intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 25

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

72
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 25" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Phong cảnh đền hùng, tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 25

  1.     TUẦN 25.                                                                           Ngày soạn: 03/ 03/ 2017.                                                                     Ngày giảng: Thứ hai, 06/ 03/ 2017. TẬP ĐỌC: Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. ­ Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời  bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên (trả lời  được các câu hỏi trong SGK). ­ Tích hợp quyền trẻ  em: Quyền  được thừa nhận bản sắc văn hoá, giáo dục  truyền thống uống nước nhớ nguồn (Liên hệ). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời  ­ HS đọc bài ­ TLCH. các câu hỏi về bài. ­ HS nhận xét, bổ xung. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ  ­ HS chú ý lắng  nghe. điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết  học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ 1 HS giỏi đọc.  ­ Chia đoạn. ­ HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp  sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. ­ HS đọc đoạn trong nhóm. ­ 2 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: + Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên  ­ Cho HS đọc lại bài: vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao,  + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi  tỉnh Phú Thọ. nào? + Hãy kể những điều em biết về các  + Các vua Hùng là những người đầu  vua Hùng? tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở  thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách  đây khoảng 4000 năm. + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp  + Có những khóm Hải Đường đâm  của thiên nhiên nơi đền Hùng? bông rực đỏ, những cánh bướm rập  rờn bay lượn…
  2. + Bài văn gợi cho em nhớ đến một số  + Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng,  truyền thuyết về sự nghiệp dựng  An Dương Vương,…. nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể  tên các truyền thuyết đó? + Em hiểu câu ca dao sau NTN? “Dù ai  + Câu ca dao gợi ra một truyền thống  đi ngược về xuôi  Nhớ ngày giỗ Tổ  tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ  mùng mười tháng ba” chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân  tộc… ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ Ca ngợi vẻ đẹp trỏng lệ của đền  Hựng và vựng đất Tổ, đồng thời bày  tỏ niềm thành kính thiêng liêng của  mỗi con người đối với tổ tiên. ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. ­ 2 HS đọc lại. + Qua bài "Phong cảnh đền Hùng" Các  ­ Quyền được thừa nhận bản sắc văn  em thấy mình có quyền gì? hoá, giáo dục truyền thống uống nước  nhớ nguồn. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi  ­ HS nối tiếp đọc bài. đoạn. ­ Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi  đoạn. ­ HS luyện đọc diễn cảm. ­ Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2  trong nhóm. ­ Thi đọc diễn cảm. ­ HS thi đọc. ­ Cả lớp và GV bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ HS đọc lại nội dung chính của bài. ­ GV nhận xét giờ học.   TOÁN: Tiết 121: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II). I. Mục tiêu:   * Tập trung vào việc kiểm tra: ­ Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. ­ Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt. ­ Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định lớp:  ­ Nêu mục đích, yêu cầu của giờ kiểm  ­ HS chú ý lắng nghe. tra.
  3. ­ Nêu những việc HS được làm và  không được làm trong giờ kiểm tra. 2. Kiểm tra: ­ HS nhận đề. ­ Phát đề kiểm tra. ­ HD chung. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ GV bao quát lớp. ­ HS trật tự làm bài. 3. Thu bài kiểm tra: ­ HS nộp bài lần lượt. 4. Nhận xét: ­ Ưu, khuyết điểm trong giờ kiểm tra. ­ HS chú ý lắng nghe. 5 Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.   THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 25: CHÂU PHI. I/ Mục tiêu:   * Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi: ­ Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang  giữa châu lục. ­ Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. + Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. ­ Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu  Phi. ­ Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa­ha­ra trên bản đồ (lược đồ). * THGDBVMT: ­ Con người và môi trường (LH): Sự thích nghi của con người với môi trường của  một số châu lục, quốc gia. ­ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (BP): Một số đặc điểm về môi trường, tài  nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục,  quốc gia. ­ Mối quan hệ giữa dân số và môi trường (BP): Mối quan hệ giữa việc dân số  đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của một số châu lục, quốc  gia. II/ Đồ dùng dạy học:  ­ Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu. ­ Bản đồ các nước châu Âu. ­ Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa­van ở châu Phi.  III/ Các hoạt động dạy học:
  4. 1. KTBC:  GV nêu mục tiêu của tiết học.  2. Bài mới: GV HS * Vị trí địa lí và giới hạn: a) Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) ­ HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh  chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu Phi giáp với châu lục, biển và  ­ Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương,  đại dương nào? Châu A, Châu Âu. + Đường xích đạo đi qua phần lãnh  ­ Đi ngang qua giữa châu lục. thổ nào của châu Phi? + Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích  ­ Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế  trong các châu lục trên thế giới giới, sau Châu A và Châu Mĩ. ­ Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh  thổ Châu Phi trên bản đồ. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ GV kết luận: *  Đặc điểm tự nhiên:          b)Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) ­ Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong  ­ HS thảo luận nhóm 4. SGK, thực hiện các yêu cầu: + Châu Phi có địa hình tương đối cao,  + Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? trên có các bồn địa lớn. + Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì  + Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc  khác các châu lục đã học? Vì sao? nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai  nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không  có biển ăn sâu vào đất liền. + Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở  châu Phi? + Tìm và đọc tên các sông lớn của  châu Phi? ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày  ­ Đại diện các nhóm trình bày. kết quả thảo luận. ­ HS nhận xét. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ GV bổ sung và kết luận: (SGV –  trang 135). * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Luật tục xưa của người  ­ HS đọc bài theo HD của GV. Ê ­ đê (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần  24). ­ Trả lời câu hỏi. ­ Trả lời câu hỏi 1. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi  nhớ. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà. 
  5. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                                                                                                     Ngày soạn: 04/ 03/ 2017.                                                                   Ngày giảng: Thứ ba, 07/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số  đơn vị đo thời gian thông dụng. ­ Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. ­ Đổi đơn vị đo thời gian. ­ Bài 1, bài 2, bài 3 (a). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. KTBC: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu  cầu tiết học. b)Các đơn vị đo thời gian: ­ HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian  ­ HS nêu: Giờ, phút, giây, ngày, tuần  đã học. lễ, tháng năm, thế kỉ, ... ­ Cho HS nêu mối quan hệ giữa một  số đơn vị đo thời gian: + Một thế kỉ có bao nhiêu năm? + 100 năm. + Một năm có bao nhiêu ngày? + 365 ngày. + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + 366 ngày. + Cứ mấy năm thì có một năm nhuận? + Cứ 4 năm liền thì có một năm  nhuận. + Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm  + Là năm 2004, các năm nhuận tiếp 
  6. nhuận tiếp theo là năm nào? các năm  theo là 2008, 2012,… nhuận tiếp theo nữa là những năm  nào? ­ HS nói tên các tháng số ngày của  từng tháng. + Một năm có bao nhiêu tháng? Đó là  + Một năm có 12 tháng: Tháng 1, tháng  những tháng nào? 2, ..., tháng 12. + Hãy nêu số ngày của từng tháng? + Một ngày có bao nhiêu giờ? + Có 24 giờ. + Một giờ có bao nhiêu phút? + Có 60 phút. + Một phút có bao nhiêu giây?… + Có 60 giây. c) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: ­ Một năm rưỡi băng bao nhiêu tháng? = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. ­ 2/3 giờ bằng bao nhiêu phút? 2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút. ­ 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút? 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút ­ 216 phút bằng bao nhiêu giờ? 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ) *Bài tập 1 :  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Kính viễn vọng được công bố vào  ­ HS làm vào nháp ­ đổi nháp, KT chéo. TK 17. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ Bút chì được công bố vào thế kỉ 18. ­ Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ  19… * Bài tập 2: * VD về lời giải: ­ 1 HS nêu yêu cầu ­ làm vào nháp. a) 6 năm = 12 tháng x 6 = 72 tháng ­ Một số HS lên bảng chữa bài.    3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x  ­ Cả lớp và GV nhận xét. 3,5 = 42 tháng. b) 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút.     3/4 giờ = 60 phút x 3/4  = 45 phút.  * Bài tập 3:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS làm vào vở. Bài giải: ­ Một số HS nêu kết quả. a) 72 phút = 1,2 giờ   ;   270 phút = 4,5  ­ Cả lớp và GV nhận xét. giờ * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Đặt tính rồi  tính. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. ­ GVHD phần a. ­ Làm bảng con phần b,c. a) 32 : 5 c) 20 : 3 ­ 1 HS giải trên bảng lớp phần d. b) 34 : 6 d) 27 : 4 ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.  CHÍNH TẢ: (Nghe ­ viết).
  7. Tiết 25: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI ? I. Mục tiêu:   ­ Nghe­viết đúng bài CT. ­ Tìm được các tên riêng trong truyện: "Dân chơi đồ cổ" và nắm được qui tắc viết  hoa tên riêng (BT2). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Bảng viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết  ­ HS làm bài. chính tả trước) 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS nghe – viết: ­ GV Đọc bài viết. ­ HS theo dõi SGK. + Bài chính tả nói điều gì? ­ Bài chính tả cho chúng ta biết truyền  thuyết của một số dân tộc trên thế  giới về thuỷ tổ loài người và cách giải  thích KH về vấn đề này. ­  HS đọc thầm lại bài. ­ GV đọc những từ khó, dễ viết sai  cho HS viết bảng con: truyền thuyết,  ­ HS viết bảng con. Chúa Trời, A­đam, Ê­va, Bra­hma, Sác­ lơ Đác­uyn,… ­ Em hãy nêu cách trình bày bài?  ­ HS nêu. c) Viết chính tả: ­ GV đọc từng câu cho HS viết. ­ HS viết bài vào vở. ­ GV đọc lại toàn bài.  ­ GV thu một số bài để KT, nhận xét. ­ HS giữ trật tự. ­ Nhận xét chung. ­1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên  ­ HS nêu. người, tên địa lí nước ngoài. d) Bài tập chính tả: * Bài tập 2: ­ 1 HS đọc ND BT2, một HS đọc phần  chú giải. + GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên  một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời  xưa) ­ Cho cả lớp làm bài cá nhân. ­ Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử,  Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu  Phủ, Khương Thái Công.
  8. ­ HS phát biểu ý kiến ­ Những tên riêng đó đều được viết  hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi  tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng  được đọc theo âm Hán Việt. ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải  đúng. ­ HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy  nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê  đồ cổ 3. Củng cố dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ. I. Mục tiêu:   ­ Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ);  hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. ­ Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III. ­ ĐCND DH: Không dạy BT 1. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS làm BT 1, 2 (65) tiết trước. ­ HS làm bài. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục đích  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Phần nhận xét: * Bài tập 1: Không dạy. * Bài tập 2:   ­ HS đọc yêu cầu. ­ Yêu cầu HS làm bài cá nhân. * Lời giải: ­ Một số HS trình bày. Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng  ­ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung,  một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp  chốt lời giải đúng. thì nội dung của 2 câu không ăn nhập  với nhau vì mỗi câu nói đến một sự  vật khác nhau. * Bài tập 3: ­ HS đọc yêu cầu. ­ HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. * Lời giải: ­ Một số HS trình bày. Hai câu cùng nói về một đối tượng 
  9. ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải  (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự  đúng. liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu  trên. Nếu không có sự liên kết giữa các  câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn,  đoạn văn. d) Luyện tâp: * Bài tập 1:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng  a) Từ trống đồng và Đông Sơn được  nhóm. dùng lặp lại để liên kết câu. ­ Đại diện một số nhóm trình bày. b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn  ­ Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải  được dùng lặp lại để liên kết câu. đúng. * Bài tập 2: ­ 1 HS đọc yêu cầu. ­ HS phát biểu ý kiến. ­ Các từ lần lượt điền là: thuyền,  ­ Cả lớp và GV nhận xét. thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ,  ­ Hai HS treo bảng nhóm. cá song, cá chim, tôm. ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải  đúng. 3. Củng cố dặn dò: ­ Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. ­ GV nhận xét giờ học  ĐẠO ĐỨC: Tiết 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II. I/ Mục tiêu: ­ Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11, biết áp dụng trong thực  tế những kiến thức đã học. ­ Tích hợp Bác Hồ:  + Nhận thức được tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi đồng. + Biết thể hiện tình yêu thương em nhỏ bằng hành động thiết thực. + Hình thành, bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, khoan dung với các em nhỏ, với mọi  người.  II/ Đồ dùng dạy học: ­Phiếu học tập cho hoạt động 2 III/  Các hoạt động dạy học chủ yếu.  GV HS 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: 
  10. ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. ­ HS nêu miệng. 3. Bài mới:  a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích  yêu cầu của tiết học. b) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân * Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em  đã làm thể hiện lòng yêu quê hương.  ­ HS làm bài ra nháp. ­ HS làm bài ra nháp. ­ Mời một số HS trình bày. ­ HS trình bày. ­ Các HS khác nhận xét, bổ sung. ­ HS khác nhận xét. ­ GV nhận xét. c) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm * Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động  có liên quan tới trẻ em mà xã (phường)  em đã tổ chức. Em đã tham gia những  hoạt động nào trong các hoạt động đó? ­ GV phát phiếu học tập, cho HS thảo  ­ HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn  luận nhóm 4. của GV. ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày. ­ HS trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ HS khác nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. d) Hoạt động 3: Làm việc theo cặp * Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc  thời gian và địa danh sau liên quan đến  sự kiện nào của đất nước ta? a) Ngày 2 tháng 9 năm 1945. b) Ngày 7 tháng 5 năm 1954 c) Ngày 30 tháng 4 năm 1975. d) Sông Bạch Đằng. ­ HS làm rồi trao đổi với bạn. e) Bến Nhà Rồng. ­ HS trình bày trước lớp. f) Cây đa Tân Trào. ­ GV cho HS trao đổi với bạn ngồi  cạnh. ­ Mời một số HS trình bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * HĐ 4: Tích hợp. ­ GV đọc truyện: Bác chỉ muốn các  ­ HS chú ý lắng nghe. cháu được học hành. ­ YCHS đọc toàn bài. ­ HS đọc bài cá nhân. ­ Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu: + GV nêu câu hỏi. ­ HS trả lời miệng. ­ Lớp NX bổ xung. ­ GV chốt ý đúng. ­ HD phần thực hành ứng dụng. ­ HS chú ý lắng nghe. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Luật tục xưa của người  ­ HS đọc bài theo HD của GV.
  11. Ê ­ đê (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần  24). ­ Trả lời câu hỏi. ­ Trả lời câu hỏi 2. 4. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.  LỊCH SỬ: Tiết 25: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA. I/ Mục tiêu:  ­ Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết  Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn: ­ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy  ở khắp các thành phố và thị xã. ­ Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của  cuộc Tổng tiến công. II/ Đồ dùng dạy học:  ­ Tranh, ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1986). III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? ­ Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu  nước? 2. Bài mới: GV HS  a) Ho  ạt động 1 ( làm việc cả lớp ) ­ GV giới thiệu tình hình nước ta trong  những năm 1965 – 1986. ­ Nêu nhiệm vụ học tập.   ạt động 2  (làm việc theo nhóm)  b)  Ho ­ GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu  học tập và cho các nhóm thảoluận các  câu hỏi: + Sự tấn công của quân và dân ta vào  * Diễn biến: dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng  ­ Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968, khi lời  loạt NTN? Bác Hồ chúc Tết được truyền qua  + Nêu bối cảnh chung của cuộc Tổng  sóng đài phát thanh thì quân và dân ta  tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân  đồng loạt tấn công vào Sài Gòn, Cần  1968. Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng,… ­ Mời đại diện các nhóm HS trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.   ạt động 3  (làm việc cả lớp)  c)  Ho * Cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ:
  12. ­Cho HS thảo luận trong nhóm 2 và cử  ­ Thời khắc giao thừa vừa tới, 1 tiến  đại diện lên trình bày theo yêu cầu: Kể  nổ rầm trời. Các chiến sĩ đặc công  lại cuộc chiến đấu của quân giải  chiếm giữ tầng dưới….Đại sứ Mĩ  phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. chạy khỏi sứ quán bằng xe bọc thép.   d) Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm,  cả lớp) ­ GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu  hỏi: * Y nghĩa: + Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý  Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm  nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng  1968 là một cuộc tập kích chiến lược,  chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân  đánh dấu một giai đoạn mới của cách  dân ta? mạng miền Nam, đã giáng cho địch  ­ Mời đại diện một số nhóm trả lời. những đòn bất ngờ, làm cho thế chiến  ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. lược của Mĩ bị đảo lộn. ­ GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi  bảng. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS viêt bài: Núi non hùng vĩ (SGK  ́ ­ HS nghe viêt. ́ tiếng Việt 5, tập 2, tuần 24). ̣ ­ GVKT, nhân xet. ́ ­ Chưa lôi. ̃ ̃ 3. Củng cố, dặn dò: ­ Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. ­ GV nhận xét giờ học. Dặn HS về  nhà học bài. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.                                                                                                                                                      Ngày soạn: 05/ 03/ 2017.                                                                    Ngày giảng: Thứ tư, 08/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN. I. Mục tiêu:  
  13. * Biết: ­ Thực hiện phép cộng số đo thời gian. ­ Vận dụng giải các bài toán đơn giản. ­ Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:    ­ Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết  ­ HS làm bài tập. trước. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học. a) Ví dụ 1: ­ GV nêu ví dụ: Muốn biết ô tô đó đi  + Ta phải thực hiện phép cộng: cả quãng đường từ HN­Vinh hết bao    3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? nhiêu thời gian ta phải làm TN? ­ HS thực hiện:        3 giờ 15 phút ­ GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.                                  2 giờ 35 phút                                  5 giờ 50 phút * Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút                        = 5giờ 50 phút b) Ví dụ 2: ­ HS thực hiện: 22 phút 58 giây ­ GV nêu VD, hướng dẫn HS thực                          22 phút 25 giây hiện.                         45 phút 83 giây  ­ Cho HS thực hiện vào bảng con.               (83 giây = 1 phút 23 giây) ­ Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu  * Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25  ý HS đổi 83 giây ra phút. giây = 46 phút 23 giây. * Bài tập 1:  a)    13 năm 3 tháng              ­ 1 HS nêu yêu cầu.                 9 giờ 37 phút ­ HS làm vào bảng con.                 20 giờ 30 phút                 ­ GV nhận xét.                13 giờ 17 phút  b)    8 ngày 11 giờ                                  9 phút 28 giây                 15 phút                                           18 phút 20 giây * Bài tập 2 :  Bài giải: ­ 1 HS nêu yêu cầu. Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo  ­ Cho HS làm vào vở. tàng Lịch sử là: ­ Mời một HS lên bảng chữa bài.  35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút ­ Cả lớp và GV nhận xét.                     Đáp số: 2 giờ 55 phút. * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Một tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 4 tuần lễ  ­ HS đọc đề bài. có tất cả bao nhiêu ngày?” ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ HS nêu miệng.
  14. ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.  TẬP ĐỌC: Tiết 50: CỬA SÔNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. ­ Hiểu ý chính: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình thuỷ chung, biết nhớ  cội nguồn (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài   ­ HS đọc bài và TLCH. Phong cảnh đền Hùng. ­ HS nhận xét, bổ xung. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. ­ HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp  ­ HS đọc nối tiếp. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. ­ HS đọc đoạn trong nhóm. ­ HS đọc đoạn trong nhóm. ­ 2 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: HS đọc khổ thơ 1. + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng  + Tg dùng những từ là cửa, nhưng  những từ ngữ nào để nói về nơi sông  không then khoá / Cũng không khép lại  chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì  bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa  hay? sông cũng là một … +) Rút ý 1: +) Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của  tác giả. ­ HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo: + Theo bài thơ, cửa sông là một địa  + Là nơi những dòng sông gửi phù sa  điểm đặc biệt như thế nào lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt 
  15. chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm  về với đất liền,… +) Rút ý 2: +) Cửa sông là một địa điểm đặc biệt. ­ HS đọc khổ còn lại: + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp  + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được  tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của  “tấm lòng” của sông không quên cội  cửa sông đối với cội nguồn? nguồn. +) Rút ý 3: +) Cửa sông không quên cội nguồn. ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca  ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. ngợi tình thuỷ chung, biết nhớ cội  ­ 2 HS đọc lại. nguồn. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ HS đọc. ­ HS nối tiếp đọc bài. ­ Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. ­ HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi  đoạn. ­ HS luyện đọc DC khổ 4, 5 trong  ­ HS luyện đọc diễn cảm. nhóm. ­ Thi đọc diễn cảm. ­ HS thi đọc. ­ Cho HS nhẩm học thuộc lòng. ­ Thi đọc TL từng khổ, cả bài. ­ HS thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.  KỂ CHUYỆN: Tiết 25: VÌ MUÔN DÂN. I. Mục tiêu:   ­ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu  chuyện "Vì muôn dân". ­ Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách  cư xử vì đại nghĩa. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS kể lại một việc làm tốt góp  ­ HS kể. phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng  xóm, phố phường mà em biết. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Nghe kể:
  16. ­ HS quan sát tranh minh hoạ, đọc  ­ HS quan sát SGK, đọc yêu cầu. thầm các yêu cầu của bài KC trong  SGK. * GV kể chuyện: ­ HS chú ý lắng nghe. ­ GV kể lần 1 và viết lên bảng những  từ khó: tị hiềm, Quốc công Tiết chế,  Chăm – pa, sát Thát, giải nghĩa cho HS  ­ HS chú ý quan sát. hiểu.  + GV dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ  gia tộc của các nhân vật trong truyện,  ­ HS chú ý lắng nghe. chỉ lược đồ GT 3 nhân vật trong  truyện. ­ GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh  minh hoạ. b) Hướng dẫn HS kể chuyện và trao  đổi về ý nghĩa câu chuyện: ­ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. ­ Cho HS nêu nội dung chính của từng  ­ HS nêu nội dung chính của từng  tranh. tranh: * KC theo nhóm: ­ HS kể chuyện trong nhóm 3 ( HS  ­ HS kể chuyện trong nhóm lần lượt  thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau  theo từng tranh. đó đổi lại ) ­ HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao  ­ HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao  đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu  đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện chuyện. * Thi KC trước lớp: ­ HS thi kể từng đoạn chuyện theo  ­ HS thi kể từng đoạn theo tranh trước  tranh trước lớp. lớp. ­ Các HS khác nhận xét, bổ sung. ­ Các HS khác NX bổ sung. ­ GV nhận xét, đánh giá. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Hộp thư mật ­ SGK  ­ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 24). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. ­ Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và  ­ HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn  trao đổi với bạn về ý nghĩa câu  về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông. 
  17. ÂM NHẠC:  (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy).  KHOA HỌC: Tiết 49: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. I/ Mục tiêu:  * Ôn tập về: ­ Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. ­ Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung  phần vật chất và năng lượng. * THGDBVMT: ­ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên: Một số đặc điểm chính của môi trường và  tài nguyên thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: ­ Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng  lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn…;  chuông nhỏ. ­ Hình trang 101, 102 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ô ĐTC: 2. KTBC: a) Giới thiệu bài:   ­ GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.  b) Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự  biến đổi hoá học. * Cách tiến hành: GV HS ­ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + GV chia lớp thành 3 nhóm. + GV phổ biến cách chơi và luật chơi. * Đáp án: ­ Bước 2: Tiến hành chơi +) Chọn câu trả lời đúng (câu 1­6) + Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi   1 – d ; 2 – b ; 3 – c ; 4 – b ; 5 – b ; 6 – c  như trang 100, 101 SGK. +) Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá  + Trọng tài quan sát xem nhóm nào có  học (câu 7) nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng  a) Nhiệt độ thường. thì đánh dấu lại. Nhóm nào có nhiều  b) Nhiệt độ cao. câu đúng và trả lời nhanh là thắng  c) Nhiệt độ BT. cuộc. ­ Nhiệt độ BT. + Câu 7 cho các nhóm lắc chuông 
  18. giành quyền trả lời. c) Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu  hỏi * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức  về việc sử dụng một số nguồn năng  * Đáp án:  lượng. a. Năng lượng cơ bắp của người. * Cách tiến hành: b. Năng lượng chất đốt từ xăng. ­ GV yêu cầu HS quan sát các hình và  c. Năng lượng gió. trả lời câu hỏi: d. Năng lượng chất đốt từ xăng. + Các phương tiện máy móc trong các  e. Năng lượng nước. hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu  f. Năng lượng chất đốt từ than đá. để hoạt động? g. Năng lượng mặt trời. 3­Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học  bài và chuẩn bị bài sau.                                                                           Ngày soạn: 06/ 03/ 2017.                                                                      Ngày giảng: Thứ năm, 09/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 124: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. ­ Vận dụng giải các bài toán đơn giản. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS làm vào bảng con BT 2 tiết  ­ HS làm bài tập. trước. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học. a) Ví dụ 1: ­ GV nêu ví dụ. + Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà  ­  Ta phải thực hiện phép trừ: Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải  15 giờ 55 phút ­ 13 giờ 10 phút = ? làm TN? ­ HS thực hiện:   15 giờ 55 phút ­ GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.                           13 giờ 10 phút                             2 giờ 45 phút
  19. * Vậy: 15 giờ 55 phút ­ 13 giờ 10 phút           = 2 giờ 45 phút b) Ví dụ 2: ­ HS thực hiện:  ­ GV nêu VD, hướng dẫn HS thực  3 phút 20 giây  đổi thành  2 phút 80  hiện. giây. ­ HS thực hiện vào bảng con.                     2 phút 80 giây  ­ Một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý                      2 phút 45 giây         HS đổi 83 giây ra phút.                     0 phút 35 giây          * Vậy:3 phút 20 giây­ 2 phút 45 giây =  35 giây * Bài tập 1:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. 8 phút 13 giây ­ Cho HS làm vào bảng con. 32 phút 47 giây ­ GV nhận xét. 9 giờ 40 phút * Bài tập 2:  ­ 1 HS nêu yêu cầu­ làm vào nháp. ­ 20 ngày 4 giờ ­ HS đổi nháp KT chéo. ­ 10 ngày 22 giờ ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­  4 năm 8 tháng * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Năm nay em 6 tuổi, tuổi chị gấp 2 lần  ­ HS đọc đề bài. tuổi em. Hỏi năm nay chị bao nhiêu  tuổi ?” ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  ­ HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 49: TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT). I. Mục tiêu:   ­ Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu  đúng, lời văn tự nhiên. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Đề kiểm tra , Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. KTBC: Không KT.
  20. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối  tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài  ­ HS chú ý lắng nghe. văn tả đồ vật theo một trong 5 đề đã  cho ; đã trình bày miệng bài văn theo  dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các  em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một  bài viết hoàn chỉnh. ­ Nêu những việc HS được và không  được làm trong giờ kiểm tra. b) Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: ­5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra  ­ HS đọc trong SGK. ­ GV nhắc HS: Các em có thể viết theo  ­ HS chú ý lắng nghe. một đề bài khác với đề bài trong tiết  học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo  đề bài tiết trước đã chọn để lập dàn ý. ­ Nêu đề bài mà em đã chọn. ­ HS nêu. ­ Mời một số HS đọc lại dàn ý bài. c) HS làm bài kiểm tra: ­ HS viết bài vào giấy kiểm tra. ­ HS làm bài kiểm tra. ­ GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. ­ Hết thời gian GV thu bài. 4. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét tiết làm bài.  LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 50: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ  NGỮ. I. Mục tiêu:   ­ Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ). ­ Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc  thay thế đó (làm được 2 bài tập ở mục III). ­ HDĐCNDDH: Không dạy bài tập 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS làm BT 2 (72) tiết trước. ­ HS làm bài tập. 2. Dạy bài mới:  a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục đích  ­ HS chú ý lắng nghe.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2