intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chăm sóc người bệnh cấp cứu-chăm sóc tích cực (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

13
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Chăm sóc người bệnh cấp cứu-chăm sóc tích cực (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Đánh giá và xử trí ban đầu người bệnh cấp cứu; Nhận định và phân loại người bệnh cấp cứu; Chăm sóc người bệnh sốc; Chăm sóc người bệnh phản vệ; Chăm sóc người bệnh suy hô hấp cấp; Chăm sóc người bệnh ngộ độc cấp; Chăm sóc người bệnh ngộ độc thức ăn; Chăm sóc ng2ời bệnh ngộ độc phospho hữu cơ;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chăm sóc người bệnh cấp cứu-chăm sóc tích cực (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH CẤP CỨU - CHĂM SÓC TÍCH CỰC NGÀNH: ĐIỀU DƢỠNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKT ngày ….. tháng ..... năm…….. của Trường Cao đẳng Y tế Sơn La) Sơn La, năm 2020
  2. 1
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  4. 3
  5. LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện một số điều theo Thông tƣ 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11/3/2017 của Bộ lao động, Thƣơng binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chƣơng trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp trình độ Cao đẳng. Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La đã tổ chức biên soạn tài liệu dạy/học một số môn cơ sở và chuyên ngành theo chƣơng trình đào tạo trình độ Cao đẳng nhằm từng bƣớc xây dựng bộ tài liệu chuẩn trong công tác đào tạo. Với thời lƣợng học tập 30 giờ (Lý thuyết: 29 giờ; Kiểm tra: 1giờ) Môn học chăm sóc ngƣời bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực đƣợc biên soạn giảng dạy cho sinh viên điều dƣỡng đang học tập tại trƣờng với mục tiêu: - Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nhận định, xử trí, đánh giá, phân loại ngƣời bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực, đồng thời giúp ngƣời học hình thành đƣợc kỹ năng, thái độ khẩn trƣơng, nhanh chóng, thận trọng, chính xác, khoa học trong quá trình chăm sóc ngƣời bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực tại các cơ sở y tế sau này. - Giúp ngƣời học xác định các vấn đề sức khỏe của ngƣời bệnh và cách giải quyết theo trình tự: Chẩn đoán điều dƣỡng  Mục tiêu chăm sóc tƣơng ứng  Các biện pháp chăm sóc cho từng trƣờng hợp trên ngƣời bệnh. Do đối tƣợng giảng dạy là sinh viên Cao đẳng điều dƣỡng nên nội dung của chƣơng trình tập trung chủ yếu vào những bệnh cấp cứu, những ngƣời bệnh phải chăm sóc tích cực thƣờng gặp tƣơng ứng với nội dung giảng dạy môn học. Để phục vụ cho thẩm định giáo trình nhóm biên soạn đã cập nhật kiến thức cơ bản theo giáo trình hồi sức cấp cứu của Vụ khoa học và đào tạo (Bộ Y tế) và một số Quy định, Thông tƣ hƣớng dẫn của Bộ Y tế để điều chỉnh kiến thức của giáo trình phù hợp, sát với tình hình thực tế tại lâm sàng Bệnh viện. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1: Đánh giá và xử trí ban đầu ngƣời bệnh cấp cứu Bài 2: Nhận định và phân loại ngƣời bệnh cấp cứu Bài 3: Chăm sóc ngƣời bệnh sốc Bài 4: Chăm sóc ngƣời bệnh phản vệ Bài 5: Chăm sóc ngƣời bệnh suy hô hấp cấp Bài 6: Chăm sóc ngƣời bệnh ngộ độc cấp Bài 7: Chăm sóc ngƣời bệnh ngộ độc thức ăn Bài 8: Chăm sóc ngƣời bệnh ngộ độc phospho hữu cơ Bài 9: Chăm sóc ngƣời bệnh rắn hổ mang cắn Bài 10: Chăm sóc ngƣời bệnh bị điện giật Bải 11: Chăm sóc ngƣời bệnh hôn mê Bài 12: Chăm sóc bệnh nhân thở máy Sinh viên muốn tìm hiểu sâu hơn kiến thức về ngƣời bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực thì sinh viên có thể tham khảo và sử dụng sách giáo khoa dành cho đào tạo cử 4
  6. nhân điều dƣỡng hồi sức cấp cứu của Vụ khoa học và đào tạo (Bộ Y tế), Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT ngày 21/01/2008 về việc ban hành quy chế cấp cứu, hồi sức và chống độc, Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 về ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đón và xử trí ngộ độc”, Thông tƣ số: 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hƣớng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ của Bộ Y tế. Trong quá trình biên soạn chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn nhiều tài liệu để phù hợp với thực tế và trình độ đào tạo đƣợc liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Nhóm biên soạn chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Tuy nhiên giáo trình cũng khó tránh khỏi bất cập. Nhóm biên soạn chúng tôi mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp phản hồi từ quý đồng nghiệp để giáo trình đƣợc hoàn chỉnh hơn Sơn La, ngày tháng .... năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: ThS. Hà Thị Mai Phƣơng 2. Thành viên: ThS. Đoàn Thị Hồng Thuý CN. Lƣu Thị Xuân 5
  7. MỤC LỤC BÀI 1: ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ TRÍ BAN ĐẦU NGƢỜI BỆNH CẤP CỨU .................... 7 BÀI 2: NHẬN ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI NGƢỜI BỆNH CẤP CỨU ........................... 22 BÀI 3: CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH SỐC ................................................................... 30 BÀI 4: CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH PHẢN VỆ .......................................................... 38 BÀI 5: CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH SUY HÔ HẤP CẤP ........................................... 47 BÀI 6: CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH NGỘ ĐỘC CẤP ................................................ 59 BÀI 7: CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH NGỘ ĐỘC THỨC ĂN ...................................... 68 BÀI 8: CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH NGỘ ĐỘC HÓA CHẤT TRỪ SÂU PHOSPHO HỮU CƠ ........................................................................................................................ 76 BÀI 9 : CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH RẮN HỔ MANG CẮN .................................... 86 BÀI 10: CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH BỊ ĐIỆN GIẬT ................................................ 96 Bài 11. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH HÔN MÊ .........................................................103 BÀI 12. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH THỞ MÁY .....................................................111 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................120 6
  8. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Chăm sóc ngƣời bệnh cấp cứu - Chăm sóc tích cực 2. Mã môn học: 430122 Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ (29 giờ lý thuyết; Kiểm tra: 01 giờ) 3. Vị trí, tính chất của môn học: 3.1. Vị trí: Môn học này là môn học chuyên ngành đào tạo trình độ Cao đẳng Điều dƣỡng tại trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La. 3.2. Tính chất: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về nhận định, phân loại, nguyên tắc xử trí, đánh giá, chăm sóc ngƣời bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực. Đồng thời giúp ngƣời học hình thành và rèn luyện tác phong, khẩn trƣơng, chính xác, khoa học để áp dụng đƣợc kiến thức đã học vào chăm sóc ngƣời bệnh đến khám và điều trị tại khoa cấp cứu và hồi sức tích cực trên lâm sàng. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: - Giáo trình “Chăm sóc ngƣời bệnh cấp cứu - Chăm sóc tích cực‟‟ Gồm 12 bài số thƣ tự từ bài 1 đến bài 12. Trong đó từ bài 1 đến bài 2 là bài cơ sở cho môn học, bài 3 đến bài 12 là bài kiến thức cơ bản về chăm sóc ngƣời bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực. Chăm sóc ngƣời bệnh cấp cứu - Chăm sóc tích cực là các hoạt động đƣợc tiến hành trên cơ sở sử dụng tri thức và kỹ thuật riêng của việc xử trí để đạt mục đích cao nhất, chăm sóc tốt nhất cho ngƣời bệnh trong tình trạng bệnh lý nặng với nhiều nguyên nhân mà các chức năng sống của ngƣời bệnh hiện tại đang bị đe dọa, đòi hỏi phải có sự can thiệp nhanh chóng, chính xác của nhân viên y tế để phòng trách đƣợc biến chứng và hạn chế đƣợc tỷ lệ tử vong cho ngƣời bệnh. Ở mỗi bài học đều mục tiêu học tập, nội dung bai học và các câu hỏi lƣợng giá giúp cho sinh viên bám sát nội dung bài học để tự học, kiểm tra đƣợc kiến thức cơ bản của bản thân trong việc tự học đƣợc hiệu quả và tốt hơn. 4. Mục tiêu môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày đƣợc nhận định, phân loại, xử trí ban đầu ngƣời bệnh cấp cứu và ngƣời bệnh chăm sóc tích cực. A2. Trình bày đƣợc nguyên nhân, triệu chứng, nguyên tắc xử trí, kế hoạch chăm sóc ngƣời bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực. 4.2. Về kỹ năng: B1. Vận dụng đƣợc kiến thức đã học về triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng vào nhận định ngƣời bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực. B2. Lập đƣợc kế hoạch chăm sóc ngƣời bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Chủ động nghiên cứu kiến thức về chăm sóc ngƣời bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực. C2. Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân. 7
  9. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chƣơng trình khung Thời gian học tập (giờ) Trong đó Thực Mã MH Số tín Tên môn học Tổng hành/thực chỉ Kiểm số Lý tập/thí thuyết nghiệm/bài tra tập/thảo luận Các môn học chung/đại I cƣơng 22 435 157 255 23 430101 Chính trị 4 75 41 29 5 430102 Tiếng anh 6 120 42 72 6 430103 Tin học 3 75 15 58 2 430104 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 Giáo dục quốc phòng - an 4 430105 5 75 36 35 ninh 430106 Pháp luật 2 30 18 10 2 Các môn hoc chuyên 91 II 100 2730 711 1928 môn ngành, nghề Môn học cơ sở 35 690 346 317 27 II.1 430107 Sinh học 2 45 14 29 2 430108 Hóa học - Hóa sinh 3 45 42 0 3 430109 Giải phẫu - Sinh lý 4 90 29 58 3 430110 Vi sinh - Ký sinh trùng 3 60 29 28 3 430111 Dƣợc lý 2 30 29 1 430112 Y đức 2 30 29 0 1 430113 Môi trƣờng và sức khoẻ 2 30 29 0 1 430114 Tổ chức và QLYT 2 30 29 0 1 430115 Giao tiếp – GDSK 3 60 29 29 2 8
  10. 430116 Dinh dƣỡng tiết chế 2 30 29 0 1 430117 Điều dƣỡng cơ sở 1 3 75 14 58 3 430118 Điều dƣỡng cơ sở 2 3 75 14 58 3 430119 Xác suất thống kê 2 45 15 29 1 430120 Kiểm soát nhiễm khuẩn 2 45 15 28 2 Môn học chuyên môn, II.2 62 1965 336 1570 59 ngành nghề 430121 Thực hành lâm sàng kỹ 4 180 0 176 4 thuật điều dƣỡng 430122 CSSKNL Bệnh nội khoa 4 75 44 28 3 TH Lâm sàng CSNL Bệnh 4 430123 4 180 176 nội khoa 430124 CSNB Cấp cứu - CSTC 2 30 29 0 1 TH Lâm sàng CSNB Cấp 4 430125 2 90 0 86 cứu – CS tích cực 430126 CSSKNL Bệnh ngoại khoa 4 75 44 28 3 TH Lâm sàng CSNL Bệnh 4 430127 4 180 0 176 ngoại khoa 430128 Chăm sóc sức khỏe trẻ em 4 75 44 28 3 TH lâm sàng CS sức khỏe 4 430129 4 180 0 176 trẻ em 430130 CSSK PN, BM và GĐ 3 60 29 28 3 TH lâm sàng CSSK phụ 4 430131 4 180 0 176 nữ, bà mẹ và gia đình 430132 Điều dƣỡng cộng đồng 3 105 14 86 5 430133 Quản lý điều dƣỡng 3 60 29 29 2 430134 CSNB Truyền nhiễm 2 45 15 29 1 TH lâm sàng CSNB 4 430135 2 90 0 86 truyền nhiễm 430136 Y học cổ truyền – Phục 3 60 29 28 3 9
  11. hồi chức năng 430137 Nghiên cứu khoa học 2 45 15 29 1 430138 Tiếng anh CN 2 45 15 29 1 430139 Sinh lý bệnh 2 30 29 0 1 Thực tập lâm sàng nghề 4 430140 4 180 0 176 nghiệp II.3 Môn học tự chọn 3 75 29 41 5 Nhóm 1 CSNB cao tuổi, CSNB 1 430141 2 30 29 0 Mạn tính TH lâm sàng CSNB cao 4 430142 1 45 41 tuổi, CSNB Mạn tính Nhóm 2 3 75 29 41 5 430141 CSNB CK Hệ nội 2 30 29 0 1 TH lâm sàng CSNBCK hệ 4 430142 1 45 41 nội Tổng cộng 122 3.165 868 2.183 114 5.2. Chƣơng trình chi tiết môn học TT Thời gian Tên chƣơng, mục Thực hành thực Kiểm Tổng Lý nghiệm, thảo tra số thuyết luận, bài tập 1 Bài 1: Đánh giá và xử trí ban đầu 4 4 0 ngừoi bệnh cấp cứu 2 Bài 2: Nhận định và phân loại 3 3 0 ngƣời bệnh cấp cứu 3 Bài 3: Chăm sóc ngƣời bệnh sốc 3 3 0 4 Bài 4: Chăm sóc ngƣời bệnh phản 3 3 0 vệ 5 Bài 5: Chăm sóc ngƣời bệnh suy 2 2 0 hô hấp cấp 10
  12. 6 Bài 6: Chăm sóc ngƣời bệnh ngộ 2 2 0 độc cấp 7 Bài 7: Chăm sóc ngƣời bệnh ngộ 2 2 0 độc thức ăn 8 Bài 8: Chăm sóc ngƣời bệnh ngộ 2 2 0 độc phospho hữu cơ 9 Bài 9: Chăm sóc ngƣời bệnh rắn 2 2 0 hổ mang cắn 10 Bài 10: Chăm sóc ngƣời bệnh bị 2 2 0 điện giật 11 Bải 11: Chăm sóc ngƣời bệnh 2 2 0 1 hôn mê 12 Bài 12: Chăm sóc bệnh nhân thở 2 2 0 máy Cộng 30 29 1 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy vi tính, máy chiếu projector, phấn, bảng. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phƣơng tiện: Giáo trình, bài tập tình huống. 6.4. Các điều kiện khác: mạng Internet. 7. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, ngƣời học cần: + Nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lƣợng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phƣơng pháp: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tƣ số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. 11
  13. - Hƣớng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La nhƣ sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thƣờng xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phƣơng pháp đánh giá Phƣơng pháp Phƣơng pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra A1, A2, Sau khi Thƣờng xuyên Viết Tự luận 1 học xong B1, B2, C1, C2 bài 6 A1, A2, Sau khi Định kỳ Viết Tự luận 1 học xong B1, B2, C1, C2 bài 10 Kết thúc môn Tự luận cải A1, A2, B1, B2, Viết 1 Sau 30 giờ học tiến C1, C2 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học đƣợc chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 8. Hƣớng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tƣợng áp dụng: Môn học đƣợc áp dụng cho đối tƣợng sinh viên Cao đẳng Điều dƣỡng hệ chính quy học tập tại Trƣờng CĐYT Sơn La. 8.2. Phƣơng pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với ngƣời dạy Thuyết trình, động não, thảo luận nhóm 8.2.2. Đối với ngƣời học: Ngƣời học phải thực hiện các nhiệm vụ nhƣ sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trƣớc khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ đƣợc cung cấp nguồn trƣớc khi ngƣời học vào học môn học này (trang web, thƣ viện, tài liệu. - Tham dự tối thiểu 80% các buổi giảng lý thuyết. Nếu ngƣời học vắng >20% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới đƣợc tham dự kì thi lần sau. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. 12
  14. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1]. Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội (2018), Thông tƣ số 54/2018/TT- BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội về việc quy định khối lƣợng kiến thức tối thiểu yêu cầu về năng lực mà ngƣời học đạt đƣợc sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe và dịch vụ xã hội. [2]. Bộ Y tế (2015), Quyết định số 1493/QĐ-BYT ngày 22/4/2015 của Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hồi sức tích cực”. [3]. Bộ Y tế (2012), Quyết định 1352/QĐ-BYT ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Bộ Y tế ban hành “Chuẩn năng lực Điều dƣỡng Việt Nam”. [4]. ………………………. (2009), Điều dưỡng hồi sức cấp cứu, NXB Giáo dục Việt Nam. 13
  15. BÀI 1: ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ TRÍ BAN ĐẦU NGƢỜI BỆNH CẤP CỨU  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 là bài giới thiệu tổng quan về cách hỏi bệnh, tâm lý ngƣời bệnh, gia đình ngƣời bệnh, nguyên tắc tiếp cận, xử trí ban đầu, đánh giá các chức năng, thận, hô hấp, tuần hoàn, thần kinh tâm thần, chức năng thận ngƣời bệnh cấp cứu. Bài giúp cho ngƣời có nền tảng kiến thức đã học để vận dụng vào xử trí ban đầu và chăm sóc trên ngƣời bệnh cấp cứu cụ thể.  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày đƣợc cách hỏi bệnh, tâm lý ngƣời bệnh, gia đình ngƣời bệnh, các nguyên tắc chính khi tiếp cận, đánh giá và xử trí ban đầu ngƣời bệnh cấp cứu. - Trình bày đƣợc các biện pháp chăm sóc và cấp cứu ngƣời bệnh.  Về kỹ năng: - Vận dụng đƣợc kiến thức đã học để đánh giá ban đầu ngƣời bệnh cấp cứu. - Vận dụng kiến thức đã học để xử trí ban đầu và chăm sóc ngƣời bệnh cấp cứu.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Chủ động nghiên cứu kiến thức về đánh giá và xử trí ban đầu ngƣời bệnh cấp cứu. - Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân.  PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 1) trước buổi học.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chƣơng trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. 14
  16. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá:  Điểm kiểm tra thường xuyên: không có  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 15
  17. NỘI DUNG BÀI 1 1. Đại cƣơng Nhìn từ góc độ ngƣời bệnh, gia đình ngƣời bệnh, cấp cứu là bất cứ tình trạng gì mà họ cho là nặng cần cấp cứu. Tuy nhiên, nhìn từ góc độ y tế, hồi sức cấp cứu nghĩa là hồi phục và hỗ trợ các chức năng sống của một ngƣời bệnh đột nhiên bị mắc một bệnh nặng. 1.1. Hỏi bệnh - Chào hỏi ngƣời bệnh và khai thác lý do vào viện - Hoàn cảnh bị chấn thƣơng hoặc bệnh tật, vị trí cơ quan bị tổn thƣơng - Thời gian xuất hiện triệu chứng - Tình trạng ý thức trƣớc và sau khi bị chấn thƣơng hoặc bệnh tật. Nếu hôn mê từ bao giờ, đột ngột hay từ từ - Tình trạng sức khỏe trƣớc khi nhập viện cấp cứu - Ngƣời bệnh có tiền sử gì đặc biệt không: đái tháo đƣờng, tăng huyết áp, dùng thuốc, dị ứng - Ngƣời bệnh có đang bị đau không? Nếu có thì đau tính chất đau? Vị trí ở đâu? 1.2. Tâm lý của ngƣời bệnh và gia đình ngƣời bệnh đến cấp cứu 1.2.1. Về phía người bệnh - Hiểu những lo lắng của ngƣời bệnh về bệnh tật, khả năng tử vong cũng nhƣ gắng nặng kinh tế, ngƣời cán bộ y tế phải tôn trọng quyền của ngƣời bệnh cũng nhƣ nhu cầu chính đáng của họ, lắng nghe, giải thích và thông cảm chia sẻ với ngƣời bệnh và ngƣời nhà họ bằng cử chỉ, thái độ ân cần và dung ngôn ngữ thông dụng mà họ có khả năng hiểu đƣợc. - Ngay cả khi ngƣời bệnh hôn mê, cần tôn trọng họ nhƣ những ngƣời thức tỉnh, tránh bàn luận về tình trạng của ngƣời bệnh trƣớc mặt họ, nếu có thể đƣợc thì động viên gia đình cung tham gia chăm sóc 1.2.2. Về phía gia đình người bệnh - Nên gặp gỡ, thông báo cho gia đình ngƣời bệnh biết ngƣời nhà họ đang nằm ở đâu? Có nặng hay không? Biện viện đang cố gắng làm những gì để cứu ngƣời bệnh. - Lắng nghe những tâm tƣ, nguyện vọng từ phía gia đình cũng nhƣ khả năng tài chính của họ. - Gia nhận những thông tin, cảm nhận của họ về quá trình ngƣời bệnh trƣớc khi vào khoa cấp cứu. - Nên chủ động thông báo cho gia đình tình trạng diễn biến của ngƣời bệnh, đặc biệt trong tình huống có diễn biến đột ngột xấu đi hoặc nguy cơ tử vong để gia đình cũng theo sát đƣợc diễn biến của ngƣời bệnh, hợp tác cứu chữa ngƣời bệnh. 2. Các nguyên tắc chính khi tiếp cận, xử trí và tuân thủ để tránh các sai lầm 2.1. Các nguyên tắc chính khi tiếp cận và xử trí nạn nhân cấp cứu - Phân loại ƣu tiên 16
  18. - Ổn định nạn nhân trƣớc khi vào thăm khám, xử trí chi tiết - Ƣu tiên chẩn đoán, xử trí các tổn thƣơng nguy hiểm - Định hƣớng chuyển - Chú ý cửa sổ điều trị/thời gian vàng trong cấp cứu 2.2. Nguyên tắc cần tuân thủ để tránh sai lầm - Chú ý dấu hiệu sống, các ghi chép tuyến trƣớc - Thận trọng vào các thời điểm nguy cơ cao - Thận trọng với nhóm nạn nhân nguy cơ cao - Chú ý các chẩn đoán quan trọng có nguy cơ cấp cứu cao 3. Đánh giá và xử trí cấp cứu ban đầu 3.1. Đánh giá chức năng hô hấp Là chức năng phải kiểm tra trƣớc tiên trong mọi tình huống, ở bất kỳ ngƣời bệnh nào cũng phải đảm bảo khai thông đƣờng dẫn khí, cho dù có hay không có suy hô hấp. 3.1.1. Khai thông đường dẫn khí Quan trọng là phát hiện ngƣời bệnh có dị vật đƣờng thở với biểu hiện dột ngột khó thở, hội chứng xâm nhập, không nói đƣợc, ho, tím, suy hô hấp. Thực hiện ngay các biện pháp khai thông đƣờng thở. a. Nghiệm pháp Heimlich - Ép bụng, đấm lƣng để làm dị vật ra ngoài đƣờng thở - Ngƣời bệnh có thể ngồi, đứng hoặc nằm b. Kiểm tra khoang miệng bằng ngón tay - Đƣa ngón tay vào khoang miệng, kiểm tra và móc dị vật - Nếu ngƣời bệnh hôn mê, tiến hành hô hấp nhân tạo miệng – miệng hoặc mặt nạ - miệng, đấm lƣng – ép bụng và móc dị vật c. Tư thế người bệnh - Tƣ thế nằm nghiêng an toàn cho ngƣời bệnh hôn mê chƣa đƣợc can thiệp. - Tƣ thế nằm ngửa ƣỡn cổ, nâng cằm cho ngƣời bệnh đang cấp cứu ngừng tuần hoàn. - Tƣ thế Fowler cho ngƣời bệnh suy hô hấp, phù não, tai biến mạch máu não - Tƣ thế ngồi thõng chân (có đỡ bàn chân) cho ngƣời bệnh phù phổi cấp. 3.1.2. Đặt ống nội quản hoặc mở khí quản Chỉ định đặt khí quản cho ngƣời bệnh hôn mê sâu, mất phản xạ nuốt, ho, hoặc có khả năng hôn mê kéo dài, liệt cơ hô hấp. Mở khí quản cho ngƣời bệnh suy hô hấp kéo dài, hôn mê kéo dài, thông khí bằng ống nội khí quản (NKQ) không có kết quả. 3.1.3. Hút đờm phế quản, rửa phế quản Chỉ định cho ngƣời bệnh có ứ đọng đờm. Khi nghe phổi có ral do ứ đọng thì phải giải quyết bằng các biện pháp chăm sóc hô hấp nhƣ hút đờm làm sạch, thông thoáng 17
  19. đƣờng thở tích cực, không thể chỉ giải quyết bằng kháng sinh liều cao. 3.1.4. Thông khí nhân tạo - Hô hấp miệng - miệng, miệng - mũi trong cấp cứu ban đầu khi có ngừng thở, ngừng tim kết hợp ép tim tỉ lệ 5/1 hoặc 30/2 (30 lần ép tim 2 lần thổi ngạt liên tiếp). - Bóp bóng Abum qua mặt nạ. - Hô hấp nhân tạo bằng máy (xâm nhâp và không xâm nhập). - Cần làm sớm trƣớc khi ngƣời bệnh ngừng thở. - Cần làm ngay khi ngƣời bệnh có dấu hiệu suy hô hấp: xanh tím, vã mồ hôi và rối loạn ý thức. - Bắt buộc phải thực hiện ngay khi có hôn mê do ngộ độc Bacbituric và morphin. 3.2. Đánh giá chức năng tuần hoàn - Sau khi đã kiểm tra và đảm bảo chức năng hô hấp, phải đảm bảo duy trì một tình trạng tuần hoàn ổn định. - Cần phải theo dõi nhiều lần, nếu tình trạng nặng phải theo dõi và đánh giá liên tục cho đến khi ngƣời bệnh thoát khỏi tình trạng cấp cứu. - Thiết lập đƣờng chuyền ngoại vi để bù thể tích bằng các dung dịch Natriclorua 0,9%. - Theo dõi mạch huyết áp, điện tim, theo dõi số lƣợng nƣớc tiểu 1 giờ, 3 giờ, 24 giờ - Phát hiện các chảy máu đang diễn ra ở các vùng cơ thể khó thăm khám nhƣ phía lƣng, tầng sinh môn da đầu. - Theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm (ALTMTT). - Ngoài ra còn có thể xá định lƣợng máu và dịch truyền có đủ hay không bằng cách nâng ngƣời bệnh ngồi dậy, theo dõi trong 10 phút nếu huyết áp lại tụt xuống thì đó là lƣợng dịch và máu truyền chƣa đủ để phục thể tích máu. - Trong việc hồi phục thể tích máu, nâng huyết áp cũng nhƣ khi điều trị cơn tăng huyết áp cần chú ý đến thời gian để huyết động trở lại bình thƣờng. Khi ngƣời bệnh đã có rối loạn ý thức thì ngay lập tức trong vòng 15 phút phải đảm bảo cho tình trạng huyết động trở lại gần bình thƣờng. 3.3. Đánh giá chức năng thần kinh và tâm thần - Khi ngừng tim, sau 3-5 phút là tế bào não đã tổn thƣơng không hồi phục vì thiếu oxy và glucose. Mọi biện pháp hồi sức về hô hấp và tuần hoàn chính là để hồi sức não. - Có một sự liên quan nhân quả giữa hồi sức não, tuần hoàn và hô hấp: Tổn thƣơng não có thể gây ra trụy mạch, ngừng thở, nhịp tim chậm. Ngƣợc lại, suy hô hấp, trụy mạch có thể gây phù não hoặc nhũn não. Các biện pháp để bảo vệ não: + Cung cấp oxy đầy đủ cho cơ thể (hồi sƣc hô hấp). + Cung cấp glucose. + Chống phù não và tăng áp lực nội sọ. + Hồi sức tuần, bồi phụ nƣớc và điện giải. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1