − 4x mol 2+ Vi mX = mZ   56.(10y ­ 4x) + 24.4x = 6y.56 + 64y (1) BT: Cl AgCl : 20 y Kết tủa thu được gồm  143,5.20y + 108.(10y − 4x) = 136, 4  (2) Ag :10y − 4x Từ (1), (2) suy ra: x = 0,05 và y = 0,04   BT: Fe Rắn Z có chứa Fe với  n Fe = n H = 0,19 mol VH = 4, 256 (l) 2 2 Câu 40. Chọn B. Hỗn hợp E gồm RCOOH (2x mol); CH3OH (3x mol)và RCOOCH3 (x mol) Ta có: 3x + x = 0,32   x = 0,08 mol   nNaOH = 0,24 mol  n Na CO = 0,12 mol 2 3 Khi đốt cháy muối T  BTKL mT = 25, 44 M T = 106 : C4 H 3O 2 Na  X là C4H4O2. ­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­ 10
  11. Đề KSCL THPT Chuyên Đại Học Vinh ­ Nghệ An ­ Lần 1 ­ Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch? A. Benzylamoni clorua B. Anilin C. Metyl fomat D. Axit fomic Câu 2. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai và là chất khiwr ở điều kiện thường? A. CH3NH2 B. (CH3)3N C. CH3NHCH3 D. CH3CH2NHCH3 Câu 3. Alanin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là A. C, H, N B. C, H, Cl C. C, H D. C, H, N, O Câu 4. Chất nào sau đây là đisaccarit? A. Xenlulozơ  B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Amilozơ  Câu 5. Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. ancol B. amin C. xeton D. anđehit  Câu 6. Metyl axetat có công thức phân tử là A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C4H6O2 D. C5H8O2 Câu 7. Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được A. CH3CH2OH B. HCOOH C. CH3OH D. CH3COOH Câu 8. Chất nào sau đây phản  ứng udodwjc với dung dịch axit axetic tạo chất khí ở  điều   kiện thường? A. NH3 B. NaOH C. NaHCO3 D. CH2CH2OH II. Thông hiểu Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít  khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có  thể là: A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH=CH2 C. CH2=CH­COOC2H5 D. CH3COOC6H5 11
  12. Câu 10. Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch sữa bò đông tụ khi nhỏ nước chanh vào. B. Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. C. Dung dịch Gly­Ala có phản ứng màu biure. D. Amino axit có tính lưỡng tính. Câu 11. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C2H5)2NH (3), NH3 (4), (C6H5­ là  gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là A. (3), (2), (4), (1) B. (3), (1), (2), (4) C. (4), (2), (3), (1) D. (4), (1), (2), (3) Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch benzylamin trong nước làm quỳ tím hóa xanh. B. Thủy phân vinyl axetat thu được ancol. C. Ứng dụng của axit glutamic dùng làm mì chính. D. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thường. Câu 13. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys­Glu­Ala­Val là 5. C. Trong y học, glucozơ dùng để làm dung dịch truyền tĩnh mạch. D. Thủy phân mantozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ. Câu 14. Hiđrat hóa anken X chỉ tạo thành một ancol. Anken X thỏa mãn điều kiện có thể  là A. propen B. but­2­en C. but­1­en D. 2­metylpropen Câu 15. Cho 0,1 mol H2N­CH2­COOH tác dụng với 150 mL dung dịch HCl 2M, thu được  dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy   ra hoàn toàn thu được dung dịch m gam muối. Giá trị của m là A. 23,50 B. 34,35 C. 20,05 D. 27,25 Câu 16. Peptit X có công thức sau: Gly­Ala­Val. Khối lượng phân tử của peptit X (đvC) là A. 245 B. 281 C. 227 D. 209 12
  13. Câu 17. Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X (mạch hở) chỉ  thu được 1 mol Gly, 1   mol Ala, 1 mol Val. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là A. 1 B. 2 C. 6 D. 4 Câu 18.  Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol C 2H5CHO phản  ứng hoàn toàn với  lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là A. 10,8 gam B. 16,2 gam C. 21,6 gam D. 43,2 gam Câu 19. Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng   vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72 B. 17,80 gam C. 16,68 gam D. 18,38 gam Câu 20. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn   dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 18,24 gam B. 17,80 gam C. 16,68 gam D. 18,38 gam Câu 21. Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm HCOOC 2H5 và CH3COOCH3  bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng tối thiểu là A. 100 mL B. 200 mL C. 300 mL D. 150 mL Câu 22. Amin X bậc 1, có công thức phân tử C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 7 B. 4 C. 8 D. 5 Câu 23. Hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (là đồng đẳng kế tiếp,   MX 
  14. Câu 26. Thủy phân hoàn toàn 6,04 gam Gly­Ala­Val­Gly bằng dung dịch HCl dư, thu được  dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 10,04 B. 9,67 C. 8,96 D. 26,29 Câu 27. Thủy phân hoàn toàn 1,76 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH dư, sau phản   ứng thu được ancol X. Cho X tác dụng hết với Na dư thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của  V là A. 6,72 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36 Câu 28. Trung hòa hoàn toàn 12 gam amin X (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh)  bằng axit HCl tạo ra 26,6 gam muối. Amin X có công thức là A. CH3CH2CH2NH2 B. H2NCH2CH2NH2 C. H2NCH2CH2CH2NH2 D. H2NCH2CH2CH2CH2NH2 Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triglixerit X, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau  7 mol. Mặt khác, cho a mol X tác dụng tối đa với 600 mL dung dịch Br 2 1M. Giá trị của a  là A. 0,20 B. 0,12 C. 0,10 D. 0,15 Câu 30. Cho các phát biểu sau: (a) Thuốc thử  cần dùng để  phân biệt dung dịch glucozơ  và dung dịch fructozơ  là nước  brom. (b) Glucozơ còn được gọi là đường nho (c) Xenlulozơ triaxetat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo (d) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước (e) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau Số phát biểu đúng là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 31. Cho dãy chất sau: butađien, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và  stiren. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là A. 7 B. 6 C. 4 D. 5 Câu 32. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ala­Val­Ala­Gly­Ala và Val­Gly­Gly  thu được Ala 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m là 14
  15. A. 99,3 B. 92,1 C. 90,3 D. 84,9 Câu 33.  Thủy phân 0,01 mol mantozơ  một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất   phản  ứng thủy phân là 75%). Khi cho toàn bộ  X tác dụng hoàn toàn với một lượng dư  dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì khối lượng Ag thu được là A. 4,32 gam B. 3,24 gam C. 2,16 gam D. 3,78 gam Câu 34. Hiđro hóa hoàn toàn chất hữu cơ X (mạch hở) tạo thành 4­metylpentan­2­ol. Số  đồng phân cấu tạo bền thỏa mãn điều kiện của X là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 35. Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế  tiếp. Oxi hóa  hết 0,2 mol hỗn hợp X (có khối lượng m gam) bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được   hỗn hợp anđehit Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong  NH3, đun nóng thu được 75,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 7,1 B. 8,5 C. 8,1 D. 6,7 Câu 36. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với   dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 11) gam muối. Mặt khác, nếu cho   m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m +  10,95) gam muối. Giá trị của m là A. 38,1 B. 38,3 C. 41,1 D. 32,5 Câu 37. Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản  ứng tối đa với dung dịch   NaOH dư được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO 2  và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị  của m là A. 2,34 B. 3,48 C. 4,56 D. 5,64 Câu 38. Đun nóng hỗn hợp khí X (gồm 0,02 mol axetilen; 0,01 mol vinylaxetilen; 0,01 mol   propen và 0,05 mol H2) trong một bình kín (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn  hợp khí Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 400 mL dung dịch brom 0,1M. Tỉ khối của Y so với   H2 có giá trị là A. 20,5 B. 15,60 C. 17,95 D. 13,17 IV. Vận dụng cao 15
  16. Câu 39. Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α­amino axit đều có công thức dạng  H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ  1,875 mol O2, chỉ  thu  được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng  400 mL dung dịch NaOH 1m, đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ  dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần   lượt là A. 9 và 27,75 B. 10 và 27,75 C. 9 và 33,75 D. 10 và 33,75 Câu 40. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y (khôn no có một liên kết  C=C, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,5 mol O2, thu được  1,6 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X trong dung dịch   NaOH dư  thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ  dung dịch   AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.   Giá trị của m là A. 108,00 B. 64,80 C. 38,88 D. 86,40 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án B Các phản ứng xảy ra: • benzylamoni clorua: C6H5CH2NH3Cl + NaOH → C6H5CH2NH2 + NaCl + H2O. • metyl fomat: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH. • axit fomic: HCOOH + NaOH → HCOONa + ½ H2↑  chỉ có anilin C6H5NH2 không phản ứng với NaOH → chọn đáp án B. Câu 2. Chọn đáp án C Bài học về bậc amin: ⇒ CH3NHCH3 và CH3CH2NHCH3 là hai amin bậc hai trong 4 đáp án. 16
  17. tuy   nhiên,  thỏa   mãn  là   chất   khí   ở   điều  kiện   thượng   thì   chỉ   có  thể   là  CH3NHCH3  (đimetylamin) ⇒ chọn đáp án C. Câu 3. Chọn đáp án D công thức cấu tạo của alanin là CH3CH(NH2)COOH (M = 89). ⇒ thành phần hóa học của alanin gồm các nguyên tố C, H, O, N ⇒ đáp án thỏa mãn là D. Câu 4. Chọn đáp án C Bài học: ⇒ thuộc loại đisaccarit là saccarozơ → chọn đáp án C. Câu 5. Chọn đáp án A Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức ancol CH2OH ⇒ chọn đáp án A. Câu 6. Chọn đáp án A metyl axetat có cấu tạo là CH3COOCH3 ⇒ Tương ứng với công thức phân tử là C3H6O2. → chọn đáp án A. Câu 7. Chọn đáp án A Phản ứng hóa học xảy ra: 17
  18. Chọn đáp án A. Câu 8. Chọn đáp án C Phản ứng: CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O. ⇒ chọn đáp án C. Câu 9. Chọn đáp án A t0 đốt X + O2   0,4 mol CO2 + 0,4 mol H2O. Tương quan đốt  n CO = n H O  cho biết X thuộc dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch   2 2 hở → thỏa mãn trong 4 đáp án là HCOOC2H5. ⇒ chọn đáp án A. Câu 10. Chọn đáp án C Xem xét các phát biểu: A. Trong sữa bò có chứa các phân tử  protein + trong quả  chanh có chứa 1 lượng lớn  axit xitric ⇒ khi vắt chanh vào sữa, axit xitric đã làm cho pH trong sữa giảm, do protein dễ biến   tính khi pH thay đổi nên sẽ bị kết tủa gây hiện tượng sữa bị đông tụ B. đúng.! D. phân tử amino axit chứa cả nhóm cacboxylic COOH và nhóm amino NH2 ⇒ có tính lưỡng tính (phân li được cả H+; cả OH–). C. đipeptit Gly­Ala không có phản ứng màu biure ⇒ C sai → chọn đáp án C. Câu 11. Chọn đáp án A Bài học: 2. Quy luật biến đổi lực bazơ  Amin no 18
  19. Amin no, mạch hở  thể  hiện tính bazơ  mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng  làm tăng cường tính bazơ: Amin no bậc hai (đính với hai gốc ankyl) có tính bazơ mạnh hơn bazơ bậc một: Amin thơm Amin thơm có nguyên tử  N  ở nhóm amin đính trực tiếp vào vòng benzen. Gốc phenyl   có tác dụng làm suy giảm tính bazơ, do vậy amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn  amoniac: ⇒ thứ tự đúng là (3), (2), (4), (1) → chọn đáp án A. Câu 12. Chọn đáp án A Xem xét các phát biểu: B. Thủy phân vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO sản phẩm thu được là muối và anđehit, không có ancol → phát biểu B sai.! C. dùng làm mì chính là muối mononatri gluconat ≠ axit glutamic → C sai.! D. tripanmitin là chất béo no → là chất rắn ở điều kiện thường → D sai.!  benzylamin C6H5CH2NH2 ≠ phenylamin C6H5NH2; dung dịch benzylamin làm quỳ tím chuyển màu xanh → phát biểu A đúng.! Câu 13. Chọn đáp án D Xem xét các phát biểu: 19
  20. •  ⇒ phát biểu A đúng. • tetrapeptit Lys­Glu­Ala­Val: Lys có 2 nhóm NH2; Glu, Ala và Val đều có 1 nhóm NH2 ⇒ tổng nguyên tử N có trong tetrapeptit là 5 → phát biểu B đúng. • Trong y học, glucozơ dùng để làm dung dịch truyền tĩnh mạch do glucozơ  là đường   đơn cơ thể có thể hấp thụ trực tiếp nên có thể truyền thẳng vào tĩnh mạch.! C đúng. • mantozơ  bị  thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim, không phải trong môi  trường kiềm → phát biểu D sai → chọn đáp án D. Câu 14. Chọn đáp án B Hai nguyên tử  cacbon nối đôi hoàn toàn tương đương (anken đối xứng), khi cộng tác   nhân H­X chỉ tạo ra 1 sản phẩm → thỏa mãn là but­2­en: Chọn đáp án B. Câu 15. Chọn đáp án D Quy đổi: 0,1 mol H2NCH2COOH + 0,3 mol HCl + NaOH → muối + H2O. có  n H O = n NaOH = n HCl + n COOH = 0,1 + 0,3 = 0, 4  mol. 2 BTKL có  m muoi = 0,1 75 + 0,3 36,5 + 0, 4 40 − 0, 4 18 = 27, 25  gam. Chọn đáp án D. Câu 16. Chọn đáp án A Peptit X có công thức sau: Gly­Ala­Val 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2