intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức, thái độ, thực hành về tránh thai ở học sinh trung học

Chia sẻ: ViYerevan2711 ViYerevan2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

52
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về tránh thai ở học sinh trung học. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang có phân tích trên 400 học sinh trường Trung học phổ thông Nguyễn Bỉnh Khiêm, thành phố Hải Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức, thái độ, thực hành về tránh thai ở học sinh trung học

  1. LÊ VĂN AN, NGUYỄN ĐÀO THANH TÂM, NGUYỄN HOÀNG BÁCH, ALBERTO ALBERTI PHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 15(04), 63 - 68, 2018 hiện nhiều phản ứng PCR riêng cho từng genotype định 14 genotype có nguy cơ cao được dùng ở đặc hiệu rất tốn kém, mất nhiều công sức. Phương nhiều nơi trên thế giới cho kết quả tương tự [6]. pháp dựa trên khuếch đại xuất hiện khá sớm là sử Do dùng các mồi đặc hiệu với các genotype 16/18 dụng các mồi chung (degenerate primers), để khuếch và các genotype nguy cơ cao nên kỹ thuật realtime đại một vùng đích của L1 cho nhiều genotype, sản PCR này có ưu điểm là có độ nhạy cao hơn so với phẩm khuếch đại được biotine hóa và lai với các các kỹ thuật khác [6]. Các nhiễm trùng phối hợp giữa probe đặc hiệu genotype được cố định trên màng HPV16 hay HPV18 và 12 genotype còn lại trong phực cellulose và nhuộm màu với phức hợp streptavidine hợp có thể phát hiện được bằng các tín hiệu màu HEX KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỀ TRÁNH THAI – cơ chất (kỹ thuật lai ngược trên giải giấy) [5], [9]. và FAM. Tuy nhiên, Realtime PCR các genotype nguy Ở HỌC SINH TRUNG HỌC Hạn chế của khuếch đại dùng mồi chung cho nhiều cơ cao không xác định các nhiễm trùng phối hợp giữa genotype khác nhau là hiệu suất khuếch đại không các genotype nguy cơ cao và các genotype của nhóm cao và sản phẩm có thể phản ứng chéo giữa các nguy cơ thấp. Mức độ chính xác của kỹ thuật realtime Nguyễn Ngọc Minh, Đỗ Đức Văn Bệnh viện Phụ Sản Trung ương genotype. Kỹ thuật khuếch đại - lai dot blot do hảng PCR được kiểm tra bằng giải trình tự ở 7 mẫu dương Việt Á (Tp HCM) dựa trên nguyên lý tương tự được tính với realtime PCR các genotype nguy cơ cao cho sử dụng ở một số phòng xét nghiệm ở Việt Nam kết quả phù hợp ở Bảng 3, trong đó 2 mẫu thuộc vào để phát hiện 24 genotype HPV gồm 14 genotype mix 1 và mix 2, giải trình tự xác định là HPV 58 và có nguy cơ cao (16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 51, HPV 68. Bảy (07) mẫu không xác định trong realtime Từ khóa: Kiến thức, thái độ, Tóm tắt 52, 56, 58, 59, 68, 82); 8 genotype nguy cơ thấp PCR genotype nguy cơ cao, giải trình tự phát hiện các thực hành, tránh thai, học sinh Mục tiêu: Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về tránh thai ở học trung học. (6, 11, 42, 43, 61, 70, 72, 81) và 02 genotype có genotype nguy cơ thấp như Bảng 3. Keyword: Knowledge, sinh trung học. thể nguy cơ cao (53, 66 ). Kỹ thuật này có ưu điểm attitudes, practices, Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang có phân tích contraception, high school phổ phát hiện bao gồm cả nhiều genotype nguy cơ students. trên 400 học sinh trường Trung học phổ thông Nguyễn Bỉnh Khiêm, thấp, vì vậy có thể phát hiện các nhiễm trùng phối 5. Kết luận thành phố Hải Dương. hợp nhiều hơn 01 genotype ở trên một bệnh nhân. Sử dụng kỹ thuật realtime PCR phát hiện HPV các Kết quả: Gần 80% số học sinh được khảo sát hiểu đúng về nguy cơ Kỹ thuật realtime PCR các genotype nguy cơ genotype nguy cơ cao để phát hiện các genotype “có thể mang thai dù chỉ quan hệ tình dục một lần”, có tới 82% trong tổng cao của hảng Nurex (Sassari, Italy) dùng trong HPV trên 383 mẫu nghiệm ngoáy cổ tử cung/ âm số học sinh cho rằng “vô sinh” là hậu quả nghiêm trọng của việc phá nghiên cứu này xác định được 14 type HPV nguy đạo, tỷ lệ nhiễm HPV nguy cơ cao là 13,8%, trong thai không an toàn. Sử dụng bao cao su và thuốc tránh thai khẩn cấp là cơ cao, trong đó cho biết cụ thể hai genotype đó HPV16 chiếm tỷ lệ là 50,6%, tiếp đến HPV18 biện pháp tránh thai được biết đến nhiều nhất (tỷ lệ tương ứng là 80,3% HPV16/HPV18 và 12 genotype còn lại chỉ cho là 26,4%, các genotype còn lại là 22,7%. Kết quả và 78%) trong khi xuất tinh ngoài âm đạo là biện pháp tránh thai mà học biết mẫu nghiệm có nhiễm HPV thuộc một trong của realtime PCR được kiểm tra bằng giải trình tự sinh biết đến ít nhất với chỉ 10,7%. Trong 400 học sinh được hỏi chỉ có các genotype nguy cơ cao nằm trong nhóm mix ở 14 mẫu nghiệm cho thấy có sự phù hợp cao của 50 học sinh (12,5%) đã có quan hệ tình dục trước hôn nhân và cũng chỉ 1 và mix 2, mà không cho biết một genotype cụ realtime PCR được sử dụng. 11,3% trong số họ có sử dụng biện pháp tránh thai khi quan hệ tình dục. thể. Quy trình realtime PCR của một số hảng như Lời cám ơn: Các tác giả cám ơn GS Fransco Kết luận: nghiên cứu này khẳng định một lần nữa những thiếu sót realtime PCR của hảng Abbott và Cobas HPV assay Turrini, công ty Nurex, Sassari, Italy đã hổ trợ sinh trong việc cung cấp thông tin về phòng tránh thai cho học sinh trung của hảng Roche (Roche Molecular Diagnostics) xác phẩm trong quá trình thực hiện nghiên cứu này. học để giúp các em tiếp cận với đầy đủ kiến thức và có lựa chọn đúng đắn trong vấn đề phòng tránh thai. Từ khóa: Kiến thức, thái độ, thực hành, tránh thai, học sinh trung học. Abstract THE KNOWLEDGE, ATTITUDES AND PRACTICE OF Tài liệu tham khảo 6. Park Y, Lee E, Choi J, Jeong S, Kim HS. Comparison of the Abbott Real Time High-Risk 1. Leto MD, Santos Júnior GF, Porro AM, Tomimori J. Human papillomavirus infection: Human Papillomavirus (HPV), Roche Cobas HPV, and Hybrid Capture 2 assays to direct CONTRACEPTION AMONG HIGH SCHOOL STUDENTS etiopathogenesis, molecular biology and clinical manifestations. Ann Bras. Dermatol.; 2011 sequencing and genotyping of HPV DNA. J. Clin. Microbiol.; 2012 Jul; 50(7):2359-65. Mar-Apr; 86(2): 306-17. 7. Burk RD, Harari A, Chen Z. Human papillomavirus genome variants, Virology; 2013 Objectives: To assess knowledge, attitudes and use of contraception 2. Steben M, Duarte-Franco E. Human papillomavirus infection: epidemiology and Oct; 445(1-2):232-43. Tác giả liên hệ (Corresponding author): among high school students. pathophysiology. Gynecol Oncol. 2007 Nov; 107(2 Suppl 1):S2-5 8. Louie KS, de Sanjose S and Mayaud P. Epidemiology and prevention of human 3. Doorbar J, Quint W, Banks L, Bravo IG, Stoler M, Broker TR, Stanley MA. The biology papillomavirus and cervical cancer in sub-Saharan Africa: a comprehensive review, Trop. Nguyễn Ngọc Minh, Materials and methods: A cross-sectional descriptive study on 400 email: vago.vn@gmail.com and life-cycle of human papillomaviruses. Vaccine; 2012 Nov 20; 30 Suppl 5: F55–F70. Med. Int. Health; 2009 Oct;14(10):1287-302. Ngày nhận bài (received): students of Nguyen Binh Khiem high school, Hai Duong city. 4. Munoz N, Bosch FX, de Sanjose S, Herrero R, Castellsague X, Shah KV, et al. 9. Gravitt PE, Peyton CL, Alessi TQ, Wheeler CM, Coutlee F, Hildesheim A, et al. Epidemiologic classification of human papillomavirus types associated with cervical Improved amplification of genital human papillomaviruses. J. Clin. Microbiol. 2000 Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): Results: Almost 80 percent of students believed they could be pregnant 05/01/2018 cancer. N. Engl. J. Med; 2003 Feb 6; 348 (6):518-27. Jan;38(1):357-61. even sex only one time, up to 82% of students said that infertility is a Tháng 03-2018 Tháng 03-2018 Tập 15, số 04 Ngày bài báo được chấp nhận đăng Tập 15, số 04 5. Molijn A, Kleter B, Quint W, van Doorn LJ. Molecular diagnosis of human papillomavirus 10. International human papillomavirus reference center, truy cập tháng 6 năm 2017, tại (HPV) infections, J. Clin. Virol.; 2005 Mar; 32 Suppl 1: S43–S51. địa chỉ: http://www.hpvcenter.se/html/refclones.html. (accepted): 12/01/2018 result of unsafe abortion. Most of participants know that using condoms 62 63
  2. đúng “có thể mang thai hay không dù chỉ quan hệ tình dục một lần”. Tỷ lệ học sinh biết không“Thời đúng dù chỉđiểm QHTD một chu nào trong 121 kỳ kinh 67,6 nguyệt bạn gái 174dễ mang thai78,7 nhất” là thấp< 0,05 nhất lần 16,2% và nữ 28,5%). (nam NGUYỄN NGỌC MINH, ĐỖ ĐỨC VĂN Kiến thức về các biện pháp tránh thai Kiến Tỷ lệthức khávềcaotình họcdụcsinhvàđược mangkhảothaisát củađãhọc sinhvềkhá nghe biệntốt, phápcó tránh 78,7%thainữ chiếm và 67,6%87%nam(nambiết PHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH đúng 82,1%“cóvàthểnữmang 91%).thai hayđókhông dùbao chỉ cao quansu hệ và tình thuốcdụctránhmột thailần”. khẩnTỷ cấplệlàhọc biệnsinh phápbiết TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 15(04), 63 - 68, 2018 Trong sử dụng đúng tránh“Thời điểmbiết thai được nàođếntrong nhiềuchunhất, kỳ lần kinhlượt nguyệt bạn và là 80,3% gái78%. dễ mang Xuất thai tinh nhất” ngoài âm là thấp đạo lànhất (nam biện 16,2% và nữ pháp tránh thai28,5%). mà các đối tượng nghiên cứu biết đến ít nhất với chỉ 10,7%. and emergency contraceptive pills are safety ontraception accounted for 80.3%, 78% while the rate về các dấu hiệu dậy thì thuộc giới tính của mình Kiến thức 90 về các biện 85,1 pháp tránh 84,2 thai Nam of coitus interruptus was low (10.7%). Among 400 students, only 50 of them (12.5%) had sex before hơn là giới tính khác. Có đến 68,9 % HS cho rằng Tỷ lệ khá 80 cao 74,3 học sinh được70,4 khảo sát đã nghe về biện pháp tránh thai Nữ chiếm 87% (nam Tỷ lệ (%) marriage and just 11.3% of participants (who had sex before marriage) used contraception when having “có kinh nguyệt” là biểu hiện quan trọng nhất ở 82,1% và 70 nữ 91%). Trong đó sử dụng bao cao su và thuốc tránh thai khẩn cấp là biện pháp 60 tránh thai 50được biết đến nhiều nhất,43,1lần48,3 lượt là 80,3% và 78%. Xuất tinh ngoài âm đạo là sex. Conclusion: This study confirms once again the shortcomings in the provision of information about dậy thì nữ và 65,2% nghĩ biểu hiện dậy thì ở nam biện pháp 40 tránh thai mà các đối tượng nghiên cứu 28,5 biết đến ít nhất với chỉ 10,7%. pregnancy prevention for high school students that can help students more opportunities to arrive on là “vỡ giọng, giọng ồm”. Trong khi đó số HS biết 90 30 85,1 84,2 21,8 19,4 15,7 Nam 16,8 đến biểu biện “có ham muốn về tình dục” trong Nữ time and choose effective contraceptive methods. 80 20 74,3 11,2 70,4 9,6 8,6 Tỷ lệ (%) 70 10 Keywords: Knowledge, attitudes, practices, contraception, high school students. tuổi dậy thì ở cả nam và nữ chiếm tỷ lệ không cao 600 Bao cao su Thuốc tránh Viên uống 43,1 48,3 Dụng cụ tử Tính vòng Xuất tinh Không nhớ/ 50 (tương ứng 17,5% , 36,5%). thai khẩn cấp tránh thai cung kinh ngoài âm đạo không biết hàng ngày 40 28,5 Tuổi hành kinh và mộng tinh lần đầu ở HS Biểu đồ301. Tỷ lệBiểu HS hiểu đồ biết 1. TỷvềlệcácHSbiện pháp hiểu biếttránh thaibiện pháp tránh thai về các 21,8 19,4 15,7 16,8 Kiến thức20về vấn đề phá thai 11,2 nam và nữ: HS nữ hành kinh lần đầu chủ yếu ở Hầu hếtKiến thức về phá vấn thai đềchiếmphá 89,2% thai 9,6 8,6 HS đã nghe 10 đến việc và phần lớn cho rằng “vô sinh” là hậu nhóm tuổi từ 13-15 tuổi (65,6%) và 14-16 tuổi là Hầu quả nghiêm Bao hết cao su HS đã Viên Thuốc tránh ngheuống Dụng đến cụ tử việc pháXuấtthai 0 trọng của việc phá thai (trong đó 77,7% nam và 85,5% nữ). Trong khi “đau Tính vòng chiếm tinh Không nhớ/ bụng” lại chiếm tỷ lệ thấp, trungcấpbình 12,5%. nhóm tuổi mà phần lớn HS nam mộng tinh lần đầu 89,2% và phần lớn cho rằng “vô sinh” là hậu quả thai khẩn tránh thai cung kinh ngoài âm đạo không biết hàng ngày Tỷ lệ % 85,5 (25,6%). Đáng chú ý, có đến 67,6% HS nam không nghiêm trọng Biểu đồ 1.của Tỷ lệ HSviệc phá hiểu 77,7 biết về cácthai (trong biện pháp đó 77,7% tránh thai Nam 90 Nữ Kiến thức về vấn đề phá thai 80 nhớ tuổi mộng tinh lần đầu trong khi chỉ có 19% nam 70 và 85,5% nữ). Trong khi “đau bụng” lại chiếm Hầu hết 60 HS đã nghe đến việc phá thai chiếm 89,2% và phần lớn cho rằng “vô sinh” là hậu số HS nữ không nhớ hành kinh lần đầu ở tuổi nào. quảtỷnghiêm lệ50 thấp, trọng củatrung việc phábình 44,8 12,5%. thai (trong đó 77,7% nam và 85,5% nữ). Trong khi “đau [4]. Đề tài “Kiến thức, thái độ, thực hành về tránh Bố/mẹ là đối tượng mà HS lựa chon chia sẻ về bụng” lại40chiếm tỷ lệ 30,8 thấp, trung 22,9 bình 12,5%. 30 15,6 18,4 1. Đặt vấn đề Tỷ lệ % 8,4 15,8 thai ở học sinh trung học” được tiến hành với mục mộng tinh và hành kinh nhiều nhất (41,5%), tiếp 20 85,5 10,4 Nam 90 77,7 10 Nữ Quan hệ tình dục (QHTD) sớm và phá thai ở tuổi đích mô tả kiến thức, thái độ và thực hành trong đến là bạn bè (6,5%) và anh/chị/em (4,7%). Tỷ 80 0 70 Dính buồng tử Thủng tử cung Vô sinh Đau bụng Không nhớ/ vị thành niên tại nhiều nước đang tăng lên ở mức việc phòng tránh thai nhằm xác định các thiếu sót lệ HS không nói với ai chiếm tỷ lệ khá cao 15,3%, cung không biết 60 44,8 50 Biểu đồ 2. Tỷ lệ HS hiểu biết hậu quả của phá thai báo động, đặc biệt là các nước đang phát triển. trong việc tiếp cận vấn đề này đối với học sinh (HS) đặc biệt là không có HS nào chia sẻ điều này với 40 Thái độ30của 15,6 30,8 học sinh về tránh22,9 thai 18,4 Hoạt động tình dục của vị thành niên đến sớm và trung học. thầy cô giáo. Bảng 2.Thái 20 độ của HS về các biện pháp tránh thai 8,4 15,8 10,4 Hoàn Hoàn toàn nhiều hơn so với trước kia tùy thuộc vào từng Quốc Kiến thức về mang thai 10 Không Không 0 toàn VôĐồng Đau bụngkhôngKhông nhớ/ Quan điểm Dínhcung đồng ý nhớ/không gia và nền văn hóa khác nhau. Ở các nước phát buồng tử Thủng tử cung sinh Bảng 1. tỷ lệ HS hiểu biết về tình dục và mang thai đồng ý ý (%) đồng khôngý biết (%) biết (%) triển như Newzealand có 49% đối tượng vị thành 2. Đối tượng và phương Nam Nữ Bao Biểu đồ 2. Tỷ lệ HSBiểu cao su là giải hiểuđồ pháp biết2.hậu cho vị lệ(%) Tỷ quảHS 157 củahiểu phábiết thai hậu quả của phá 155 35 (%) thai 14 39 niên (15-19 tuổi) có QHTD trước hôn nhân, Ở Mỹ pháp ngiên cứu Nội dung Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % p Thái độ của học sinh về tránh thai thành niên khi có quan hệ tình (39,2) (38,8) (8,8) Bảng 2.Thái độ của HS về các biện pháp tránh thai (3,5) (9,7) biết đúng biết đúng biết đúng biết đúng dục. 3.2 Thái độ của học sinh về tránh thai là 46% và Thụy Điển là 54,2% nam VTN đã có Đối tượng: HS trung học (khối lớp 10, 11, 12) Hoàn Hoàn toàn Từ khi nào một bạn nam có thể Biện pháp tránh thai chỉ dành cho 22 50 Không 99 173 56Không QHTD [1]. Tại Indonesia, theo cơ quan kế hoạch Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt 112 62,6 128 57,9 > 0,05 toàn Đồng không làm bạn nữ có thai QuanBảngđiểm2.Thái độ của HS về các biện pháp tránh thai đồng ý nhớ/không đồng ý ý (%) đồng ý Quốc gia đã đưa ra thông báo hơn một nửa số ngang có phân tích. Từ khi nào một bạn nữ có thể 79 44,1 157 71 < 0,001 Hoàn toàn (%) Không Hoàn toàn biết (%) Không có thai (%) Đồng ý (%) 3 thanh thiếu niên ở Jakarta đã tham gia QHTD trước Cỡ mẫu nghiên cứu: 400 học sinh cả 3 khối Bao cao su làQuan giảiđiểm pháp cho vị đồng 157ý 155 (%) đồng 35 ý không14 đồng nhớ/không 39 Thời điểm nào trong chu kỳ hôn nhân [2]. được lựa chọn bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu kinh nguyệt bạn gái dễ mang 29 16,2 63 28,5 > 0,05 thành niên khi có quan hệ tình (%) (39,2) (38,8) (8,8) (%) ý (%) (3,5) biết (%) (9,7) dục. Bao cao su là giải pháp cho 157 155 35 14 39 Tại Việt Nam, theo kết quả điều tra SAVY 2 nhiên đơn. thai nhất Biện vịpháp thànhtránh niênthai khi cóchỉquan dànhhệcho (39,2) 22 50 (38,8) 173 (8,8) 99 (3,5) 56 (9,7) năm 2008 có 9,5% thanh niên đã từng có QHTD Địa điểm và thời gian nghiên cứu: nghiên cứu Có thể mang thai hay không dù tình dục. 121 67,6 174 78,7 < 0,05 chỉ QHTD một lần Biện pháp tránh thai chỉ dành 22 50 173 99 56 trước hôn nhân (tỷ lệ này ở SAVY 1 là 7,6%). Tỷ được tiến hành tại trường Trung học phổ thông cho người đã kết hôn (5,5) (12,5) (43,2) (24,8) (14) 3 lệ nam thanh niên đã từng có QHTD khi chưa lập Nguyễn Bỉnh Khiêm - Thành phố Hải Dương từ Kiến thức về tình dục và mang thai của học sinh Cần phải cung cấp một số gia đình là 13,6%, cao hơn hai lần tỷ lệ này ở nữ tháng 3/2013 đến tháng 6/2013. khá tốt, có 78,7% nữ và 67,6% nam biết đúng “có biện pháp tránh cho vị thành 137 45 22 9 53 là 5,2% (con số tương ứng ở SAVY 1 là 11,1% Thu thập - xử lý - phân tích số liệu: số liệu được thể mang thai hay không dù chỉ quan hệ tình dục niên nếu họ có quan hệ (34,3) (45) (5,5) (2,2) (13) tình dục và 4%). Cũng như ở nhiều nước khác trên thế giới thu thập bằng bộ câu hỏi tự điền, khuyết danh. Sử một lần”. Tỷ lệ học sinh biết đúng “Thời điểm nào trong giai đoạn hiện đại hóa, tuổi QHTD lần đầu dụng phần mềm SPSS để phân tích số liệu. Kết quả trong chu kỳ kinh nguyệt bạn gái dễ mang thai Trong tổng số 400 học sinh được hỏi có đến trung bình của thanh niên có xu hướng giảm từ được trình bày dưới dạng tỷ lệ phần trăm (%), giá nhất” là thấp nhất (nam 16,2% và nữ 28,5%). 78% cho rằng “bao cao su là giải pháp cho vị 19,6 tuổi ở SAVY 1 xuống còn 18,1 tuổi ở SAVY 2. trị trung bình, giá trị OR. Kiến thức về các biện pháp tránh thai thành niên khi có QHTD” và tỷ lệ khá cao không Trong khi đó, kiến thức về mang thai và tránh thai Tỷ lệ khá cao học sinh được khảo sát đã nghe nghĩ “biện pháp tránh thai chỉ dành cho người đã ở thanh thiếu niên Việt Nam còn rất hạn chế, thanh về biện pháp tránh thai chiếm 87% (nam 82,1% và kết hôn” (68%), gần 80% HS cho biết nên cung cấp thiếu niên chủ yếu biết được thông tin về mang thai 3. Kết quả nghiên cứu nữ 91%). Trong đó sử dụng bao cao su và thuốc một số biện pháp tránh thai cho vị thành niên khi hay kế hoạch hóa gia đình qua các nguồn thông 3.1 Kiến thức của học sinh về các vấn tránh thai khẩn cấp là biện pháp tránh thai được có QHTD. tin đại chúng. Mức độ biết các thông tin này từ nhà đề dậy thì và tránh thai biết đến nhiều nhất, lần lượt là 80,3% và 78%. Xuất Phần lớn số HS được khảo sát đồng ý với chương trường, gia đình, nhân viên y tế/dân số hay các cơ Kiến thức của học sinh về dậy thì ở nam và tinh ngoài âm đạo là biện pháp tránh thai mà các trình truyền trông, giáo dục về SKSS vị thành niên Tháng 03-2018 Tháng 03-2018 Tập 15, số 04 Tập 15, số 04 sở tư vấn sức khỏe sinh sản còn rất khiêm tốn [3], nữ: Nhìn chung tỷ lệ HS nam và HS nữ có hiểu biết đối tượng nghiên cứu biết đến ít nhất với chỉ 10,7%. bắt đầu trước tuổi dậy thì (86,3%) và chưa đến 1/5 64 65
  3. NGUYỄN NGỌC MINH, ĐỖ ĐỨC VĂN PHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 15(04), 63 - 68, 2018 Bảng 3. Thái độ của HS về truyền thông giáo dục sức khoẻ sinh sản (SKSS) dậy thì trung bình muộn hơn so với nghiên cứu của về mang thai cao hơn của các tác giả trên. Để khảo D.S Correria và cộng sự cho thấy thuốc tránh thai Hoàn toàn Không Hoàn toàn Không Đỗ Thu Hồng (ở nam là 13,8, ở nữ là 13) [5], sớm sát sâu hơn kiến thức của đối tượng về sự thụ thai, một khẩn cấp là biện pháp tránh thai mà HS biết đến Đồng ý Quan điểm đồng ý (%) đồng ý không đồng nhớ/không hơn của Đinh Anh Tuấn (ở nam là 15,67, ở nữ là câu hỏi được đưa ra là “Theo bạn, QHTD vào thời nhiều nhất 72,4% [11], tương đồng với nghiên cứu (%) (%) ý (%) biết (%) 14,49) [6] và sớm hơn nghiên cứu SAVY 2 (ở nam điểm nào thì người phụ nữ dễ có thai nhất” với nhiều của R. Ahern và cộng sự với tỷ lệ 69,6% [12]. Như Chương trình truyền thông, giáo dục về sức khỏe sinh sản 203 142 20 12 23 là 15,52, ở nữ là 14,21) [7]. Điều này cũng giống đáp án khác nhau, trong đó đáp án đúng là thời vậy có thể thấy rằng kết quả nghiên cứu của chúng vị thành niên nên bắt đầu từ (50,7) (35,5) (5) (3) (5,8) như nhiều tác giả khác nhận xét là tuổi dậy thì có điểm giữa hai kỳ kinh: Có 22,4% đối tượng đã trả lời tôi khá tương đồng với nghiên cứu D.S Correria & trước tuổi dậy thì. xu hướng giảm đi, nữ thường dậy thì sớm hơn nam đúng câu này, tỷ lệ trả lời đúng khá cao so với SAVY cộng sự và nghiên cứu của R. Ahern & cộng sự. Tuy Chương trình giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên 30 40 145 143 36 1 năm. Có đến 69,8% HS biết ít nhất một dấu hiệu 2 (13%) [7] và thấp hơn nghiên cứu của Đinh Anh nhiên lại thấp hơn so với nghiên cứu của Đinh Anh có thể khuyến khích học sinh (7,5) (11,5) (36,2) (35,8) (9) dậy thì ở nữ trở lên và 65,2% HS biết ít nhất một Tuấn (38,5%) [6]. Tỷ lệ trả lời đúng có sự khác biệt Tuấn, SAVY 1 và SAVY khi các nghiên cứu này cho có quan hệ tình dục sớm hơn. dấu hiệu dậy thì ở nam trở lên. Tỷ lệ này cao hơn giữa nam và nữ (HS nam trả lời đúng là 16,2% và HS tỷ lệ trên 90% đối tượng biết về bao cao su. Điều khác Chương trình giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên so với nghiên cứu của Đỗ Thu Hồng (68,3%) và nữ trả lời đúng là 28,5%), tỷ lệ này tương đồng trong biệt này có thể lý giải là do trong điều tra SAVY 1 và 81 147 90 15 67 chỉ được coi là đầy đủ nếu (20,2) (36,8) (22,5) (3,8) (16,7) Nguyễn Văn Nghị (57,8%) [8]. Như vậy khi được SAVY 2 (tỷ lệ nam trả lời đúng câu này chỉ bằng SAVY 2 các điều tra viên đọc từng biện pháp tránh nó chú ý đến nhu cầu của cả hỏi về các dấu hiệu dậy thì ở chính giới tính của khoảng 40% nữ) [7] và trong nghiên cứu của A.Ab thai cho đối tượng nghe và chọn nên có thể kết quả nam và nữ. học sinh thì các em trả lời đúng các dấu hiệu dậy Rahman & cộng sự (điểm số kiến thức trung bình của cao hơn của chúng tôi. Các biện pháp tránh thai còn số HS cho rằng chương trình này có thể khuyến thì của giới tính mình tốt hơn các em HS giới tính nữ về mang thai cao hơn đáng kể so với nam giới) lại như viên thuốc tránh thai hàng ngày, dụng cụ tử khích HS có QHTD sớm hơn. Đáng chú ý là 26,3% khác. Mặt khác, đây cũng là một câu hỏi tế nhị, [10]. Sự khác biệt trong các nghiên cứu của chúng cung, xuất tinh ngoài âm đạo, tính vòng kinh… đều không nghĩ rằng “chương trình giáo dục SKSS vị rất nhiều bạn đã ngại ngùng khi nói đến các dấu tôi so với tác giả Đinh Anh Tuấn có thể là do chúng cho thấy tỷ lệ đối tượng biết đến khá thấp. Kết quả thành niên chỉ được coi là đầy đủ nếu nó chú ý đến hiệu dậy thì của người khác giới, nhất là các bạn tôi tiến hành trên vị thành niên chưa lập gia đình nên này cũng tương đồng với nghiên cứu của một số tác nhu cầu của cả nam giới và nữ giới” gái, nên có thể đối tượng biết nhưng vẫn trả lời là kiến thức của đối tượng nghiên cứu về mang thai thấp giả như Nguyễn Văn Nghị, Đinh Anh Tuấn và Đỗ 3.3 Thực hành của học sinh về tránh thai “không biết”. Chia sẻ về vấn đề mộng tinh và hành hơn (trong nghiên cứu của Đinh Anh Tuấn ĐTNC đã Thu Hồng. Có lẽ học sinh có xu hướng tìm hiểu nhiều Hành vi quan hệ tình dục: Kết quả nghiên cứu kinh lần đầu tiên, bố/mẹ là đối tượng được học kết hôn là 12,2%). Hiểu biết về thời điểm có thai của hơn đến bao cao su và thuốc tránh thai khẩn cấp vì chỉ ra rằng số HS đã từng có QHTD chiếm tỷ lệ sinh lựa chọn đông nhất (41,5%). Kết quả này phù HS nữ cao hơn HS nam có thể do khi mang thai ngoài đây là các biện pháp tránh thai phù hợp hơn với lứa thấp 12,5% và cũng chỉ 11,3% trong số họ có sử hợp với nghiên cứu của Đỗ Thu Hồng. ý muốn thì nữ giới thường phải chịu hậu quả nặng nề tuổi và hoàn cảnh sống của các em [6]. dụng biện pháp tránh thai khi QHTD. Trong khi nghiên cứu của A.Ab Rahman & cộng hơn nam giới nên các em nữ dành nhiều thời gian tìm Phần lớn HS cho rằng bao cao su là giải pháp Biện pháp tránh thai được sử dụng khi QHTD sự tại Malaysia người đầu tiên HS chia sẻ về mộng hiểu về vấn đề này. Với câu hỏi “Có thể mang thai tốt khi có quan hệ tình dục (78%). Kết quả cao tinh và hành kinh lần đầu lại là bạn bè, chiếm tỷ hay không dù chỉ QHTD một lần” có sự tương đồng hơn so với nghiên cứu của Đỗ Thu Hồng, khi tỷ lệ Bảng 4. Tỷ lệ các biện pháp tránh thai mà HS đã sử dụng khi QHTD lệ rất cao 64,4% [9]. Theo kết quả một cuộc khảo trong nghiên cứu của Nguyễn Văn Nghị (32%) [8], này chỉ đạt 47,4% [5]. Đó là do nghiên cứu của Nam (n=179) Nữ (n=221) Tổng Biện Pháp Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%) sát trực tuyến tại Mỹ năm 2010 (có 829 ông bố và và nghiên cứu của A.Ab Rahman & cộng sự (30,4%) tác giả Đỗ Thu Hồng diễn ra tại trường trung học Dụng cụ tử cung 0 0 1 0,5 1 0,25 1113 bà mẹ đã tham gia) cho biết tỷ lệ chia sẻ về [10]. Tuy nhiên trong nghiên cứu này tỷ lệ lại khá cao cở sở nên số HS đã có quan hệ tình dục rất thấp, Thuốc tránh thai hàng ngày 8 4,4 3 1,4 11 2,75 các vấn đề tình dục, giới tính giữa họ và con cái 73,1%. Có lẽ, nghiên cứu của chúng tôi được tiến thậm chí là chưa có. Để khảo sát thái độ đối với Bao cao su 15 8,4 13 5,8 28 7 của họ rất thấp nên đã khuyến nghị hỗ trợ thông hành tại một trường trung học phổ thông thuộc đô thị các biện pháp tránh thai chúng tôi đã đưa ra một Thuốc tiêm tránh thai 1 0,6 1 0,5 2 0,5 Thuốc uống tránh thai tin liên lạc giữa cha mẹ và con về chủ đề tình dục loại 2 nên các yếu tố kinh tế, xã hội cũng có thể tác quan điểm: “Bạn có đồng ý sử dụng biện pháp 1 0,6 2 0,9 3 0,75 (cả con trai cũng như con gái) [9]. động nhiều đến hiểu biết của các em về mang thai. tránh thai chỉ dành cho người đã kết hôn” trong khẩn cấp Xuất tinh ngoài âm đạo 6 3,4 3 1,4 9 2,25 Đã có sự khác biệt giữa nghiên cứu ở Việt Nam Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng tỷ lệ HS đã nghe về đó có tới 68% HS không đồng tình nhưng vẫn thấp Tính vòng kinh 4 2,2 0 0 4 1 và nước ngoài, có thể ở nước ta cha, mẹ thường biện pháp tránh thai khá cao (87%). Tỷ lệ này thấp hơn trong nghiên cứu của Đinh Anh Tuấn (90%) Biện pháp khác 3 1,7 1 0,5 4 1 Không sử dụng 141 78,7 197 89 338 84,5 gần gũi với con cái hơn. Như vậy, bố mẹ là người so với nghiên cứu của D.S Correria và cộng sự (2009) [6]. Như vậy đối tượng nghiên cứu cho thấy họ có Tổng Số 179 100 221 100 400 100 rất quan trọng và cần phải có nhận thức tốt về sức tại Brazil là 95,5% [11] cao hơn nghiên cứu của Đỗ thái độ tích cực đối với các biện pháp tránh thai, khỏe sinh sản vị thành niên/thanh niên, đặc biệt là Thu Hồng là 81,7% [5] và của Nguyễn Văn Nghị là có thể là do các biện pháp tránh thai ngoài tác Kết quả nghiên cứu cho thấy bao cao su là biện các đặc điểm của giai đoạn dậy thì của các em. 61,2% [8]. Sự khác biệt này có thể do sự khác biệt dụng tránh thai còn phòng tránh được các bệnh lây pháp tránh thai được sử dụng nhiều nhất (28 lần Kiến thức về tình dục và mang thai của HS tương về độ tuổi trong từng đối tượng nghiên cứu. Các biện qua đường tình dục. Với câu hỏi “Bạn có đồng ý chiếm 7%) và sử dụng viên thuốc tránh thai khẩn đối tốt, có tới 62,6% HS nam biết đúng “Từ khi nào pháp tránh thai mà HS biết nhiều nhất là Bao cao su cần cung cấp một số biện pháp tránh thai cho đối cấp là ít nhất (0,8%). một bạn nam có thể làm bạn nữ có thai” và 71% HS (80,3%) và thuốc tránh thai khẩn cấp (78%). Trong tượng vị thành niên nếu họ không kiềm chế được, nữ biết đúng “Từ khi nào một bạn nữ có thể có thai”. điều tra SAVY1 tỷ lệ này lần lượt là 93% và 42%, có quan hệ tình dục trước hôn nhân” có tới 79,3% Tỷ lệ này cao hơn hẳn nghiên cứu của Đỗ Thu Hồng trong điều tra SAVY 2 tỷ lệ này là 93,5% và 42%. Tỷ HS đồng ý. Tỷ lệ này ở nghiên cứu của Đỗ Thu 4. Bàn luận (42,5%) [5] và Nguyễn Văn Nghị (33,5%) [8]. Có lệ này trong nghiên cứu của tác giả Đinh Anh Tuấn là Hồng là 52%. Điều này cho thấy nhu cầu quan hệ Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi dậy thì thể do nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện tại 93,4% và 65,4% còn trong nghiên cứu của Đỗ Thu tình dục đã xuất hiện ở học sinh trung học cở sở và Tháng 03-2018 Tháng 03-2018 Tập 15, số 04 Tập 15, số 04 trung bình ở nam là 14,8 và ở nữ là 13,7. Tuổi trường trung học phổ thông nên kiến thức của các em Hồng là 63,1% và 58,3%. Còn trong nghiên cứu của tăng lên ở học sinh trung học phổ thông. 66 67
  4. NGUYỄN NGỌC MINH, ĐỖ ĐỨC VĂN PHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 15(04), 69 - 75, 2018 Số HS đã có quan hệ tình dục trong nghiên là khá tương đồng, có thể hiện nay vô sinh đang cứu này chiếm 12,5% (trong đó nam 14,5% và là một thực trạng đáng báo động vì thế chủ đề này nữ 9,5%). Tỷ lệ này theo kết quả điều tra SAVY xuất hiện khá nhiều trên các phương tiện truyền 2 ở nhóm tuổi 18 - 21 tuổi là 12,3% và ở nhóm thông nên đối tượng biết đến nhiều nhất. tuổi 14 - 17 tuổi là 1,65% [4]. Nghiên cứu của M. Larson & cộng sự (2007) tại các trường trung học KẾT QUẢ THỤ TINH ỐNG NGHỆM ở Thụy Điển (học sinh 18 tuổi đang học tại các 5. Kết luận trường trung học) cho thấy có đến 78% HS đã quan Quan khảo sát trên trên 400 học sinh trường CỦA NHÓM BỆNH NHÂN “TIÊN LƯỢNG THẤP” hệ tình dục [13]. Nghiên cứu của A.T. Owolabi & Trung học phổ thông Nguyễn Bỉnh Khiêm, thành THEO PHÂN LOẠI POSEIDON cộng sự (2005) tại 5 trường trung học ở Nigeria tỷ phố Hải Dương, chúng tôi phát hiện: lệ này là 63% HS [14]. Nghiên cứu của A.M.Karim - Gần 80% số học sinh được khảo sát hiểu đúng (2003) ở Ghana (đối tượng từ 12 - 24 tuổi chưa lập về nguy cơ “có thể mang thai dù chỉ quan hệ tình Lê Long Hồ(1), Phạm Dương Toàn(1), Vương Thị Ngọc Lan(2) (1) Bệnh viện Mỹ Đức, (2) Đại học Y Dược TP.HCM gia đình) cho thấy 38,5% có quan hệ tình dục trước dục một lần”, 82% trong tổng số học sinh cho rằng hôn nhân [15]. Các nghiên cứu của chúng ta cho “vô sinh” là hậu quả nghiêm trọng của việc phá thấy tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có quan hệ tình dục thai không an toàn. trước hôn nhân thấp hơn rất nhiều nghiên cứu của - Sử dụng bao cao su và thuốc tránh thai khẩn một số tác giả nước ngoài, điều này cho thấy quan cấp là biện pháp tránh thai được biết đến nhiều Từ khóa: phân loại Tóm tắt niệm và thái độ về tình dục của trẻ vị thành niên ở nhất (tỷ lệ tương ứng là 80,3% và 78%) trong khi POSEIDON, đáp ứng kém, tiên Mục tiêu: Xác định tỷ lệ thai diễn tiến cộng dồn khi điều trị thụ tinh ống lượng thấp, tỷ lệ thai diễn tiến, các nước như Thụy Điển, Nigeria, Ghana cởi mở xuất tinh ngoài âm đạo là biện pháp tránh thai mà thụ tinh ống nghiệm. nghiệm của các bệnh nhân tiên lượng thấp theo phân loại POSEIDON. hơn. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy “vô sinh” học sinh biết đến ít nhất với chỉ 10,7%. Keyword: POSEIDON Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu stratification, poor response, là hậu quả của phá thai không an toàn có số người - Có 50 học sinh (12,5%) đã có quan hệ tình dục low prognosis, ongoing thực hiện trên các bệnh nhân thụ tinh ống nghiệm được chẩn đoán biết đến cao nhất (82%). Đây cũng là hậu quả mà trước hôn nhân và cũng chỉ 11,3% trong số họ có pregnancy rate, in-vitro fertility. là tiên lượng thấp theo phân loại POSEIDON (I, II, III, IV), từ tháng đối tượng nghiên cứu biết đến nhiều nhất trong sử dụng biện pháp tránh thai khi quan hệ tình dục. 01/2014 đến tháng 12/2016 tại IVFMD, Bệnh viện Mỹ Đức. Các trường nghiên cứu của Đinh Anh Tuấn (78,3%) [6] và Đỗ Như vậy, nghiên cứu này khẳng định một lần hợp không chọc hút noãn và xin noãn bị loại khỏi nghiên cứu. Thu Hồng (38,9%) [5]. Các hậu quả khác của phá nữa những thiếu sót trong việc cung cấp thông tin Kết quả: Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm phân thai không an toàn như: Nhiễm khuẩn, thủng tử về phòng tránh thai cho học sinh trung học để giúp loại theo POSEIDON về các đặc điểm cơ bản và đáp ứng buồng trứng. cung, dính buồng tử cung, băng huyết được biết các em tiếp cận với đầy đủ kiến thức và có lựa chọn Tỷ lệ thai diễn tiến cộng dồn sau khi sử dụng toàn bộ phôi từ một chu đến rất thấp dưới 50%. Kết quả của 3 nghiên cứu đúng đắn trong vấn đề phòng tránh thai. kỳ KTBT của nhóm I là 28,2%, nhóm II là 18,9%, nhóm III là 11,9% và nhóm IV là 16,5%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm phân loại với P < 0,001. Kết luận: Nghiên cứu bước đầu ghi nhận khả năng phân loại của tiêu chuẩn POSEIDON khá tốt ở đặc điểm đáp ứng buồng trứng và kết quả thai của nhóm bệnh nhân có “tiên lượng thấp”. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để thực hiện các nghiên cứu tiến cứu tiếp theo nhằm đưa ra các Tài liệu tham khảo 1. J.Anne và S.Smith (2007), Adolescent: Sexuality and sexual assault-why they differences in factors associated with parent-child communication about sexual chiến lược điều trị cá thể hóa, cải thiện cơ hội thành công cho nhóm think they know it all, and why we still have so much to learn, FAMSACA, Melbourne. topics”, Reprod Health, 7, tr. p 31. 2. Hans David Tampubolon (2010), Indonesia sees pre-marital sex active among 10. A. Ab Rahman, Ab Rahman, R., Ibrahim, M. I., Salleh, H., Ismail, S. B., Ali, S. H., bệnh nhân tiên lượng thấp này. teenager. McClatychy - Tribune Business News, truy cập ngày 01/11/2011, tại trang. Muda, W. M., Ishak, M. & Ahmad, A, (2011), “Knowledge of sexual and reproductive Từ khóa: phân loại POSEIDON, đáp ứng kém, tiên lượng thấp, tỷ lệ 3. Bộ Y tế và Tổng Cục Thống Kê (2003), Điều tra quốc gia về vị thành niên, health among adolescents attending school in Kelantan, Malaysia”, Southeast Asian thanh niên SAVY1. J Trop Med Public Health, 42(3), tr. p 717-25. thai diễn tiến, thụ tinh ống nghiệm. 4. Bộ Y Tế và Tổng cục thống Kê (2008), “Điều tra quốc gia về vị thành niên, 11. D. S. Correia, Pontes, A. C. và các cộng sự. (2009), “Adolescents: contraceptive thanh niên SAVY2”. knowledge and use, a Brazilian study”, ScientificWorldJournal, (9), tr. 37-45. 5. Đỗ Thu Hồng (2010), Kiến thức, thái độ về SKSS vị thành niên và một số yếu 12. R. Ahern, Frattarelli, L. A., Delto, J. & Kaneshiro, B, (2010), “Knowledge and Abstract tố liên quan của học sinh trường THCS Tân Triều - Thanh Trì - Hà Nội, Luận văn awareness of emergency contraception in adolescents”, J Pediatr Adolesc Gynecol, thạc sỹ y tế công cộng, Trường Đại học Y tế công cộng. 23(5), tr. p 273-8. IVF OUTCOMES IN “LOW PROGNOSIS” PATIENTS 6. Đinh Anh Tuấn (2011), Thực trạng kiến thức, thái độ và thực hành về sức 13. M. Larsson, Tyden, T. và các cộng sự. (2007), “Contraceptive use and Tác giả liên hệ (Corresponding author): CLASSIFIED FOLLOWEDTHE POSEIDON khỏe sinh sản của người lao động trẻ di cư tại khu công nghiệp Đình Trám - Bắc associated factors among Swedish high school students”, Eur J Contracept Reprod Giang, Luận văn thạc sỹ Y học, Học viện Quân Y. Health Care, 12(2), tr. 119-124. Lê Long Hồ, STRATIFICATION email: bsho.ll@myduchospital.vn 7. Bộ Y Tế và Tổng cục thống Kê (2008), Điều tra quốc gia về vị thành niên, 14. A. T. Owolabi, Onayade, A. A. và các cộng sự. (2005), “Sexual behaviour of Ngày nhận bài (received): 22/12/2017 Objectives: To identify the cumulative ongoing pregnancy rate in low thanh niên SAVY2. secondary school adolescents in Ilesa, Nigeria: implications for the spread of STIs 8. Nguyễn Văn Nghị (2011), Nghiên cứu quan niệm, hành vi tình dục và sức including HIV/AIDS”, J Obstet Gynaecol, 25(2), tr. 174-8. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): prognosis IVF patients classified followed by POSEIDON stratification. 05/01/2018 khỏe sinh sản ở vị thành niên huyện Chí Linh - Hải Dương, Luận án tiến sỹ Y tế 15. A. M. Karim, Magnani, R. J. và các cộng sự. (2003), “Reproductive health risk Materials and methods: This was a retrospective cohort study Tháng 03-2018 Tháng 03-2018 Tập 15, số 04 Ngày bài báo được chấp nhận đăng Tập 15, số 04 công cộng, Trường Đại học Y tế công cộng. and protective factors among unmarried youth in Ghana”, Int Fam Plan Perspect, 9. E. K. & Koo Wilson, H. P, (2010), “Mothers, fathers, sons, and daughters: gender 29(1), tr. 14-24. (accepted): 12/01/2018 conducted on low prognosis IVF patients classified by POSEIDON 68 69
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2