Giáo án hoá học - CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
lượt xem 64
download
Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một trật tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi cấu tạo hoá học. Sự thay đổi liên kết sẽ tạo ra chất mới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hoá học - CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI TỔ HOÁ Bài 38 Lớp 11
- KIỂM TRA BÀI CŨ KI Câu 1: Phân biệt 3 loại công thức: công thức thực nghiệm, công thức phân tử, công thức cấu tạo. Cho thí dụ. Câu 2: Viết CTPT, CTCT đầy đủ và dạng thu gọn các chất sau: metan, etilen, axetilen, rượu etylic, etyl amin.
- Đáp án câu 1 Đá Công thức thực nghiệm cho biết tỉ lệ về số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. Thí dụ: (CH2O)n Công thức phân tử cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. Thí dụ: C2H6O. Công thức cấu tạo cho biết thứ tự kết hợp và cách liên kết các nguyên tử trong phân tử. Thí dụ: H H C H H
- Đáp án câu 2 Đá Chất Dạng CTPT CTCT hữu cơ thu gọn H CH4 CH4 Metan H C H H H H C2H4 CH2 = CH2 Etilen H C = C H C2H2 Axetilen H ≡ C C H CH ≡ CH
- Đáp án câu 2 Đá Chất CTPT Dạng CTCT HC thu gọn H H Rượu C2H6O CH3 – CH2 – OH H C C O H Etylic H HH H H Etyl C2H7N CH3 – CH2 – NH2 H C C N H Amin
- TIẾT 38 CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC
- Vấn đề 1: Tại sao với ít nguyên tố lại có thể tạo thành nhiều hợp chất hữu cơ?
- Chất Ch CTPT CTCT hữu cơ H CH4 Metan H C H H H H C2H4 Etilen H C = C H C2H2 Axetilen H ≡ C C H
- Vấn đề 2: Hoá trị của nguyên tử C phải chăng có sự thay đổi?
- Chất Ch CTPT hữu cơ CH4 Metan C2H4 Etilen C2H2 Axetilen
- Vấn đề 3: Tại sao nhiều chất hữu cơ có cùng CTPT nhưng tính chất của chúng khác nhau?
- Vấn đề 4: Các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ sắp xếp hỗn độn hay trật tự?
- Franklin (1825 – 1899) Đưa ra quan niệm về hoá trị
- Kekulé (1829 – 1896) Đã thiết lập rằng C luôn luôn có hoá trị 4
- Năm 1858, nhà bác học Cupe nêu lên rằng: “Các nguyên tử C khác các nguyên tử của nguyên tố khác, có khả năng kết hợp với nhau thành mạch: mạch có thể không phân nhánh, hoặc phân nhánh hoặc có thể là mạch vòng.”
- Năm 1861, But lêrop đã đưa ra một số luận điểm cơ bản là cơ sở hình thành một học thuyết gọi là THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC. Butlêrop (18281886)
- TRẬT TỰ SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỬ TR TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ: Butlêrop khẳng định: Các nguyên tử liên kết theo đúng hoá trị. Sắp xếp theo thứ tự nhất định. Thay đổi sắp xếp sẽ tạo chất mới.
- TRẬT TỰ SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỬ TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ: Từ CTPT C2H6O viết được các CTCT nào? Đọc trật tự sắp xếp giữa các nguyên tử C, O. CH – CH2 – OH (Rượu Êtylic) 3 CH – O – CH3 (Ête mêtylic) 3
- PHÁT BIỂU LUẬN ĐIỂM 1 Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một trật tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi cấu tạo hoá học. Sự thay đổi liên kết sẽ tạo ra chất mới. TD: CTPT CTCT CH3 – CH2 – OH CH3 – O – CH3 C2H6O Rượu êtylic Ête mêtylic
- Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết Trong ph với nhau theo đúng hoá trị và theo một trật tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi cấu tạo hoá học. Sự thay đổi liên kết sẽ tạo ra chất mới. Vấn đề 1: Vấn đề 2: Ít nguyên tố Hoá trị của C tạo thành nhiều hợp phải chăng chất hữu cơ? có sự thay đổi? Vấn đề 3: Vấn đề 4: Nhiều chất hữu cơ Các nguyên tử trong cùng CTPT nhưng hợp chất hữu cơ sắp tính chất xếp hỗn độn khác nhau? hay trật tự?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học 8 cả năm 2013 - 2014
150 p | 610 | 134
-
Giáo án Hóa học 11 bài 6: Thực hành tính chất Axit - bazo. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
5 p | 2038 | 107
-
Giáo án Hóa học 10 bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử
12 p | 752 | 75
-
Giáo án Hóa học 12 bài 8: Thực hành Điều chế tính chất hóa học của este và cacbonhiđrat
4 p | 1530 | 72
-
Giáo án Hóa học 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
7 p | 570 | 71
-
Giáo án Hóa học 11 bài 12: Phân bón hóa học
7 p | 1277 | 59
-
Giáo án Hóa học 9 bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
5 p | 537 | 52
-
Giáo án Hóa học 11 bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
7 p | 550 | 50
-
Giáo án Hóa học 9 bài 50: Glucozơ
5 p | 321 | 45
-
Giáo án Hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại
7 p | 478 | 44
-
Giáo án Hóa học 9 bài 43: Thực hành Tính chất của hiđrocacbon
8 p | 974 | 39
-
Giáo án Hóa học 9 bài 41: Nhiên liệu
5 p | 431 | 36
-
Giáo án Hóa học 9 bài 48: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
4 p | 457 | 35
-
Giáo án Hóa học 9 bài 49: Thực hành - Tính chất của rượu và axit
4 p | 812 | 33
-
Giáo án Hóa học 9 bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
4 p | 433 | 33
-
Giáo án Hóa học 9 bài 36: Metan
7 p | 361 | 21
-
Giáo án Hóa học 9 bài 51: Saccarozơ
5 p | 229 | 18
-
Giáo án Hóa học 9 bài 55: Thực hành - Tính chất của gluxit
3 p | 338 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn