intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chăm sóc người bệnh cấp cứu chăm sóc tích cực (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Vĩnh Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

24
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Chăm sóc người bệnh cấp cứu chăm sóc tích cực (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về: Nguyên nhân, triệu chứng, hướng xử trí và cách chăm sóc bệnh nhân mắc các bệnh cấp cứu và hồi sức tích cực như: hôn mê, sốc, phù phổi cấp, ho ra máu, suy thận cấp, tai biến mạch máu não; Xử trí ban đầu, cách sơ cứu, cách chăm sóc bệnh nhân ngừng tuần hoàn; Xử trí ban đầu, cách sơ cứu, cách chăm sóc nạn nhân ngộ độc cấp, bị rắn độc cắn, đuối nước, điện giật, bỏng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chăm sóc người bệnh cấp cứu chăm sóc tích cực (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Vĩnh Long

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĨNH LONG GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH CẤP CỨU CHĂM SÓC TÍCH CỰC NGÀNH/NGHỀ: ĐIỀU DƯỠNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐVL ngày …tháng.... năm……của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Vĩnh Long Vĩnh Long, năm 2022 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Chăm sóc người bệnh cấp cứu, chăm sóc tích cực là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo cao đẳng điều dưỡng Việc trang bị cho sinh viên những kiến thức trong chăm sóc người bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực là rất cần thiết vì chăm sóc người bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực đòi hỏi người điều dưỡng phải có thao tác khẩn trương, chính xác, có hiệu quả để cấp cứu cho người bệnh trong giai đoạn “vàng”của hồi sức. Môn học này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về: + Nguyên nhân, triệu chứng, hướng xử trí và cách chăm sóc bệnh nhân mắc các bệnh cấp cứu và hồi sức tích cực như: hôn mê, sốc, phù phổi cấp, ho ra máu, suy thận cấp, tai biến mạch máu não. + Xử trí ban đầu, cách sơ cứu, cách chăm sóc bệnh nhân ngừng tuần hoàn. + Xử trí ban đầu, cách sơ cứu, cách chăm sóc nạn nhân ngộ độc cấp, bị rắn độc cắn, đuối nước, điện giật, bỏng. Do đây là lần xuất bản đầu tiên nên không thể tránh khỏi những hạn chế về nội dung và hình thức. Với tinh thần cầu tiến, giảng viên khoa Y dược rất mong nhận được sự đồng cảm và những ý kiến đóng góp, xây dựng từ quý đồng nghiệp. Trong lần tái bản tiếp theo sẽ hoàn thiện tốt hơn. Chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường, Lãnh đạo khoa, Bộ môn Y và các bộ môn liên quan thuộc trường Cao đẳng Vĩnh Long. Cảm ơn ban cố vấn chuyên môn, tập thể Giảng viên bộ môn và những người trực tiếp tham gia biên soạn giáo trình. Vĩnh Long, ngày 10 tháng 05 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Ths Huỳnh Hưng Trung 2. ………… 3. …………. 3
  4. MỤC LỤC TRANG Lời giới thiệu 3 Chương trình Chăm sóc người bệnh cấp cứu-Chăm sóc tích cực 5 Bài 1. Chăm sóc bệnh nhân hôn mê 9 Bài 2. Chăm sóc và xử trí sốc 12 Bài 3. Chăm sóc người bệnh phù phổi cấp 20 Bài 4. Xử trí và chăm sóc nạn nhân ngộ độc cấp 25 Bài 5. Cấp cứu ngừng hô hấp tuần hoàn 30 Bài 6. Chăm sóc nạn nhân bị rắn cắn 34 Bài 7. Chăm sóc người bệnh ho ra máu 41 Bài 8. Chăm sóc bệnh nhân suy hô hấp cấp tính 43 Bài 9. Chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não 46 Bài 10. Xử trí và chăm sóc nạn nhân đuối nước 54 Bài 11. Xử trí và chăm sóc nạn nhân bị điện giật 58 Bài 12. Cấp cứu nạn nhân bỏng 63 Tài liệu tham khảo 67 4
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH CẤP CỨU-CHĂM SÓC TÍCH CỰC Mã môn học: VYD6220 Phân bổ thời gian - Lý thuyết: 28 giờ - Kiểm tra: 02 I. Vị trí tính chất môn học 1. Vị trí: Là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo cao đẳng điều dưỡng 2.Tính chất: Việc trang bị cho sinh viên những kiến thức trong chăm sóc người bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực là rất cần thiết vì chăm sóc người bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực đòi hỏi người điều dưỡng phải có thao tác khẩn trương, chính xác, có hiệu quả để cấp cứu cho người bệnh trong giai đoạn “vàng”của hồi sức. Môn học này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về: + Nguyên nhân, triệu chứng, hướng xử trí và cách chăm sóc bệnh nhân mắc các bệnh cấp cứu và hồi sức tích cực như: hôn mê, sốc, phù phổi cấp, ho ra máu, suy thận cấp, tai biến mạch máu não. + Xử trí ban đầu, cách sơ cứu, cách chăm sóc bệnh nhân ngừng tuần hoàn. + Xử trí ban đầu, cách sơ cứu, cách chăm sóc nạn nhân ngộ độc cấp, bị rắn độc cắn, đuối nước, điện giật, bỏng. II. Mục tiêu của môn học 1. Về kiến thức 1.1. Trình bày và phân tích được nguyên nhân, yếu tố nguy cơ, hoàn cảnh xuất hiện những tình trạng bệnh lý cấp cứu hồi sức nội khoa. 1.2. Trình bày và phân tích được triệu chứng, cấp cứu bệnh nhân mắc bệnh lý cấp cứu hồi sức nội khoa. 1.3. Trình bày và phân tích được triệu chứng, các thao tác sơ cứu nạn nhân mắc phải một số tình trạng cấp cứu hồi sức nội khoa. 1.4. Trình bày được cách lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc người bệnh cấp cứu hồi sức nội khoa. 2. Về kỹ năng 2.1. Thực hiện và giải thích được các kỹ thuật chăm sóc trong cấp cứu hồi sức nội khoa 2.2. Vận dụng các kiến thức đã học để lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc từng bệnh nhân cụ thể. 2.3. Phát triển được kỹ năng tư duy, phân tích, đánh giá ban đầu trong chẩn đoán, xử trí bệnh trên lâm sàng. 3. Về năng lực, tự chủ, trách nhiệm 3.1. Nghiêm túc, tích cực, tự giác trong quá trình học tập. 5
  6. 3.2. Hình thành và rèn luyện được thái độ khẩn trương, kịp thời, nghiêm túc trong cấp cứu người bệnh. 3.3. Hình thành và rèn luyện được sự đồng cảm với người bệnh. 3.4. Nhận thức được tầm quan trọng của việc cấp cứu bệnh nhân, nạn nhân trong giai đoạn hồi sức cấp cứu. 3.5. Đánh giá được tính quan trọng, tính ứng dụng của môn học trong chẩn đoán và phòng bệnh ban đầu. III. Nội dung môn học 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian TT Nội dung Thời gian (giờ) TS LT TH KT 1 Bài 1: CHĂM SÓC BỆNH NHÂN HÔN MÊ 2 2 0 0 1. Đại cương 2. Nguyên nhân 3. Triệu chứng 4. Nguy cơ 5. Đánh giá mức độ hôn mê trên lâm sàng 6. Chăm sóc bệnh nhân hôn mê 2 Bài 2: CHĂM SÓC VÀ XỬ TRÍ SHOCK 2 2 0 0 1. Đại cương 2. Nguyên nhân và phân loại 3. Triệu chứng chung 4. Triệu chứng và xử trí các loại shock 5. Chăm sóc 3 Bài 3: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH PHÙ 2 2 0 0 PHỔI CẤP 1. Định nghĩa 2. Nguyên nhân 3. Triệu chứng 4. Xử trí 5. Chăm sóc 4 Bài 4: XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC NẠN NHÂN 3 3 0 0 NGỘ ĐỘC CẤP 1. Xử trí và chăm sóc nạn nhân ngộ độc chung 2. Một số ngộ độc thường gặp 5 Bài 5: CẤP CỨU NGỪNG TUẦN HOÀN HÔ 3 3 0 0 HẤP 1. Đại cương 2. Nguyên tắc A- B- C 6
  7. 3. Cấp cứu tại bệnh viện 4. Chăm sóc bệnh nhân sau ngừng tuần hoàn hô hấp 6 Bài 6: CHĂM SÓC NẠN NHÂN BỊ RẮN 2 2 0 0 ĐỘC CẮN 1. Đại cương 2. Nguyên nhân bị rắn cắn 3. Biểu hiện khi bị rắn độc cắn 4. Chẩn đoán khi bị rắn độc cắn 5. Điều trị khi bị rắn độc cắn 6. Phòng tránh rắn độc cắn 7 Bài 7: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HO RA 2 2 0 0 MÁU 1. Đại cương 2. Cơ chế bệnh sinh 3. Nguyên nhân 4. Phân loại ho ra máu 5. Chăm sóc 8 Bài 8: CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY HÔ 3 3 0 0 HẤP CẤP TÍNH 1. Đại cương 2. Nguyên nhân 3. Triệu chứng 4. Hướng xử trí 5. Chăm sóc 9 Bài 9: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TAI BIẾN 2 2 0 0 MẠCH MÁU NÃO 1. Đại cương 2. Nguyên nhân 3. Triệu chứng 4. Biến chứng 5. Chăm sóc 10 Bài 10: XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC NẠN NHÂN 3 3 0 0 ĐUỐI NƯỚC 1. Đại cương 2. Hậu quả sau ngạt nước 3. Triệu chứng và ý nghĩa tiên lượng 4. Xét nghiệm sinh hoá và khí máu 5. Xử trí 6. Tiên lượng 11 Bài 11: XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC NẠN NHÂN 3 3 0 0 7
  8. ĐIỆN GIẬT 1. Đại cương 2. Các tổn thương do điện giật 3. Các cấp cứu ban đầu 4. Chăm sóc BN sau cấp cứu 12 Bài 12: CẤP CỨU NẠN NHÂN BỎNG 3 2 0 01 1. Đại cương 2. Các tác nhân gây bỏng 3. Phân loại bỏng 4. Xử trí và chăm sóc bỏng Cộng 30 29 0 01 2. Nội dung chi tiết 8
  9. BÀI 1: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ LỜI GIỚI THIỆU Bài học giới thiệu mục đích chăm sóc người bệnh hôn mê, các bước tiến hành chăm sóc người bệnh hôn mê Mục tiêu 1. Nêu được các mục đích chăm sóc người bệnh hôn mê 2. Nêu được các bước tiến hành chăm sóc người bệnh hôn mê I. MỤC ĐÍCH - Bảo đảm thông khí - Bảo đảm tuần hoàn - Phòng chống nhiễm khuẩn đặc biệt là nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu và da - Chống loét mục - Bảo đảm dinh dưỡng: chế độ ăn đủ calo, phù hợp với người bệnh - Chống teo cơ, tắc mạch - Thực hiện nghiêm túc theo y lệnh II. CHUẨN BỊ 1. Người bệnh - Được thay đổi tư thế 15-30 phút 1 lần nếu suy kiệt, gầy yếu, 1-2 giờ/ lần nếu được nằm trên đệm chống loét ( đệm nước là tốt nhất) - Nằm trên đệm chống loét - Được dùng nhiều gối kê: đầu, 2 vai, gối dài cho nằm nghiêng, gối cứng cho hai bàn chân thẳng góc với cẳng chân - Tư thế đầu cao 30o cho các người bệnh tai biến mạch máu não, người bệnh có nhiều nguy cơ ứ đọng đờm dãi, có biến chứng nhiễm khuẩn hô hấp,… 2. Người thực hiện - Y tá điều dưỡng phải đầy đủ trang phục y tế. - Rửa tay trước khi chuẩn bị dụng cụ. - Phải đảm bảo tuyệt đối vô khuẩn trong khi chăm sóc người bệnh 3. Nơi thực hiện: tại giường bệnh 4. Dụng cụ a. Dụng cụ đảm bảo thông khí - Bóng Ambu. 9
  10. - Máy thở và các trang bị kèm theo để vận hành máy - Máy hút đờm và các ống thông hút đờm vô khuẩn - Các loại ống nội khí quản, mở khí quản đúng cỡ người bệnh - Đèn soi thanh quản, găng vô khuẩn - Hệ thống oxy b. Dụng cụ duy trì tuần hoàn: - Ống thông tĩnh mạch - Kim tiêm, truyền tĩnh mạch - Các dung dịch đẳng trương NaCl 9%, glucose 5% - Các thuốc vận mạch c. Dụng cụ chống loét mục: - Đệm hơi, bột tale - Đệm nước, gối nhiều cỡ to nhỏ III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Bảo đảm thông khí. - Nếu người bệnh có ứ đọng đờm dãi, mất phản xạ nuốt, ho phải báo ngay bác sĩ để đặt ống nội khí quản - Chăm sóc ống nội khí quản, mở khí quản - Nếu có dấu hiệu tụt lưỡi (ngáy to khi nằm ngủ, khó thở vào..) đặt ngay canun guedel rồi báo bác sĩ 2. Duy trì tuần hoàn; - Thường xuyên theo dõi mạch, huyết áp SpO2, để kịp thời báo bác sĩ khi có dấu hiệu bất thường - Cần nhớ là ở người già có tụt huyết áp quá 5 phút là có thể nguy hiểm. tuy nhiên tăng huyết áp có thể do tắc đờm, cần hút đờm ngay khi có tăng huyết áp 3. Phòng chống nhiễm khuẩn - Bảo đảm tuyệt đối vô khuẩn khi chăm sóc ống nội khí quản, canun mở khí quản - Hút đờm nhẹ nhàng tránh gây thương tích cho khí phế quản - Bảo đảm vô khuẩn tuyệt đốivới ống thông bàng quang hoặc bao cao su khi chăm sóc - Túi đựng nước tiểu phải kín tránh nhiễm khuẩn ngược dòng - Chăm sóc da: 10
  11. +Theo dõi các nốt sẩn, mề đay có thể là triệu chứng của một phản ứng thuốc + Dùng bột tale thường xuyên xoa bóp vùng tì đè - Chăm sóc mắt, thường xuyên rửa mắt, nhỏ mắt bằng các thuốc kháng sinh dùng cho mắt như:chloramphenicol 4%o, trimerosan, gentamicin, rifocin,… - Băng mắt và dán mi nếu người bệnh không chớp mắt được 4. Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ - Chế độ ăn đủ calo phù hợp với người bệnh:25-30Kcalo/ kg/ 24 giờ + Ăn nhạt nếu tăng huyết áp + Bảo đảm đủ nước sao cho có lượng nước tiểu 30-50ml/ giờ ở người lớn 5. Chống teo cơ tắc mạch - Thường xuyên xoa bóp, châm cứu nếu người bệnh có liệt chi - Người bệnh hôn mê nên dù không liệt cũng cần phải vận động các chi và các cơ để tránh teo cơ và tắc mạch chi dễ gây tắc mạch phổi - Thực hiện heparin hoặc sintrom, warfarin theo chỉ định bác sĩ 6. Thực hiện nghiêm túc y lệnh một cách tự giác: Vì người bệnh hôn mê hoàn toàn phó tính mạng cho điều dưỡng 7. Theo dõi bảng điểm glasgow 8 Hàng ngày vệ sinh thân thể cho người bệnh 9. Thụt tháo nếu sau 3 ngày người bệnh không đại tiện IV. ĐÁNH GIÁ, GHI HỒ SƠ, BÁO CÁO - Ghi chép thủ thuật công việc đã thực hiện - Ghi chép các diễn biến tốt hoặc bất thường, các thông số theo dõi - Ghi chép điểm glasgow nhiều lần trong ngày tùy theo diễn biến - Lập kế hoạch chăm sóc tiếp theo V. HƯỚNG DẪN NGƯỜI BỆNH VÀ GIA ĐÌNH - Giải thích cho thân nhân không tự động đổ thuốc và thức ăn vào miệng người bệnh - Giải thích tình hình diễn biến bệnh theo ý kiến bác sĩ, không nói khác đi - Hợp tác với nhân viên y tế để đảm bảo dinh dưỡng cho người bệnh Lượng giá 1. Nêu các mục đích chăm sóc người bệnh hôn mê? 2. Nêu các bước tiến hành chăm sóc người bệnh hôn mê? 11
  12. BÀI 2: CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐC PHẢN VỆ LỜI GIỚI THIỆU Bài học giới thiệu định nghĩa, các nguyên nhân thường gặp, triệu chứng và diễn biến của sốc phản vệ, các bước nhận định bệnh nhân sốc phản vệ Mục tiêu 1.Trình bày được định nghĩa, các nguyên nhân thường gặp, triệu chứng và diễn biến của sốc phản vệ 2.Trình bày được các bước nhận định bệnh nhân sốc phản vệ 3.Trình bày được các bước chăm sóc, theo dõi, đánh giá diễn biến của bệnh nhân sốc phản vệ I. KHÁI NIỆM Sốc phản vệ (SPV) là một biểu hiện lâm sàng nguy kịch và dễ có nguy cơ gây tử vong do phản ứng dị ứng cấp xảy ra sau khi cơ thể tiếp xúc với một dị nguyên, hậu quả là làm giải phóng ồ ạt các chất trung gian hóa học gây tác động tới nhiều cơ quan của cơ thể. Sốc phản vệ là một cấp cứu, có nguy cơ gây tử vong cao. Bệnh nhân cần được cấp cứu ngay tại chỗ, sau đó vận chuyển bằng xe cấp cứu đến Khoa Hồi sức để tiếp tục xử trí, theo dõi và phòng sốc tái phát. Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong do suy hô hấp và tụt huyết áp kéo dài. Adrenalin là thuốc cơ bản để điều trị sốc phản vệ. II. CÁC NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP • Kháng sinh: penicillin • Thuốc chống viêm không steroid. • Vitamin C: thường gặp ở Việt Nam. • Thuốc giảm đau, gây mê, gây tê • Các thuốc sử dụng trong chẩn đoán: thuốc cản quang • Các hormon như Insulin, ACTH. • Các chế phẩm máu như gamaglobulin huyết tương, hồng cầu, tiểu cầu. • Các kháng độc tố như kháng độc tố uốn ván, bạch hầu, nọc rắn… 12
  13. • Nọc của sinh vật như nọc ong, nọc rắn, bò cạp, một số loài cá biển. • Thực phẩm như: hoa quả, nhọng tằm, hải sản,… III. SINH LÝ BỆNH CỦA SỐC PHẢN VỆ Có nhiều cơ chế khác nhau cùng tham gia trong sinh bệnh học của sốc phản vệ, nhưng đều thông qua sự phóng thích các chất trung gian hóa học như histamine, … từ quá trình kết hợp giữa kháng nguyên và kháng thể. Các chất này được phóng thích ồ ạt vào máu gây giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch và làm tăng sự nhạy cảm quá mức ở phế quản, gây tụt huyết áp và suy hô hấp. Tùy theo mức độ của sốc có thể gây ra các biểu hiện lâm sàng ở các mức độ khác nhau như phù nề co thắt thanh môn, co thắt, tăng tiết dịch phế quản gây suy hô hấp. Giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch, có thể gây phù phổi và tụt huyết áp. IV. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ DIỄN BIẾN Các triệu chứng xuất hiện ngay lập tức hoặc trong vòng vài phút tới nhiều giờ sau khi tiếp xúc với dị nguyên (yếu tố gây dị ứng) như sau tiêm kháng sinh, hay bị côn trùng đốt. Trên lâm sàng thường gặp các biểu hiện lâm sàng khởi phát xảy ra trong vòng vài phút tới một giờ với các triệu chứng không đặc hiệu như lo sợ, hốt hoảng, rét run, nhức đầu, đỏ mắt, với cảm giác sốt. Có thể thấy biểu hiện trống ngực, tê bì, ù tai hay ho hắt hơi, cảm giác khó thở. Một số triệu chứng ít gặp hơn như nôn, đau quặn bụng và đôi khi thấy tình trạng ngứa nhất là ở vùng tay và hầu họng. Các triệu chứng toàn phát bao gồm: 1. Các triệu chứng toàn thân Ý thức của bệnh nhân tùy từng mức độ có thể thấy tình trạng vật vã, hốt hoảng, lơ mơ, nặng có thể hôn mê. Biểu hiện da và niêm mạc rất thường gặp và có tính chất báo hiệu như ngứa, nóng rát, cảm giác kiến bò, kim châm, thường nổi mẩn, đỏ da, thường ở mặt, cổ sau đó lan ra toàn thân. Kết mạc đỏ chảy nước mắt, phù mi. Có thể phù miệng, họng, thanh môn dẫn tới ngạt thở. 2. Các triệu chứng hô hấp Bệnh nhân có thể xuất hiện các triệu chứng đường hô hấp rất đột ngột như chảy nước mũi, hắt hơi, phù thanh môn, thở rít. 13
  14. Bệnh nhân có thể tím môi, đầu chi xanh tím, có khi tím toàn thân. Có thể có co thắt phế quản biểu hiện giống như một cơn hen nặng. Tăng tiết đờm, một số trường hợp có thể thấy có phù phổi cấp, ngừng thở. 3. Các triệu chứng tim mạch Thường thấy nhịp tim nhanh, mạch nhanh, yếu hoặc không bắt được, huyết áp tụt. Có thể có loạn nhịp, nhịp chậm ở bệnh nhân dùng thuốc chẹn giao cảm hoặc do hạ huyết áp đột ngột. 4. Các triệu chứng tiêu hóa Các triệu chứng thường gặp là nôn, ỉa chảy, đau bụng, có thể có xuất huyết tiêu hóa. 5. Các nguy cơ và biến chứng Sốc phản vệ là một cấp cứu có nguy cơ tử vong rất cao do suy hô hấp, suy tuần hoàn cấp. Do đó cần cấp cứu ngay tại chỗ, phải đảm bảo được hô hấp và tuần hoàn trong khi vận chuyển bệnh nhân đến cơ sở có đủ điều kiện điều trị và theo dõi dự phòng sốc tái phát. Sốc phản vệ luôn có nguy cơ xuất hiện trở lại trong nhiều giờ sau do vậy cần được theo dõi tối thiểu 48 giờ ở cơ sở y tế. V. XỬ TRÍ CẤP CỨU - Ngay khi thấy có các biểu hiện trên xuất hiện sau khi tiêm thuốc, uống thuốc thì cần xử trí: + Ngừng tiếp xúc với nguyên nhân nghi ngờ ngay lập tức: ngừng tiêm truyền, ngừng uống, ngừng bôi… + Cho bệnh nhân nằm tại chỗ, đầu thấp, chân cao. - Adrenalin là thuốc chính, điều trị thực thụ và cấp cứu: nếu chưa có đường truyền tĩnh mạch, bệnh nhân chưa nặng, chưa tụt huyết áp: + Người lớn:1/2 -1 ống (1ml/ống) tiêm bắp hoặc tiêm dưới da. + Trẻ em: pha loãng 1 ống adrenalin (1ml) với 9ml là NaCl 9o/oo. . Tiêm 10 microgram/cân nặng/1 lần. 14
  15. + Lặp lại các lần tiêm như trên trong 10-15/ phút tới khi tình trạng bệnh nhân ổn định. - Nếu tình trạng bệnh nhân nặng, tụt huyết áp, đe dọa tử vong: + Tiêm ngay adrenalin tốt nhất là tiêm tĩnh mạch (có thể tiêm tĩnh mạch bẹn) 1-2ml dung dịch adrenalin/1 lần, pha như trên, lặp lại sau vài phút tới khi huyết áp trở về bình thường. + Có thể bơm dung dịch adrenalin pha như trên qua ống nội khí quản nếu bệnh nhân đã đặt NKQ, hoặc bơm qua màng nhẫn giáp. +Đặt đường truyền tĩnh mạch, truyền adrenalin liên tục, bắt đầu với liều 0,03 microgram/kg/phút, tăng dần liều để duy trì huyết áp. - Nhanh chóng báo bác sĩ và gọi người cứu hộ, người hỗ trợ. - Đảm bảo hô hấp: + Cho thở oxy 6-8 lít/phút, nên cho thở qua mặt nạ. + Nếu suy hô hấp nặng lên, thở oxy không kết quả thực hiện ngay bóp bóng ambu qua mặt nạ có oxy 100%. Chuẩn bị đặt nội khí quản, chọc màng nhẫn giáp hoạt mở khí quản cấp cứu nếu phù nề thanh môn gây khó thở thanh quản cấp mà không đặt được nội khí quản. Nếu đã đặt được nội khí quản, cho bệnh nhân thở máy với ôxy 100% trong giờ đầu. • Truyền dịch: dùng NaCl 0,9%, có thể dùng các dung dịch cao phân tử . • Các thuốc khác: + Cho Salbutamol, aminophylin truyền tĩnh mạch điều trị co thắt phế quản. Có thể dùng đường khí dung. + Corticoid: + Các thuốc kháng histamine: + Rửa dạ dày, than hoạt, thuốc tẩy nếu yếu tố nguyên nhân qua đường ăn uống. • Nếu xử trí cấp cứu ở ngoài bệnh viện dù bệnh nhân có tiến triển tốt, vẫn phải chuyển đến bệnh viện. VI. CHĂM SÓC BỆNH NHÂN 15
  16. 1. Mục tiêu chăm sóc - Đảm bảo hô hấp. - Đảm bảo tuần hoàn. - Loại bỏ cách ly nguyên nhân. - Thực hiện đầy đủ các y lệnh thuốc và xét nghiệm. - Đảm bảo các chăm sóc cơ bản . - Giúp bệnh nhân và gia đình an tâm và hợp tác điều trị. 2. Nhận định bệnh nhân - Các triệu chứng toàn thân: + Nhận định ý thức của bệnh nhân, tình trạng chung như vật vã, hốt hoảng, lơ mơ, hay hôn mê. - Tuần hoàn: + Dấu hiệu giảm tưới máu ngoại biên như da lạnh, ẩm, đái ít, + Mạch nhanh hay chậm, huyết áp tụt hay còn bình thường. - Hô hấp: + Dấu hiệu suy hô hấp : tím,vã mồ hôi, vật vã, hốt hoảng… + Đường thở: thở rít, co thắt, khó thở kiểu hen,ứ đọng đờm dải . + Nhịp thở: bệnh nhân thở nhanh nông, nếu nặng, nguy kịch có thể thở chậm, ngừng thở. + SpO2 tụt thấp. - Nhanh chóng hỏi tiền sử, bệnh sử (qua bệnh nhân, người nhà) để định hướng nguyên nhân. - Thảo luận với bác sĩ để nắm rõ hơn về tình trạng và xu hướng diễn biến của bệnh nhân. 3. Chẩn đoán điều dưỡng - Khó thở liên quan đến phù nề, co thắt thanh môn, tăng tiết dịch phế quản. - Tụt huyết áp liên quan đến giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch. - Rối loạn ý thức liên quan đến giảm oxy trong máu. - Nguy cơ mất nước liên quan đến nôn và ỉa chảy. 16
  17. 4. Thực hiện kế hoạch 4.1 Đảm bảo tuần hoàn - Thực hiện ngay y lệnh tiêm adrenalin (là thuốc đầu tay, quyết định thành công điều trị) - Đặt 2 đường truyền tĩnh mạch ngoại biên chắc chắn. - Nếu có đủ điều kiện nên đặt ống thông tĩnh mạch trung tâm, nhanh chóng chuẩn bị dụng cụ và hỗ trợ bác sĩ làm thủ thuật. - Truyền dịch: NaCl 0,9%, ringer lactat, dung dịch keo. - Theo dõi sát mạch, huyết áp để điều chỉnh liều lượng adrenalin. 4.2 Đảm bảo hô hấp - Thở oxy qua mặt nạ 6 – 8 lít/phút. - Tư thế nằm nghiêng an toàn nếu bệnh nhân nôn, hôn mê. - Bóp bóng ambu nếu suy hô hấp nặng, ngừng thở hoặc thở chậm. - Chuẩn bị dụng cụ và hỗ trợ đặt NKQ, cho bệnh nhân thở máy nếu suy hô hấp nặng, sốc nặng. - Theo dõi liên tục SpO2 tim, nhịp thở ,.. 4.3. Loại bỏ, cách ly nguyên nhân - Nếu nguyên nhân gây sốc phản vệ qua đường tiêu hóa tiến hành rửa dạ dày, cho than hoạt, thuốc tẩy sorbitol. - Ngừng tiếp xúc nguyên nhân như ngừng tiêm truyền, đường thuốc bôi, thuốc uống… 4.4 Thực hiện các thuốc khác theo y lệnh bác sĩ - Các thuốc giãn phế quản: salbutamol, diaphylin, terbutalin,… đường tĩnh mạch, khí dung. - Thuốc corticoid như solumedrol, depersolon,.. tiêm tĩnh mạch sớm. 4.5 Thực hiện y lệnh xét nghiệm 17
  18. - Xét nghiệm cơ bản: công thức máu, điện giải đồ, urê, đường máu, khí máu động mạch… - Các xét nghiệm khác như xét nghiệm miễn dịch tìm nguyên nhân gây sốc phản vệ . - Thực hiện các chăm sóc cơ bản cho người bệnh như đảm bảo dinh dưỡng, vệ sinh thân thể… 4.6. Động viên, giải thích để người bệnh yên tâm điều trị 4.7. Lập bảng theo dõi - Theo dõi mạch, huyết áp và các dấu hiệu tưới máu ngoại biên liên tục 15 phút /lần cho đến khi huyết áp lên 90 /60 mmHg, sau đó theo dõi 3 giờ/lần đến khi huyết áp ổn định. - Theo dõi nhịp thở, SpO2 mỗi 15- 30 phút/ lần khi đang suy hô hấp. - Theo dõi nước tiểu một giờ/ lần, đảm bảo lưu lượng nước tiểu trên 50 ml nước tiểu /giờ cho đến khi huyết áp ổn định sau đó phải đảm bảo nước tiểu trên 1.200 ml/ ngày. Dự phòng sốc phản vệ: Chuẩn bị hộp chống sốc ( Theo thông tư số 08/1999-TT-BYT) • Adrenalin 1 mg 5 ống • Nước cất pha tiêm: 5 ống • Solumedrol, depersolon: 5 ống Hoặc hydrocortisone hemisuccinat: • Bơm kim tiêm 5-10 ml: 5 bộ • Bông, gạc, cồn, dây garo, panh, kẹp • Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ (đã được thống nhất theo thông tư). Đối với bệnh nhân • Trước khi dùng thuốc phải hỏi bệnh nhân hoặc người nhà tiền sử dị ứng thuốc . Với bệnh nhân sốc phản vệ trước khi ra viện cần ghi rõ thuốc gây dị ứng cho người bệnh biết. Hướng dẫn người bệnh tránh sử dụng nhóm thuốc đó. 18
  19. Vấn đề test kháng sinh: thực hiện test thử bắt buộc đối với Penicillin và Streptomycin trước khi tiêm theo đúng quy định. 4.8 Đánh giá kết quả chăm sóc tốt khi: - Lâm sàng cải thiện tốt, kiểm soát được hô hấp tuần hoàn. - Phát hiện sớm dị nguyên, cách ly có hiệu quả dị nguyên. - Bệnh nhân được theo dõi chặt chẽ, không để xảy ra biến chứng. - Các chăm sóc cơ bản được thực hiện tốt. - Bệnh nhân và gia đình yên tâm hợp tác điều trị. Lượng giá 1.Trình bày định nghĩa, các nguyên nhân thường gặp, triệu chứng và diễn biến của sốc phản vệ? 2.Trình bày các bước nhận định bệnh nhân sốc phản vệ? 3.Trình bày các bước chăm sóc, theo dõi, đánh giá diễn biến của bệnh nhân sốc phản vệ? 19
  20. BÀI 3: CHĂM SÓC BỆNH NHÂN PHÙ PHỔI CẤP LỜI GIỚI THIỆU Bài học giới thiệu các biểu hiện lâm sàng và các nguyên nhân thường gặp của phù phổi cấp, nhận định và chẩn đoán điều dưỡng trong chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp Mục tiêu 1.Trình bày được các biểu hiện lâm sàng và các nguyên nhân thường gặp của phù phổi cấp 2.Trình bày được nhận định và chẩn đoán điều dưỡng trong chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp 3.Trình bày được kế hoạch chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp I. ĐỊNH NGHĨA Có hai loại phù phổi cấp: phù phổi cấp huyết động và phù phổi tổn thương. Trong bài này chúng ta chỉ đề cập đến phù phổi cấp huyết động. Phù phổi cấp huyết động là tình trạng suy hô hấp nặng do thanh dịch từ các mao mạch phổi tràn vào khoảng kẻ và phế nang làm cản trở trao đổi khí. II. NGUYÊN NHÂN VÀ SINH LÝ BỆNH Phù phổi cấp huyết động có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra. Trên một bệnh nhân có thể có nhiều nguyên nhân, yếu tố kết hợp dẫn đến phù phổi cấp. Về sinh lý bệnh: áp lực mao mạch phổi tăng cao đột ngột, đẩy dịch từ mao mạch ra khoảng kẽ rồi vào phế nang làm phế nang tràn ngập dịch gây ra bệnh cảnh phù phổi cấp trên lâm sàng. Các nguyên nhân thường gặp: - Bệnh tim mạch gây suy chức năng tim trái hoặc tăng áp lực mao mạch phổi: nhồi máu cơ tim, hẹp van hai lá, viêm cơ tim, cơn tăng huyết áp. Do suy chức năng tim trái và tăng áp lực mao mạch phổi dẫn đến tăng thấm thanh dịch từ trong lòng mạch vào khoảng kẽ và trong lòng phế nang. Đây là nhóm nguyên nhân chính và là cơ chế chính gây phù phổi huyết động, do vậy trên lâm sàng còn thường gọi là phù phổi cấp do tim. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2