C H Ư Ơ N G VII<br />
KỸ NẦ NG PHÚC T H Ẩ M DÂN s ụ<br />
1. K Ỹ N ĂNG PHÚC T H Ả M C Ủ A T H Ả M PHÁN<br />
1.1. Kỹ năng chung<br />
1.1.1. Thụ lý hồ sư phúc thẩm vụ án<br />
Nếu những công việc được tiến hành ngay sau khi nhặn được<br />
kháng cáo, kháng nghị cho đến trước khi hồ sơ vụ án được chuyén lên<br />
cho Toà án phúc thẩm là thuộc về Toà án sơ thâm thì kể từ khi Toà án<br />
cấp phúc thàm nhận dược hồ sơ vụ án do Toà án cap sơ thâm chuycn<br />
lèn, Toà án cấp phúc thẩm chính thức xác dịnh trách nhiệm giãi quyết<br />
vụ án cùa mình. Đây là phần nghiệp vụ của Thẩm phán cấp phúc thẩm.<br />
K h i nhận hồ sơ có kháng cáo, kháng nghị do Toà án cấp sơ thẩm<br />
chuyển đến, Tòa án cấp phúc thầm vào sổ thụ lý. K h i vào sổ thụ lý, cần<br />
xác định tính chất dân sự, kinh tế hay lao động của vụ án đê vào đúng<br />
từng loại sổ thụ lý, tương ứng với thẩm quyền phúc thâm của từng Tòa<br />
chuyên trách ờ cấp phúc thẩm. Theo quy định cùa Luật Tổ chức Tòa án<br />
và luật tố tụng, thẩm quyền phúc thẩm thuộc thẩm quyền cùa Tòa án<br />
cấp tinh và Tòa án nhân dân tối cao. Tại Tòa án nhân dân cấp tinh và<br />
Tòa án nhân dân tối cao có các Tòa chuycn trách, liên quan đến thù tục<br />
tố tụng dân sự là Tòa Dân sự, Tòa Kinh tế, Tòa Lao động. Tòa án nhân<br />
dân tối cao có Tòa Phúc thẩm.<br />
Đe bào đàm thời hạn xét xừ, sau khi thụ lý vụ án, người có thẩm<br />
quyền (Chánh án hoặc Chánh toà chuyèn trách) của Toà án cấp phúc<br />
thẩm phân hồ sơ ngay cho các Thẩm phán.<br />
583<br />
<br />
ỉ<br />
GIÁO ĨRÍNH KỸ NĂNG GlẢl QUYẾT vụ VIỆC DÃN sự<br />
Diêm 2.3 Điều 2 mục I Ntihị quyết số 05/2006/NQ-ỉ 1ĐTP ngà\<br />
04/8/2006 cua Hội đònti thâm phán Tòa án nhân dân tối cao hướtm dẫn<br />
thi hành một sò quv dịnh trong phàn thứ ba " I'hu tục giai quyết vụ án<br />
tại Tòa án eâp phúc thâm cùa Bộ luật Tô tụng dàn sự” , hirớng dần<br />
trirờnu hợp neirời kháim cáo trực tiêp nộp dơn kháne cáo tại Tòa án cap<br />
phúc thâm hoặc gửi dơn khánc cáo dên Tòa án câp phúc thâm qua bưu<br />
diện như sau: khi nhận được dơn kháng cáo, Tòa án phải vào sô nhận<br />
đem khánu, cáo dè theo dõi. lo a án càp phúc thảm phai ghi neày, tháng,<br />
năm nhận dơn kháng cáo. Done thời, Tòa án cấp phúc thâm phái<br />
chuyền ngay dơn kháng cáo và các tài liệu, chứng cử kèm theo (nếu có)<br />
cho Tòa án cap sơ thẩm dã ra bàn án. quyết dịnh sơ thâm bị kháng cáo<br />
dê Tòa án cấp sơ thâm tiến hành các thu tục cần thiết. V iệc chuyên dơn<br />
kháng cáo cho Tòa án cấp sơ thâm phai được ghi chủ vào sô nhận đơn<br />
dê theo dõi. Tòa án cấp phúc thâm phai thông báo cho người kháng cáo<br />
biết việc dã nhộn dưn và chuyển dơn kháng cáo cho Tòa án cấp sơ<br />
thâm biòt dê họ liên hệ với Tòa án cấp sơ thâm thực hiện niihĩa vụ cùa<br />
ncirời kháng cáo theo thù tục chunu.<br />
ì. 1.2. Kiểm tra hồ sơ kháng cáo<br />
Sau khi nhận hồ sơ do người có thâm quyền phàn công, Thẩm<br />
phán cần kiêm tra hồ sơ, nghiên cứu dơn kháng cáo, quyêt định kháng<br />
nghị theo các nội (lung sau:<br />
v ề hình thức: Dơn kháng cáo, quyết định kháng nghị hợp lộ hay<br />
<br />
không hựp lệ; cụ thê don kháng cáo có dược kháng cáo trong thời hạn<br />
luật dịnh hay không? Có do người có quyền khánc cáo thực hiện hay ai<br />
thực hiện? Theo quy định tại Điều 243 B L T T D S , người có quyền<br />
kháng cáo là dươnc sự, đại diện cùa dươnu sự. cơ quan, tỏ chức dã<br />
khởi kiện có quyền kháne cáo.<br />
v ề nội dune: Níìhiên cứu nội duim dơn kháng cáo, quyết dịnh<br />
<br />
kháng nehị; Nghiên cứu nội dunsz vụ án. Có thể theo trình tự:<br />
584<br />
<br />
CHƯƠNG VII. KỲ NĂNG PHÚC THẨM DÂN s ự<br />
- Nụhiõn cứu han án sơ thâm dô xác định căn cứ mà bàn án vận<br />
dụnu dè quvòt dịnh dường lôi giai quyèt vụ án. 'I im ra nhữne, diêm hợp<br />
lý hoặc bat hợp IÝ giữa phan nhận dịnh và phần quyết dinh của ban án;<br />
- Ntihiên cửu hiên bàn phiên toà. hiên hàn nghị án:<br />
- Xem xót có cần thực hiện ngay nhữna biện pháp cần thiết như áp<br />
dụnu hiện pháp khàn cấp tạm thời hay thay dôi, bô sung hoặc huỷ bỏ<br />
hiện pháp khẩn cấp tạm thời mà Toà án cấp sơ thâm dã áp dụng theo<br />
quy định cùa B L T T D S .<br />
1.1.3. Chuẩn bị xé í x ử p h ú c thẩm<br />
1.1.3.1. Thời hạn chuản bị xét xử phúc thám<br />
Theo quy dịnh tại khoản 1 Diều 258 B L T T D S , thời hạn chuân bị<br />
phúc thẩm là hai tháng kề từ ngày thụ lý hồ sơ vụ án. Chánh án Tòa án<br />
cap phúc tham cũne có thê quyết dịnh kéo dài thời hạn chuân bị xét xứ.<br />
nhưng khỏne quá một tháng.<br />
/. 1.3.2. Những công việc chuân bị<br />
Trong thừi hạn chuẩn bị phúc thẩm. Toà án cấp phúc thẩm phái ra<br />
một trong các quyết dịnh sau đây: (1) Quyết định tạm đình chi phúc<br />
thẩm vụ án: hoặc (2) Quyết định dinh chi phúc thâm; hoặc (3) Quyết<br />
định đưa vụ án ra ra xét xừ phúc thâm.<br />
a) Tạm đình ch i xét xù phúc thâm<br />
K h i ra quyết định tạm dinh chi phúc thẩm vụ án phái có theo quy<br />
định tại Điều 259 B L T T D S . Quyết dịnh tạm dinh chi sử dụng theo mẫu<br />
quyết định tạm dinh chỉ xét xừ phúc thảm vụ án dân sự theo mẫu số 13<br />
ban hành kèm theo N ghị quyết số 05/2006/NQ-HĐTP.<br />
b) D inh ch i xét xử phúc thâm vụ án<br />
Quyết định dinh chi xét xử phúc thẩm vè cơ hán cũng dược soạn<br />
theo mẫu cùa quyết định dinh chi giải quyết vụ án ờ cấp phúc thâm, v ề<br />
căn cứ dinh chi thì áp dụng theo các căn cứ tạikhoản 1 Điêu 260. dicm<br />
a và điểm h khoán 1 Diều 192 BI. I I DS: (1) Nguyên đơn hoặc bị dơn<br />
585<br />
<br />
GIÁO TRÌNH KỶ NĂNG GlẢl QUYẾT vụ VIỆC DÂN s ự<br />
là cá nhân dã chết mà quyền, nghĩa vụ cùa họ không được thừa kế;<br />
hoặc (2) C ơ quan, tô chức đã bị giải tho hoặc bị tuyên hố phá sàn mà<br />
không có cá nhân, cơ quan, tổ chức nào kế thừa quyền, nghĩa vụ tố<br />
tụng cùa cơ quan, tổ chức đó; hoặc (3) Người kháng cáo rút toàn hộ<br />
kháng cáo hoặc Viện kiểm sát rút toàn bộ kháng nghị; hoặc (4) Các<br />
trườne hợp khác mà pháp luật có quv định.<br />
Nếu dinh chỉ phúc thẩm theo mục (3) cần lưu ý: Tòa án cấp phúc<br />
thẩm ra quyết định dinh chi xét xử phúc thẩm đối với phần của vụ án<br />
mà người kháng cáo đã rút kháng cáo hoặc V iện kiềm sát dã rút kháng<br />
nghị khi có đù các điều kiện sau đây:<br />
Thử nhất, người kháng cáo hoặc V iệ n kiểm sát rút kháng nghị mà<br />
trong vụ án khône còn có kháng cáo cúa người khác, không có kháng<br />
nghị cùa V iện kiêm sát đối với phần cùa bân án, quyết định sơ thâm đó.<br />
Thứ hai, phần bản án, quvết định sơ thẩm bị kháng cáo hoặc kháng<br />
nghị mà kháng cáo hoặc kháng nghị đó đã được rút độc lập với những<br />
phân khác của bản án. quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị và<br />
việc xét kháng cáo, kháng nghị này không liên quan dồn phần bàn án,<br />
quyct định sơ thẩm có kháng cáo hoặc kháng nghị đã dược rút.<br />
Tùy từng trường hợp rút kháng cáo, kháng nghị mà toàn bộ bán án,<br />
quyêt định sơ thâm hoặc một phần bàn án, quyết dịnh sơ thẩm có hiệu<br />
lực pháp luật từ ngày Tòa án cấp phúc tham ra quyết định đinh chi<br />
phúc thẩm. C ó thể soạn phần này như sau:<br />
น<br />
<br />
Quyết định<br />
1. Đình chì phúc thẩm vụ án<br />
2. Bàn án sơ thẩm sổ.../2006/DS-ST ngày... tháng... năm cùa Tòa<br />
án nhân dân huyện... có hiệu lực pháp luật kể từ ngày... tháng... năm<br />
(ngày Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định phúc thẩm).”<br />
Quyết định đình chi có hiệu lực pháp luật ngay.<br />
586<br />
<br />
CHƯƠNG VII. KỸ NÃNG PHÚC THAM DÃN sự<br />
Trước khi ra quvết dịnh đình chi. l òa án cấp phúc thâm phái thônc<br />
báo bằng văn bản về việc rút kháng cáo. khántỉ nghị cho các đương sự<br />
biết theo quy dịnh tại khoản 3 Diều 256 B I.T T D S. Văn bàn thông báo<br />
sử dụng mẫu số 11 ban hành kèm theo N ghị quyết số 05/2006/NỌH Đ TP. Đồng thời Tòa án cấp phúc thâm ra quyết định dinh chi xét xử<br />
phúc thảm. Quyết đình chi xét xử phúc thẩm vụ án dãn sự dược soạn<br />
theo mẫu số 15 ban hành kèm theo N ghị quyết số 05/2006/NQ-HĐTP.<br />
Trường hợp quyết dịnh dinh chi xét xừ phúc thẩm chì áp dụng cho<br />
một phần cùa vụ án. thì phần vụ án còn lại bị kháng cáo, kháng nghị,<br />
Tòa án cấp phúc thẩm tiến hành những công việc chuẩn bị cần thiết đồ<br />
mờ phiên tòa phúc thâm theo thù tục chuns.<br />
c) Dưa vụ án ra xét xử phúc thâm<br />
Ncu hết thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thâm, không có căn cứ đê ra<br />
quyết định tạm đình chi hoặc dinh chi phúc thảm. Tòa án cấp phúc<br />
thảm phái ra quyết định đưa vụ án xét xử phúc thâm.<br />
Quyết dịnh đưa vụ án ra xét xử phúc thâm dược soạn theo mẫu số<br />
12 ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐTP.<br />
d) Chuyên hồ sơ cho Viện kiêm sát<br />
Sau khi thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm. Tòa án cấp phúc thẩm<br />
chuyển hồ sơ cho V iện kiểm sát cùng cấp nghiên cứu hồ sơ để Viện<br />
kiểm sát tham gia phúc thẩm. Thời hạn nghiên cứu là mười lăm ngày,<br />
kề từ ngày nhận được hồ sơ vụ án. nết thời hạn dó, Viện kiêm sát phải<br />
trả hồ sa vụ án cho Tòa án theo quy định tại Điều 262 B L T T D S .<br />
Thù tục chuyển hồ sơ tù Tòa án sang V iệ n kiêm sát và ngược lại<br />
thực hiện giống như ở cấp sơ thẩm và được thực hiện theo hướng dẫn<br />
trong Thông tư liên tịch so 0 3 /2 0 0 5 /T T L T -T A N D T C -V K S N D T C ngày<br />
1/9/2005 cùa Tòa án nhân dân tối cao và V iệ n kiềm sát nhân dân tối<br />
cao hướng dẫn thi hành một số quy dịnh của B L T T D S .<br />
Những trường hợp mà Tòa án phải chuyển hồ sơ cho V iệ n kiểm<br />
sát tham gia phúc thẩm được quy định tại khoản 2 Điều 264 B L T T D S :<br />
<br />
587<br />
<br />