intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 5

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

66
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 5" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, một chuyên gia máy xúc, ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng,..

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 5

  1.     TUẦN 5.                                                                            Ngày soạn: 30/ 9/ 2016.                                                                       Ngày giảng: Thứ hai 03/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 21: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI. I. Mục tiêu:   ­ Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. ­ Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. ­ Bài 1, bài 2 (a, c), bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Bài 1: GV kẻ sẵn bảng như trong bài  1 lên bảng. ­ HS điền các đơn vị đo độ dài vào  ­ HS lên bảng điền. bảng. ­ Hai đơn vị đo độ dài liền nhau: ­ Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2  ­ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ­ Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn. * Bài 2: ­ 3 HS lên bảng giải trên bảng lớp. ­ GV gợi ý. 1 a,135m= 1350dm   ; c, 1mm=  cm. + a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra  10 các đơn vị bé hơn liền kề. 1   342 dm = 3420cm ;    1cm =  m. + b,c  Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị  100 1 lớn hơn.   15cm = 150mm      ;    1m =   km 1000 * Bài 3:   1HS đọc yêu cầu. ­ 1 HS nêu cách làm. ­ Cho HS làm vào vở. ­  2 HS lên bảng              ­ Chữa bài.  4km37m= 4037m   ; 354dm= 35 m4dm  8m12cm= 812cm   ; 3040m= 3km40m * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ Ôn tập các bảng cộng. ­ HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng  cộng. 3. Củng cố dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học. ­ Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
  2.  TẬP ĐỌC: Tiết 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC. I. Mục tiêu:   ­ Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của  người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. ­ Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam  (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc thuộc lòng bài thơ “Bài ca về  ­ HS đọc bài ­ TLCH. trái đất” trả lời câu hỏi về ND bài đọc. ­ HS nhận xét, bổ xung. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ  ­ HS chú ý lắng  nghe. điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết  học. ­ GV giới thiệu tranh, ảnh những công  trình xây dựng lớn của ta với sự gúp  đỡ, tài trợ của nước bạn. ­ HS chú ý lắng  nghe. ­ GV: Trong sự nghiệp xây dựng và  bảo vệ tổ quốc, chúng ta thường  xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình  của bè bạn năm châu: Bài Một chuyên  gia máy xúc thể hiện phần nào tình  cảm hữu nghị, tương thân tương ái  của bè bạn nước ngoài (ở đây là  ­ HS chú ý lắng  nghe. chuyên gia Liên Xô) với nhân dân Việt  Nam.(HS quan sát tranh minh hoạ bài  đọc trong sách giáo khoa). * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài. a) luyện đọc: ­ GV đọc mẫu. ­ Cho HS quan sát ảnh. ­ Cho HS nối tiếp đọc đoạn. ­ HS nối tiếp đọc đoạn. ­ GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp  + Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu  HS giải nghĩa các từ mới và khó trong  + Đoạn 2:  Từ tiếp đến thân mật . bài. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên  gia máy xúc . + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.
  3. ­ HS luyện đọc theo cặp. ­ Cho HS luyện đọc theo cặp  ­ 2 HS đọc cả bài  b) Tìm hiểu bài: ­ 2 người gặp nhau ở công trường xây  ­ Anh thuỷ gặp anh A­ lếch ­ xây ở  dựng. đâu? ­ Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng  ửng lên như 1 mảng nắng; Thân hình  ­ Dáng vẻ của A­ lêch –xây có gì đặc  chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công  biệt khiến anh Thuỷ chú ý? nhân … ­ Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng  nghiệp diễn ra như thế nào? ­ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ  nhất? Tại sao? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn,  ­ Mời HS đọc lần lượt từng đoạn luyện đọc diễn cảm ( mỗi đoạn 3 HS  ­ Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. đọc ). ­ Cho HS luyện đọc theo cặp. ­ Mời 2 HS thi đọc diễn cảm. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài những con sếu bằng giấy  ­ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 4). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  THỂ DỤC: (ĐC Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy)  KHOA HỌC: (Đ/C Nguyễn Thị Thủy dạy)  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.
  4.                                                                            Ngày soạn: 01/ 10/ 2016.                                                                           Ngày giảng: Thứ ba, 04/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 22: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. ­ Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng. ­ Bài 1, bài 2, bài 4. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Bài 1: ­ GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối  lượng   ­ HS làm trên bảng lớp. ­ Cho HS lần lượt lên bảng làm. ­ Chữa bài. ­ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. ­  Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2  ­ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn. đơn vị đo khối lượng liền kề? * Bài 2.      ­ GV hướng dẫn: ­ a,b. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra  ­ 4 HS lên bảng                         các đơn vị bé hơn và ngược lại. a)18 yến = 180 kg  ; b) 430 kg = 43  ­ c,d. Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên  yến   đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn    200 tạ  = 20000 kg ;  2500 kg = 25 tạ   vị đo và ngược lại.    35 tấn = 35000kg  ; 16 000kg = 16 tấn c)2kg326g=2326g ;d) 4008 g = 4 kg 8g   6kg3g  = 6003g  ; 9050 kg = 9tấn50 kg *Bài 4: HS nêu yêu cầu. Bài giải: ­ Bài toán yêu cầu gì?  Ngày thứ 2 cửa hàng bán được số  ­ Muốn biết ngày thứ 3 cửa hàng bán  đường là:        được bao nhiêu kg đường ta làm như  300 x 2 = 600(kg) thế nào? Hai ngày đầu cửa hàng  bán được  là:    ­ HS làm vào vở.              300 + 600 = 900 (kg).
  5.               Đổi 1 tấn = 1000kg Ngày thứ 3 cửa hàng bán được số  đường là:          1000 – 900 = 100( kg);                        Đáp số: 100 kg                   * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ Ôn tập các bảng cộng. ­ HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng  cộng. 4. Củng cố – dặn dò:  ­ GV nhận xét.  CHÍNH TẢ:(Nghe­viết) Tiết 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC. I. Mục tiêu:   ­ Viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn. ­ Tìm được các tiếng có chứa “uô”, “ua” trong bài văn và nắm được cách đánh dấu  thanh: trong các tiếng có “uô”, “ua” (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa “uô”  hoặc “ua” để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. ­ HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Học sinh chép các tiếng: tiến, biển,  bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu  ­ HS làm bài ­ TLCH. quy tắc đánh dấu thanh trong từng  tiếng. ­ HS nhận xét, bổ xung. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Hướng dẫn học sinh nghe ­ viết: ­ GVđọc bài. ­ HS theo dõi SGK. + Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả  ­ Mái tóc vàng óng ửng lên như một  dáng vẻ của anh A­ lếch­ xây? mảng nắng, bộ quần áo xanh màu  công nhân, thân hình chắc và khoẻ,… ­ Cho HS đọc thầm lại bài. ­ HS đọc thầm bài. ­ GV đọc những từ khó: ngoại quốc,  ­ HS viết bảng con. buồng máy, tham quan, chất phác, … + Em hãy nêu cách trình bày bài? ­ HS nêu. * Viết chính tả:
  6. ­ GV đọc – HS nghe viết. ­ HS viết bài. * Xoát lỗi: ­ GV đọc lại toàn bài – HS lắng nghe,  ­ HS soát lại bài. đọc bài viết của mình và xoát lỗi. ­ HS đổi vở soát lỗi. * Chữa lỗi chính tả: ­ GV thu và KT 4­5 bài. NX. ­ GV nhận xét chung. b) Hướng dẫn HS làm BT chính tả: * Bài tập 2: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu. ­ HS viết vào vở những tiếng có chứa  ­ Các tiếng có chứa ua: của, múa ua, uô. ­ Các tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc,  buôn, muôn. ­ Hãy giải thích quy tắc đánh dấu  ­ Trong các tiếng có ua (tiếng không có  thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm  âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu  được? của âm chính ua – chữ u. ­ Trong các tiếng có uô ( tiếng có âm  cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2  của âm chính uô ­ chữ ô. * Bài tập 3: ­ HS nêu yêu cầu. HS trao đổi theo  nhóm 2. ­ Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 câu  ­ HS nối tiếp đọc. thành ngữ mà các em vừa hoàn thành. ­ HS giải nghĩa các câu thành ngữ trên. GV: giúp HS hiểu nghĩa các câu T/ ngữ  trên. * Bài tập phụ đạo HS yếu: ­ Đọc cho các em viết một đoạn của  ­ HS nghe – viết. bài chính tả: Anh bộ đội cụ Hồ gốc  Bỉ. “Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi  thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng  chiến đấu vì chính nghĩa”. ­ Nộp bài viết cho GV kiểm tra. ­ Thu bài KT, NX. 3. Củng cố – dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 9: MRVT: HOÀ BÌNH. I. Mục tiêu:   ­ Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình  (BT2). ­ Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố 
  7. (BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Bài tập 1:          ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS thảo luận theo nhóm 2. ­ Mời đại diện các nhóm trình bày  * Lời giải: ý b ( trạng thái không có  phương án đúng và giải thích tại sao. chiến tranh) ­ Cả lớp và GV nhận xét, bổ xung. ­ Tại vì: + Trạng thái bình thản: không biểu lộ  xúc động (Đây là từ chỉ trạng thái tinh  thần của con người, không dùng để  nói về tình hình đất nước hay thế  giới). + Trạng thái hiền hoà, yên ả: yên ả là  trạng thái của cảnh vật; hiền hoà là  trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết  của con người. * Bài 2:        ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS thảo luận theo nhóm 4 ­ GV lưu ý HS: Trước khi tìm được  các từ đồng nghĩa các em phải giải  nghĩa các từ đó. ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày. * Lời giải: ­ Các nhóm khác bổ sung. ­ Các từ đồng nghĩa với hoà bình: bình  ­ GVkết luận và tuyên dương những  yên, thanh bình, thái bình. nhóm thảo luận tốt. * Bài 3:      ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Đề bài yêu cầu gì? ­ GV cho HS trao đổi để tìm hiểu đề. ­ HS trao đổi theo nhóm bàn. ­ GV cho HS làm bài vào vở. ­ HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa  ­ HS viết bài vào vở. viết. ­ Mời một số HS nhận xét. ­ HS đọc bài . ­ GV nhận xét, khen ngợi những bài 
  8. viết hay. 3. Củng cố – Dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 5: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1) A. Mục tiêu: ­ Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. ­ Biết được: Người có ý chí có thể  vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. ­ Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong   cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. * TH quyền và giới: Quyền được phát triển của các em trai và em gái. * KNS: ­ Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành  vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). ­ Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. ­ Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. B. Đồ dùng dạy học:    ­ HS sưu tầm về những tấm gương vượt khó. Phiếu học tập 4. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức:  II. Kiểm tra bài cũ:  ­ Nêu ghi nhớ bài: Có chí thì nên ­ HS nêu ghi nhớ. III. Bài mới:  1. Giới thiệu bài:  2. Hoạt động 1: Làm bài tập  * Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được  những tấm gương tiêu biểu để kể cho  lớp cùng nghe * Cách tiến hành: ­ GV chia HS thành các nhóm nhỏ. ­ Thảo luận về những tấm gương đã  ­ Lưu ý các hoàn cảnh khó khăn: sức  được đại diện các nhóm trình bày kết  khoẻ yếu, khiếm thị, nhà nghèo, ... quả. ­ GV ghi thứ tự vào bảng. ­ Gợi ý HS nêu những bạn có khó khăn  trong lớp, trường. 3. Hoạt động 2: Tự liên hệ  * Mục tiêu: HS biết cách liên hệ của  bản thân, nêu được những khó khăn  trong cuộc sống, trong học tập và đề  ra được những cách vượt khó khăn. * Cách tiến hành: ­ GV phát phiếu bài tập. Hướng dẫn  ­ HS đọc bài tập 4.
  9. HS tự phân tích những khó khăn của  ­ Làm việc cá nhân. bản thân. ­ GV kết luận. IV. Củng cố, dặn dò:  ­ LH: Quyền được phát triển của các  ­ HS chú ý lắng nghe. em trai và em gái. ­ Nhận xét giờ học. ­ Yêu cầu HS giúp đỡ bạn  LỊCH SỬ: Tiết 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX (giới  thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu): ­ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ  An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo  tìm con đường giải phóng dân tộc. ­ Từ năm 1905­1908, ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về  đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du. * HS khá, giỏi: ­ Biết được vì sao phong trào Đông du thất bại: do sự cấu kết của thực dân Pháp  với chính phủ Nhật. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Ảnh trong SGK. Bản đồ thế giới để xác địnhvị trí của Nhật bản. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ 1­ 3 HS nêu ghi nhớ của bài 4. ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: Từ khi thực dân Pháp  ­ HS chú ý lắng  nghe. xâm lược nước ta từ Nam chí Bắc  nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp  nhưng tất cả các phong trào đấu tranh  đều thất bại. Đến đầu thế kỉ thứ XX  xuất hiện hai nhà yêu nước tiêu biểu  đó là Phan Bội Châu và Phan Châu  Trinh hai ông đã đi theo khuynh hướng  cứu nước mới... a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. ­ GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS. + Phan Bội Châu tổ chức phong trào  + Những người yêu nước được đào 
  10. Đông du nhằm mục đích gì? tạo ở Nhật để có kiến thức về KHKT  + Kể lại những nét chính của phong  sau đó đưa họ về cứu nước. trào Đông du? + Ý nghĩa của phong trào Đông du? + Phong trào đã khơi dậy lòng yêu  nước của nhân dân ta. Phong trào Đông  Du bất đầu từ năm 1905 chấm dứt vào  đầu năm 1909. Lúc đầu có 9 người,  đến 1907 có 200 người sang Nhật học. b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. ­ GV tổ chức cho HS thảo luận các ý  ­ HS thảo luận. trên. ­ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. ­ Báo cáo kết quả. + Lo ngại trước sự phát triển của  phong trào Đông Du, thực dân Pháp đã  câu kết với chính phủ Nhật để chống  lại phong trào. 1908 chính phủ nhật  trục xuất những người yêu nước VN  và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật. ­ GV giảng và kết luận: ­ HS chú ý lắng nghe. c) Hoạt động 3: Làm việc theo cả lớp. ­ GV nhấn mạnh nội dung chính cần  ­ HS chú ý lắng nghe. nắm. ­ Nêu một số vấn đề cho HS tìm hiểu  thêm. + Hoạt động của Phan Bội Châu có  ảnh hưởng như thế nào đối với phong  trào CM nước ta đầu thế kỉ XX? ­ HS chú ý lắng nghe. ­ GV giảng và kết luận:  d) YC HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố ­ Dặn dò. ­ Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. ­ HS nêu. ­ Nhận xét tiết học và chuẩn bị tiết 6:  Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.                                                                                                                                                     Ngày soạn: 02/ 10/ 2016.                                                                  Ngày giảng: Thứ tư, 05/ 10/ 2016. TOÁN:
  11. Tiết 23: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   ­ Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. ­ Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. ­ Bài 1, bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Bài 1:     ­ 1 HS nêu yêu cầu. + Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì? ­ Bài toán cho biết: Liên đội trường  Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300 kg  giấy vụn, Liên đội trường Hoàng Diệu  thu gom được 2 tấn 700 kg giấy vụn.  Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụ thì sản  xuất được 50.000 cuốn vở học sinh. ­ Bài toán hỏi: Từ số giấy vụn mà cả  hai trường đã thu gom được, có thể  sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học  sinh ? + Muốn biết từ số giấy vụn đó có thể  ­ HS làm vào vở. sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS                         Bài giải: ta làm thế nào? Đổi :       1tấn 300kg = 1300kg                2 tấn 700kg = 2700kg. Số giấy vụn cả 2 trường thu gom  được là:          1300 + 2700 = 4000(kg).              Đổi: 4000kg = 4tấn.              4 tấn gấp 2 tấn số lần là:                      4 : 2 = 2(lần) 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được  50000 cuốn vở, vậy 4 tấn giấy vụn  sản xuất được là: 50000 x 2 =100  000( cuốn vở)                        Đáp số: 100 000 cuốn vở * Bài 3:                          ­ GV hướng dẫn HS tính diện tích của  hình chữ nhật ABCD và hình vuông  CEMN, từ đó tính diện của cả mảnh  đất. Bài giải:
  12. ­ HS làm vào vở ­ 1 HS lên bảng       Diện tích hình chữ nhật ABCD là: ­ GV chữa bài                       14 x 6 = 84( m2)        Diện tích hình vuông CEMN là:                       7 x 7 = 49( m2)        Diện tích mảnh đất là:                      84 + 49 = 133 (m2)                                    Đáp số: 133 m2. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ Ôn tập các bảng trừ. ­ HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng  trừ. 3. Củng cố­ dặn dò:   ­ GV nhận xét giờ học.  TẬP ĐỌC: Tiết 10: Ê ­ MI ­ LI, CON … I. Mục tiêu:   ­ Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ. ­ Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để  phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4;  thuộc 1 khổ thơ trong bài). ­ HS khá, giỏi thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng  xúc động, trầm lắng. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ Cho một HS đọc những dòng nói về  ­ HS đọc. xuất xứ bài thơ và toàn bài thơ. ­ GV giới thiệu tranh minh hoạ. ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết  ­ HS nối tiếp nhau đọc đoạn. hợp sửa lỗi và giải nghĩa từ khó. ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ HS đọc đoạn trong nhóm. ­ Một HS đọc toàn bài. ­ HS đọc. b) Tìm hiểu bài: ­ HS đọc từng khổ thơ và trả lời các 
  13. câu hỏi: + Vì sao chú Mo ­ ri ­ xơn lên án cuộc  ­ Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa và  chiến tranh xâm lược của đế quốc  vô nhân đạo. Mĩ? + Chú Mo­ri­xơn nói với con điều gì  ­ Chú nói trời sắp tối, không bế Ê­ mi­  khi từ biệt ? li về được. Chú dặn con: Khi mẹ đến,  hãy ôm hôn mẹ cho cha… + Vì sao chú Mo­ri­xơn nói với con:  ­ Vì chú muốn động viên vợ, con bớt  “Cha đi vui…”? đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản,  tự nguyện. + Em có suy nghĩ gì về hành động của  ­ Hành động của chú Mo­ri­xơn, là  chú Mo­ri­xơn? hành động rất cao đẹp, đáng khâm  phục… * Nêu ND, ý nghĩa bài thơ? ­ GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến  ­ HS nêu. thành nội dung chính của bài. ­ GV ghi bảng. ­ HS nối tiếp nhau đọc. a) Đọc diễn cảm và HTL: ­ Cho HS luyện đọc diễn cảm trong  ­ HS luyện đọc trong nhóm. nhóm sau đó thì luyện đọc thuộc lòng. ­ Cho HS thi đọc diễn cảm và thuộc  ­ HS thi đọc. lòng. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài Những con sếu bằng giấy  ­ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 4). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố­ dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  KỂ CHUYỆN: Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC. I. Mục tiêu:   ­ Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh;  biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS kể lại theo tranh 2­3 đoạn của  ­ HS kể. câu truyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung.
  14. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu  của giờ học ­ Mời 1 HS đọc đề bài. ­ HS đọc đề bài ­ GV gạch chân những từ cần lưu ý. + Các em cần kể chuyện mình nghe  ­ HS lắng nghe. được, tìm được ngoài SGK. + Nếu không tìm được thì em mới kể  những câu chuyện trong SGK. ­ Mời một số HS giới thiệu câu  ­ HS giới thiệu, VD như: Tôi sẽ kể câu  chuyện mình sẽ kể. chuyện về ba nàng công chúa thông  minh, tài giỏi, đã giúp vua cha đuổi  giặc ngoại xâm ra khỏi đất nước … b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi  về nội dung câu chuyện. ­ Cho HS kể chuyện theo cặp và trao  ­ HS kể chuyện trong nhóm 2. đổi về ý nghĩa câu chuyện. ­ Cho HS thi kể chuyện trước lớp. ­ HS thi kể chuyện. Kể xong đều nói ý  ­ Cả lớp và GV nhận xét,  nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao  ­ GV tuyên dương những HS kể  đổi giao lưu cùng các bạn trong lớp,  chuyện tốt. đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của  các bạn * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài Bài ca về trái đất (SGK  ­ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 1, tuần 4). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố­ dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học. ­ GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  ÂM NHẠC: (ĐC Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy).  KHOA HỌC:
  15. (Đ/C Nguyễn Thị Thủy dạy)                                                                         Ngày soạn: 03/ 10/ 2016.                                                                        Ngày giảng: Thứ năm, 06/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 24: ĐỀ ­ CA ­ MÉT VUÔNG. HÉC ­ TÔ ­ MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề­ca­mét vuông,  héc­tô­mét vuông. ­ Biết đọc, viết các số đo diện tich theo đơn vị đề­ca­mét vuông, héc­tô­mét  vuông. ­ Biết mối quan hệ giữa đề­ca­mét vuông với mét vuông; đề­ca­mét vuông với  héc­tô­mét vuông. ­ Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). ­ Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ HS chú ý lắng  nghe. ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  cầu của tiết học. a) GT đơn vị đo diện tích đề­ca­mét  ­ HS trả lời. vuông. ­ Chúng ta đã được học đơn vị đo diện  tích nào? ­ Mét vuông là diện tích của hình  ­ Có cạnh dài 1m. vuông có cạnh  dài bao nhiêu? ­ Ki­lô­mét vuông …? ­ Có cạnh dài 1km. ­ Đề­ca­mét vuông là diện tích hình  ­ Có cạnh dài 1dam. vuông có cạnh dài bao nhiêu? ­ Em nào có thể nêu cách đọc và viết  ­ HS nêu.  kí hiệu đề­ca­mét vuông? ­ Đề­ca­mét vuông kí hiệu: dam2 ­ GV cho HS quan sát hình vuông có  cạnh dài 1dam. Chia mỗi cạnh hình  vuông thành 10 phần bằng nhau, nối  các điểm thành các hình vuông nhỏ:
  16. + Diện tích mỗi hình vuông nhỏ bằng  ­ Bằng một mét vuông. bao nhiêu? + Một hình vuông 1 dam2 gồm bao  ­ Gồm 100 hình vuông có cạnh 1m2. nhiêu hình vuông 1m2? + Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu m2? ­ 1dam2 = 100 m2 b) Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc­ ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc tô­mét vuông: (Thực hiện t/ tự như  ­ HS viết vào nháp phần a) 3. Thực hành: * Bài 1:  a) 271 dam2;            b) 18954 dam2 ­ 1 HS nêu yêu cầu c) 603 hm2               d) 34620 hm2 * Bài 2: ­ GV đọc cho HS viết vào nháp. ­  HS làm vào vở.  ­ GV nhận xét. a) 2dam2 = 200m2   3dam215m2 = 315m2                   1 1m2 =     dam2 100 * Bài 3: ­ Cho HS làm vào vở. ­ HS làm vào vở sau đó lên bảng chữa  ­ Chữa bài. bài * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ Ôn tập các bảng trừ. ­ HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng  trừ. 4. Củng cố ­ dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ. I. Mục tiêu:   ­ Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình  bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. ­ HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. * KNS: ­ Tìm kiếm và xử lí thông tin. ­ Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin). ­ Thuyết trình kết quả tự tin. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ GV kiểm tra phiếu ghi điểm của 
  17. từng HS. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Bài tập 1:    1HS nêu yêu cầu. ­ GV cho HS lần lượt đọc thống kê  ­ HS nối tiếp nhau đọc kết quả học  kết quả học tập của mình trong tháng  tập của mình. 9. ­ GV khen những HS đọc tốt và thống  kê chính xác. * Bài tập 2:   1 HS đọc yêu cầu. ­ Bảng thống kê gồm mấy cột? Nội  ­ Bảng thống kê có 6 cột: STT, họ và  dung từng cột? tên, điểm 0 ­ 4, điểm 5 ­ 6, điểm 7 ­ 8,  điểm 9 ­ 10. ­ 2 HS lên bảng thi kẻ bảng thống kê. ­ Hai HS lên bảng thi kẻ. ­ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. ­ GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu  ­ HS làm bài theo nhóm. và bút dạ cho các nhóm. ­ Từng HS đọc thống kê kết quả học  tập của mình để tổ trưởng hoặc thư kí  điền nhanh vào bảng. ­ Đại diện các tổ trình bày bảng thống  ­ Đại diện nhóm trình bày. kê. ­ Sau khi từng tổ trình bày, GV hỏi: + Trong tổ, em nào có kết quả học tập  ­ HS nhìn vào bảng để tìm những HS  tiến bộ nhất?  có kết quả học tập tốt nhất, yếu nhất. + Bạn nào có kết quả học tập yếu  nhất? + GV tuyên dương những HS có kết  quả học tập tiến bộ và động viên  khuyến khích những HS có kết quả  yếu hơn để các em cố gắng. ­ Sau khi các tổ trình bày, GV hỏi: + Nhóm nào có kết quả học tập tôt  ­ HS so sánh kết quả học tập của các  nhất? nhóm để tìm nhóm có kết quả học tập  tốt nhất. + GV tuyên dương những nhóm có kết  quả học tập tốt. 3. Củng cố­ dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống  kê. 
  18. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 10: TỪ ĐỒNG ÂM. I. Mục tiêu:   ­ Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ). ­ Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt  các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm  qua mẩu chuyện vui và các câu đố. ­ HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua  BT3, BT4. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Phần nhận xét: ­ Mời 1 HS nêu yêu cầu bài 1,2. ­ Cho HS làm việc cá nhân. ­ HS làm bài. ­ Mời một số HS nêu kết quả bài làm. ­ HS nêu kết quả: ­ Các HS khác nhận xét. + Câu (cá): bắt cá, tôm,…bằng móc sắt  ­ GV chốt lại: Hai từ câu ở 2 câu văn  nhỏ (thường có mồi)… trên phát âm hoàn toàn giống nhau  + Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn  (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau.  đạt một ý trọn vẹn… Những từ như thế được gọi là từ đồng  âm. b) Phần ghi nhớ: ­ Cho HS nối tiếp đọc  phần ghi nhớ,  ­ HS đọc. HS khác đọc thầm. ­ Mời một số HS nhắc lại ND ghi nhớ  ­ HS đọc thuộc. (không nhìn sách). c) Luyện tập: * Bài tập 1: * Lời giải: ­ Cho 1 HS nêu yêu cầu. ­ Đồng trong cánh đồng: Khoảng đất  ­ GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm  rộng và bằng phẳng…; Đồng trong  bài theo nhóm 4 tượng đồng: Kim loại có màu đỏ.  ­ Mời đại diện các nhóm trình bày.  Đồng trong một nghìn đồng: Đơn vị  Các nhóm khác bổ sung. tiền Việt Nam. ­ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ­ Đá trong hòn đá: Chất rắn tạo nên vỏ  trái đất kết thành từng tảng, từng hòn.  Đá trong bóng đá: Đưa chân nhanh và  hất mạnh bóng... ­ Ba trong ba và má: Bố ( cha, thầy…). 
  19. Ba trong ba tuổi: Số tiếp theo trong số  2… * Bài tập 2: * Lời giải: Nam nhầm lẫn giữa từ tiêu  ­ Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. trong cụm từ tiền tiêu(tiền để chi  tiêu)với tiếng tiêu trong tiền tiêu (vị trí  quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở  phía trước… * Bài tập 3:  * Lời giải: a) Con chó thui. ­ Cho HS trao đổi theo nhóm 2.   b) Cây hoa súng và khẩu súng. ­ Đại diện các nhóm trình bày . ­ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Bài tập 4: Cho HS thi giải câu đố  nhanh.  3. C  ủng cố­ dặn dò:   ­ GV nhận xét giờ học.  THỂ DỤC: (ĐC nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy)  MĨ THUẬT: Tiết 5: TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN CON VẬT QUEN THUỘC.       I ­ Mục tiêu: ­ HS tìm hiểu hình dáng, đ2 của một vài con vật trong các hoạt động. ­ Biết cách nặn con vật theo cảm nhận riêng. ­ HS nặn được con vật mà mình thích. ­ HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật. II ­ Chuẩn bị: ­  GV: + Tranh, ảnh các con vật quen thuộc.            + Bài nặn  mẫu. ­ HS: Đồ dùng cần thiết để nặn. III ­ Các hoạt động dạy ­  học chủ yếu: 1, HĐ1: Quan sát, nhận xét:   + HS quan sát và trả lời câu hỏi.  + GV cho hs quan sát tranh, ảnh và đặt    câu hỏi.    ­ Em hãy cho biết con vật trong ảnh là  ­ Đó là con bò đang ăn cỏ. con vật gì?  ­ Con vật khi hoạt động có tư thế như   ­ HS miêu tả. thế nào?  ­ Con vật có nhưng phần nào chính?   ­ Đầu, mình, chân, đuôi…   ­ Hình dáng của chúng khi đi, chạy,   ­ HS miêu tả. nhảy, ngồi, nằm ntn?  
  20.  ­ Em thích nhất con vật nào nhất? Vì  ­  HS trả lời. sao? 2, HĐ2: Cách xé dán:  ­ HS suy nghĩ, quan sát và học tập:  ­ Để xé dán được con vật đúng và đẹp  ­ Nhớ lại hình dáng con vật thì ta làm ntn? ­ Chọn mầu đất nặn sao cho phù hợp  *GV làm mẫu  ­ Nhào đất thật kĩ ­ Nặn các phần chính trước như : Đầu,  mình, chân, đuôi. ­ Sau đó ghép dính các bộ phận lại với  nhau.     ­ Nặn thêm các đ2 chi tiết cho dõ đ2. ­ Nặn thêm các h/ảnh phụ sao cho phù  hợp để tranh thêm sinh động. 3, HĐ3: Thực hành:      ­ Cho hs thực hiện bài theo yêu cầu  ­ HS lấy giấy màu và thực hiện bài  của bài. nặn con vật quen thuộc mà mình thích. ­ Quan sát lớp khi thực hiện bài nặn. 4, HĐ4: Nhận xét, đánh giá: ­ GV nhận xét bài của HS về: Hình dáng, đ2 của con vật. ­ Yêu cầu hs tìm ra bài đẹp mà mình thích. * Dặn dò:  Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về  nhà. Chú ý   đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                           Ngày soạn: 04/ 10/ 2016.                                                                          Ngày giảng: Thứ sáu, 07/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 25: MI ­ LI ­ MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. I. Mục tiêu:   ­ Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi­li­mét vuông; biết quan hệ giữa mi­li­mét  vuông và xăng­ti­mét vuông. ­ Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn  vị đo diện tích. ­ Bài 1, bài 2a (cột 1), bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) phóng to. ­ Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nhắc lại đơn vị đo diện tích:  ­ HS nêu ­ TLCH.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2