intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải pháp Marketing thúc đẩy tiêu thụ ở Cty Xi măng Việt Nam khi gia nhập AFTA - 3

Chia sẻ: La Vie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

79
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Môi trường nhân khẩu Sự gia tăng dân số làm cho nhu cầu về xi măng tăng lên tương ứng, đồng thời tạo điều kiện thuận cho phát triển nguồn nhân lực của TCT 3.1.1.3- Môi trường văn hóa xã hội - Quan niệm của người dân là “làm nhà cho cả đời” nên họ chỉ tin tưởng vào những nhãn mác xi măng đã có uy tín để lựa chọn, cho dù giá cả có cao hơn - Tập quán xây dựng trong nhân dân là một trong những yếu tố tác động đến sản lượng tiêu thụ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải pháp Marketing thúc đẩy tiêu thụ ở Cty Xi măng Việt Nam khi gia nhập AFTA - 3

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt 3 .1.1.2- Môi trư ờng nhân khẩu Sự gia tăng dân số làm cho nhu cầu về xi măng tăng động sản xu ất kinh doanh của Tổng công ty cả về hai mặt: lên tương ứng, đồng thời tạo đ iều kiện thuận cho phát triển n guồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ n guồn nhân lực của TCT 3 .1.1.6- Môi trư ờng kỹ thuật, công nghệ Xu hướng phát triển công nghệ sản xuất xi măng 3 .1.1.3- Môi trường văn hóa xã hội - Quan niệm của người dân là “làm nhà cho cả đời” nên trong th ế kỷ 21 đòi hỏi các nh à máy phải đổi mới cả công họ chỉ tin tưởng vào những nhãn mác xi măng đã có uy tín để n ghệ lẫn nguyên vật liệu sản xuất nhằm nâng cao chất lượng, lựa chọn, cho dù giá cả có cao hơn h ạ giá thành và giảm thiểu ỗ nhiễm môi trường - Tập quán xây dựng trong nhân dân là một trong 3 .1.2 - Môi trường vi mô những yếu tố tác động đến sản lượng tiêu thụ xi măng trên 3 .1.2.1- Nhà cung cấp th ị trường Ph ần lớn các nguyên vật liệu phục vụ sản xuất xi măng đ ều do Tổng công ty tự đảm nhiệm 3 .1.1.4- Môi trư ờng chính trị, pháp luật Tình hình an ninh chính trị ổn đ ịnh tạo đ iều kiện Tuy nhiên, nhiên liệu dùng để sản xuất xi măng là thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh đ iện và than lại do Tổng công ty Điện lực Việt nam và Tổng n ghiệp công ty Than Việt nam cung cấp nhưng giá cao so với các nước trong khu vực 3 .1.1.5- Môi trường tự nhiên 3 .1.2.2- Khách hàng
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Khách hàng tiêu dùng trực tiếp: Sản lượng mua 3 .2.1 - Cơ hội của TCT trong tiến trình hội nhập chiếm khoảng 9,5% sản lượng xi măng tiêu thụ hàng năm - Hội nhập AFTA sẽ thu hút thêm nguồn vốn đầu tư của Tổng công ty nước ngoài, tạo đ iều kiện cho nền kinh tế Việt nam phát - Khách hàng k ỹ nghệ: Sản lượng mua chiếm khoảng triển với tốc độ cao hơn, kích thích nhu cầu về xi măng 15,5% sản lượng xi măng tiêu thụ hàng năm của Tổng công n gày càng lớn hơn - Hội nhập AFTA tạo điều kiện thuận lợi cho Tổng ty - Khách hàng mua để bán lại: Sản lượng mua hàng công ty trong việc khai thác nguồn nguyên liệu khan hiếm với chiếm trên 75% sản lượng xi m ăng tiêu thụ h àng năm của giá rẻ hơn từ Lào và Thái Lan Tổng công ty - Hội nhập AFTA tạo điều kiện thuận lợi cho việc thâm nhập vào thị trường tiêu thụ mới, nhất là tại các nước 3 .1.2.3- Đối thủ cạnh tranh - Đối thủ trong nước: Là các xi măng liên doanh và xi Lào và Campuchia vốn có nền công nghiệp xi măng kém măng địa phương phát triển - Đối thủ ngoài nước: Là các lo ại xi măng nh ập khẩu, 3.2.2- Những thách thức đối với TCT trong tiến trình trong đó đối thủ mạnh nhất là xi măng Thái Lan hội nhập - Năng lực sản xuất xi măng của các nước ASEAN, 3 .2- Nhận định cơ hội - thách thức - điểm mạnh - điểm đ ặc biệt là Thái Lan đang thừa so với nhu cầu ở các nước từ y ếu của Tổng công ty xi măng Việt nam trong tiến trình 50%-70% hội nhập AFTA
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Giá thành xi măng ở các n ước ASEAN mà đặc biệt - Sản phẩm xi măng của Tổng công ty được đông đ ảo là Thái Lan chỉ vào khoảng từ 25 -30USD/tấn. Như vậy, Thái n gười tiêu dùng tin tưởng, tín nhiệm Lan có th ể xuất khẩu xi măng sang Việt nam với giá bán thấp - Đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, gắn bó với hơn nhiều so với giá bán của Tổng công ty hiện nay Tổng công ty - Thu ế suất của xi măng nh ập khẩu chỉ còn 5% vào - Công ngh ệ sản xuất xi măng hiện đ ại và đồng bộ n ăm 2006, đ ây là đ iều kiện hết sức thuận lợi để xi măng dư n gang tầm với các nước trong khu vực thừa của các nước trong khu vực tràn vào thị trường Việt - Có tiềm lực về tài chính rất lớn và được sự hỗ trợ từ phía Chính phủ n am - Chủ động được nguồn nguyên liệu cho sản xuất 3 .2.3 - Những điểm mạnh của TCT trong tiến trình trước mọi diễn biến phức tạp của thị trường hội nhập - Do đang kinh doanh trên sân nhà, Tổng công ty có lợi 3 .2.4 - Những điểm yếu của TCT trong tiến trình thế rất lớn về cung độ vận chuyển mà các loại xi măng nhập hội nhập khẩu không thể có được - Giá thành xi măng của Tổng công ty còn rất cao so - Đã tổ chức được mạng lưới phân phối xi măng tương với các nước trong khu vực, đặc biệt là đối với xi măng Thái đối rộng khắp trong cả nước, có khả năng đáp ứng và chi phối Lan từ 60%-70% mạnh mẽ thị trường xi măng Việt nam
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Chất lượng xi măng của Tổng công ty còn th ấp so tranh trên thị trường khu vực và thế giới, có thể can thiệp và với các nước Thái Lan, Indonesia, Malaysia và một số nước bình ổn nhanh thị trường xi măng trong nước khác 3 .3.1.2- Quan điểm phát triển - Danh mục sản phẩm chưa đ a d ạng, chính sách giá * Về đầu tư phát triển còn cứng nhắc, mạng lưới phân phối còn bộc lộ nhiều bất Việc đ ầu tư phát triển phải đảm bảo hiệu quả kinh tế, cập, hoạt động truyền thông và cổ động thực sự chưa gây sản phẩm có sức cạnh tranh trong điều kiện hội nhập kinh tế được ấn tượng, hiệu quả ch ưa cao khu vực và quốc tế. Sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi - Mất cân đối giữa năng lực sản xuất và tiêu thụ cả về trường sinh thái, di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan và an th ời gian lẫn không gian n inh quốc phòng 3 .3- Định hướng phát triển và xác định chiến lược tiêu * Về công nghệ sản xuất Sử dụng công nghệ tiên tiến của thế giới, tự động hóa thụ của Tổng công ty xi măng Việt nam trong tiến trình ở mức cao nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm tối hội nhập AFTA đ a nguyên liệu, nhiên liệu, đ iện năng, đ ảm bảo các chỉ tiêu 3.3.1- Định hướng phát triển của Tổng công ty đến về chất lượng sản phẩm và b ảo vệ môi trường theo tiêu năm 2010 chu ẩn Việt nam và quốc tế 3 .3.1.1- Mục tiêu phát triển Tập trung xây dựng Tổng công ty xi măng Việt nam * Về nguồn vốn đầu tư từng bước trở thành tập đoàn kinh tế mạnh, đủ khả năng cạnh
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Huy động tối đa các nguồn vốn trong nước. Đa dạng 3 .3.2 - Xác định chiến lược tiêu thụ của Tổng công ty xi hóa phương thức huy đ ộng vốn và hình thức đầu tư để các măng Việt nam trong tiến trình hội nhập AFTA thành phần kinh tế cùng tham gia đầu tư sản xuất xi măng 3 .3.2.1- Dự báo nhu cầu và ước lượng khả năng * Về bố trí quy hoạch tiêu thụ xi măng của Tổng công ty giai đoạn 2003-2010 Xây d ựng các cơ sở sản xuất xi măng phải dự trên cơ 3 .3.2.2- Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu * Phân đo ạn thị trường theo vị ví địa lý: Bảng 3.4- Đánh sở cân đối nhu cầu thị trường trong nước, thị trường khu g iá các phân đoạn thị trường theo vị trí địa lý vực, nguồn nguyên liệu, điều kiện hạ tầng, khả năng huy động vốn đ ầu tư, khả năng hỗ trợ của các ngành Miền Bắc Miền Miền Tây Hệ Trung Nguyên Nam 3 .3.1.3- Định hướng phát triển số Tiêu thức đ ánh quan Điể Điể Điể Điểm Điể Điểm Điể Điể * Giai đoạn 2003 -2005: Tập trung khai thác tối đa trọn m m m quy m quy m m giá đ ánh quy đ ánh Đổi đánh đổi đ ánh quy g n ăng lực sản xuất của các nhà máy đ ang sản xuất, đ ẩy mạnh giá đổi giá giá đổi giá 1.Qui mô thị 0,2 9 1,8 7 1,4 4 0 ,8 9 1,8 tiến độ đưa vào khai thác các dự án đ ã khởi công để có thể trường 2.Tốc độ tăng 0,2 9 1,8 7 1,4 5 1 9 1,8 huy động sản lượng 15,67 triệu tấn vào n ăm 2005 trưởng 3.Mức độ cạnh 0,3 8 2,4 8 2,4 7 2 ,1 7 2,1 * Giai đ oạn 2006-2010: Tập trung khai thác tối đa tranh 4.Vị thế sản phẩm 0,3 8 2,4 8 2,4 6 1 ,8 7 2,1 n ăng lực sản xuất của các nh à máy, đ ẩy mạnh tiến độ đ ưa Tổng cộng 1,00 8,4 7,6 5 ,7 7,8 vào khai thác các dự án đ ã khởi công ở giai đo ạn 2003-2005 đ ể có thể huy động sản lượng 27,22 triệu tấn vào năm 2010
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trên cơ sở lợi thế và ngu ồn lực của Tổng công ty, * Phân đoạn thị trường theo mục đích mua sắm Bảng 3.4- Đánh giá các phân đoạn thị trường theo mục đ ích chiến lược định vị chung cho các sản phẩm xi măng của mua sắm Tổng công ty là ch ất lượng cao, phục vụ khách hàng nhanh, chu đáo với giá bán tương đ ương ho ặc thấp hơn đối thủ cạnh Mua để bán Mua đ ể sản Mua để sử Hệ số lại xuất dụng trực tranh chủ yếu (xi măng Thái Lan). Đối với từng phân đo ạn tiếp Tiêu thức đ ánh quan Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm th ị trường, Tổng công ty nên định vị như sau: trọng đánh quy đánh quy đ ánh quy giá giá đổi giá đổi giá đổi Bảng 3.5- Định vị sản phẩm của Tổng công ty 1.Sản lượng mua 0,2 9 1,8 7 1,4 5 1 ,0 2.Tốc độ tăng 0,2 7 1,4 8 1,6 7 1 ,4 Phân đoạn thị Thứ tự Tiêu thức định vị trưởng trường ưu tiên 3.Qui mô sinh lợi 0,3 8 2,4 8 2,4 7 2 ,1 Miền Bắc Ch ất lượng cao, giá bán thấp 1 4.Khả năng đáp 0,3 7 2,1 7 2,1 8 2 ,4 hơn đối thủ cạnh tranh ứng Miền trung Ch ất lượng cao, giá bán tương 3 Tổng cộng 1,00 7,7 7,5 6 ,9 đương với đối thủ cạnh tranh * Lựa chọn thị trường mục tiêu Ch ất lượng vừa phải, giá bán Tây Nguyên 4 tương đương với đối thủ cạnh Th ị trường chủ yếu của Tổng công ty là miền Bắc, Miền Nam 2 tranh Ch ất lượng cao, giá b án th ấp miền Nam, miền Trung và thị trường bổ sung là khu vực các hơn đối thủ cạnh tranh 3 .3.2.4- Xác định chiến lược tiêu thụ của Tổng Tỉnh Tây nguyên. Khách hàng chủ yếu của Tổng công ty là công ty xi măng Việt nam trong tiến trình hội nhập các nhóm khách hàng mua để bán lại, mua để sản xuất AFTA 3 .3.2.3- Định vị sản phẩm của Tổng công ty
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2